Đề khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 956 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 956 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 956 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 956
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm 
Họ và tên thí sinh:.Số báo danh:
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Cu=64; Ag=108; Ba=137. 
Câu 1: Khi thuỷ phân tristearin (C3H5(OOCC17H35)3) trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.	B. C17H35COONa và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.	D. C15H31COOH và glixerol.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau có thể làm mất màu dung dịch brom nhưng không làm quỳ tím đổi màu?
A. CH3COOCH3.	B. C6H5NH2 (anilin).	C. CH3NH2.	D. CH2=CH-COOH.
Câu 3: Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của poliancol.	B. Lên men tạo ancol etylic.
C. Tính chất của nhóm anđehit.	D. Tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 4: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
A. FeS.	B. Fe2(SO4)3.	C. FeSO4.	D. FeSO3.
Câu 5: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
A. Cu2+, Fe3+.	B. Ca2+, Mg2+.	C. Al3+, Fe3+.	D. Na+, K+.
Câu 6: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ chứa lượng dư Fe2O3 (ở nhiệt độ cao), thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,896.	B. 0,224.	C. 1,120.	D. 0,448.
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất đều không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH2 = CH – CH = CH2, CH2 = CH – Cl.	B. CH3 – CH3, H2N-CH2-COOH.
C. CH2 = CH – Cl, CH≡CH.	D. CH≡CH, CH2=CH2.
Câu 8: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,5.	B. 1,25.	C. 1,3.	D. 1,36.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X, thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.	B. C4H8O4.	C. C3H6O2.	D. C4H8O2.
Câu 10: Chất nào sau đây phản ứng được với NaOH trong dung dịch?
A. Phenylamoni clorua.	B. Natri phenolat.
C. Đimetylamin.	D. Anilin.
Câu 11: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. CH2(NH2)COOH.	B. CH3CH2OH.	C. CH3CH2NH2.	D. CH3COOCH3.
Câu 12: Cho 9 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 10,08 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp trên là
A. 73%.	B. 80%.	C. 10%.	D. 90%.
Câu 13: Tính chất nào dưới đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Ánh kim.	B. Tính cứng.
C. Tính dẫn điện và nhiệt.	D. Tính dẻo.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng kim loại bị ăn mòn điện hoá học?
A. Đốt dây Fe trong khí O2.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Cho đinh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
Câu 15: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, quỳ tím chuyển sang màu
A. xanh.	B. vàng.	C. nâu đỏ.	D. đỏ.
Câu 16: Tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon - 6,6.	B. Tơ tằm.	C. Tơ visco.	D. Tơ capron.
Câu 17: Sắt có thể tan trong dung dịch
A. HCl đặc nguội.	B. FeCl2.	C. MgCl2.	D. HNO3 đặc nguội.
Câu 18: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3.	B. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.	D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 19: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Zn.	B. Ag.	C. Al.	D. Mg.
Câu 20: Để bảo quản natri, người ta ngâm chìm natri trong
A. phenol lỏng.	B. dầu hỏa.	C. ancol etylic.	D. nước.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm metyl fomat, axit axetic trong O2. Hấp thụ hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 6,2.
Câu 22: Cho các kim loại: Fe, Ca, Ba, Al, K. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH loãng, dư là
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 23: Công thức cấu tạo của etyl axetat là
A. CH3CH2COOCH3.	B. HCOOCH3.	C. CH3COOCH2CH3.	D. CH3COOCH3.
Câu 24: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaHSO4 + NaOH.	B. Fe2(SO4)3 + NaOH.
C. Na2CO3 + H2SO4.	D. KCl + NaNO3.
Câu 25: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, bền, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, CH3OH, AgNO3/NH3 (ở điều kiện thích hợp). Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5.	B. 7.	C. 8.	D. 6.
Câu 26: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: 
X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O
Chất X2, X4 lần lượt là
A. KHCO3, Ba(OH)2.	B. NaHCO3, Ba(OH)2.	C. KOH, Ba(HCO3)2.	D. NaOH, Ba(HCO3)2.
Câu 27: Cho các dung dịch riêng biệt: AgNO3, HCl, Fe(NO3)2, FeCl3. Cho từng kim loại Fe, Cu lần lượt vào các dung dịch trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Câu 28: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa x mol Al2(SO4)3 và y mol AlCl3. Tổng số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị ở hình bên. Giá trị của x và y lần lượt là
0,175
A. 0,05 và 0,05.	B. 0,05 và 0,025.	C. 0,025 và 0,05.	D. 0,075 và 0,025.
Câu 29: Y là một tetrapettit mạch hở cấu tạo từ aminoaxit X (là đồng đẳng của glixin). Trong X chứa 15,73% nitơ về khối lượng. Thủy phân m gam Y trong môi trường axit, thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit; 92,56 gam X. Giá trị của m là
A. 159.	B. 143,45.	C. 161.	D. 149,45.
Câu 30: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeCl2, FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Để oxi hóa hết các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch KMnO4 0,5M trong H2SO4 loãng. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về số mol của FeCl2 trong X là
A. 33,33%.	B. 66,67%.	C. 50,00%.	D. 29,47%.
Câu 31: Người ta thủy phân tinh bột, sau đó lên men để sản xuất rượu, hiệu suất của cả quá trình là 75%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Để sản xuất được 2 lít rượu 46º, khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 1,728 kg.	B. 2,16 kg.	C. 1,296 kg.	D. 1,8 kg.
Câu 32: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl, tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 6,8 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 59,7.	B. 44,73.	C. 92,8.	D. 89,4.
Câu 33: Tổng số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C4H8O2, phản ứng được với dung dịch NaOH, nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 6.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 34: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6.	B. 4.	C. 3,2.	D. 7,2.
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là
A. [H3N-CH2-CH2-NH3](CO3).	B. [CH3-CH(NH3)2](CO3).
C. CH3-CH2-CH2-NH3NO3.	D. HO-CH2-CH2-COONH4.
Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Đốt FeS2 trong không khí.
(g) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. 	B. 2. 	C. 1. 	D. 3.
Câu 37: Cho 0,01 mol este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 ancol (đều có số mol bằng số mol este). Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 2,58 gam este X cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,15M, thu được 3,33 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử X là
A. 10.	B. 14.	C. 4.	D. 12.
Câu 38: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(b) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo dung dịch màu xanh lam. 
(c) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(d) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. 
(g) Hồ tinh bột phản ứng với iot tạo ra dung dịch màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion O2-gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,25%.	B. 15%. 
C. 20%. 	D. 10,25%. 
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất X (chứa C, H, O, N) cần vừa đủ 0,175 mol O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 4,78 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 8,92 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, được m gam muối khan, gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của m là
A. 12,28.	B. 10,88.	C. 13,0.	D. 11,60.
-----------------------------------------------
---------HẾT---------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_d.doc
  • xlsDAP AN MON HOA.xls