Đề khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 303 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 303 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 303 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 303
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 – MÔN HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Thí sinh không sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al = 27; S=32; Cl =35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.
Câu 1: Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được lại có phản ứng tráng bạc. X là
A. anđehit axetic.	B. ancol etylic.	C. saccarozơ.	D. glixerol.
Câu 2: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có
A. một chất khí và hai chất kết tủa.	B. một chất khí và không có kết tủa.
C. một chất khí và một chất kết tủa.	D. hỗn hợp hai chất khí.
Câu 3: Ðể tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp
A. CH3–COO–C(CH3)=CH2.	B. CH2=CH–CH=CH2.
C. CH3–COO–CH=CH2.	D. CH2=C(CH3)–COOCH3.
Câu 4: Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam.	B. 111,6 gam.	C. 55,8 gam.	D. 93,0 gam
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc lỏng.
C. Các protein đều dễ tan trong nước.
D. Các amin không độc.
Câu 6: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch
A. NaNO3.	B. NaOH.	C. NaHCO3.	D. NaCl.
Câu 7: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và
A. C17H35COONa.	B. C17H33COONa.	C. C15H31COONa.	D. C17H31COONa.
Câu 8: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,05.	B. 0,5.	C. 0,625.	D. 0,0625.
Câu 9: Đồng phân của glucozơ là
A. xenlulozơ.	B. fructozơ.	C. saccarozơ.	D. sobitol.
Câu 10: Chất nào sau đây là etyl axetat?
A. CH3COOCH2CH3.	B. CH3COOH.	C. CH3COOCH3.	D. CH3CH2COOCH3.
Câu 11: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.	B. 6,94.	C. 5,74.	D. 6,28.
Câu 12: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
A. Saccarozơ.	B. Fructozơ.	C. Glucozơ.	D. Amilopectin.
Câu 13: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 30,6.	B. 27,0.	C. 15,3.	D. 13,5.
Câu 14: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là
A. 20000.	B. 2000.	C. 1500.	D. 15000.
Câu 15: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là
A. polietilen.	B. poli(vinyl clorua).	C. amilopectin.	D. nhựa bakelit.
Câu 16: Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, H2NCH2COOH, C2H5NH2, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, H2N[CH2]3CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím là
A. 4.	B. 5.	C. 2.	D. 3.
Câu 17: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. HCOOC6H5.	B. CH3COOC2H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOCH3.
Câu 18: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime.
B. Trùng hợp axit -amino caproic thu được nilon-6.
C. Polietilen là polime trùng ngưng.
D. Cao su buna có phản ứng cộng.
Câu 19: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn.	B. Zn, Cu, Mg.	C. Hg, Na, Ca.	D. Al, Fe, CuO.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Ða số polime dễ hoà tan trong các dung môi thông thường.
B. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit, bazơ.
D. Các polime dễ bay hơi.
Câu 22: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N(CH2)6NH2.	B. CH3NHCH3.	C. C6H5NH2.	D. CH3CH(CH3)NH2.
Câu 23: Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 8.
Câu 24: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
A. Saccarozơ.	B. Tinh bột.	C. Glucozơ.	D. Xenlulozơ.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
A. 18,5%.	B. 20,5%.	C. 22,5%.	D. 25,5%.
Câu 26: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,30.	B. 5,84.	C. 6,15.	D. 3,65.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B)
(2) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O (F) + Ag↓ + NH4NO3. 
(3) (F) + NaOH (A) + NH3 + H2O
Chất M là
A. HCOOC(CH3)=CH2.	B. CH3COOCH=CH2.	C. HCOOCH=CHCH3.	D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 28: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3.	B. CH3OH và CH3NH2.	C. CH3NH2 và NH3.	D. C2H5OH và N2.
Câu 29: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với các tính chất trên là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.	
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa một muối tan là
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào sau đây?
A. Este no, đơn chức, mạch hở. B. Este không no. C. Este thơm. D. Este đa chức.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3.	B. 3 : 2.	C. 2 : 1.	D. 1 : 5.
Câu 33: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở, chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A.  35,37%.	B.  58,92%.	C.  46,94%.	D.  60,92%.
Câu 34: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg–Pro–Pro–Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg.
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe)?
A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là
A. 1,95.	B. 1,54.	C. 1,22.	D. 2,02.
Câu 36: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất (H) như sau: 
Metan Axetilen Vinyl clorua Poli(vinyl clorua). 
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là
A. 5589,08 m3.	B. 1470,81 m3.	C. 5883,25 m3.	D. 3883,24 m3.
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp điều kiện bài toán.
Câu 38: Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 66,98.	B. 39,4.	C. 47,28.	D. 59,1.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 40: Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,6.	B. 18,85.	C. 17,25.	D. 16,9.
----------- HẾT ----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_d.doc