Đề luyện thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Hóa học năm 2017

docx 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Hóa học năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Hóa học năm 2017
15-02-2017
Câu 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
	A. nhiệt phân CaCl2.	 B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
	C. điện phân dung dịch CaCl2.	 D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 2: Điện phân nóng chảy hoàn toàn m gam chất rắn NaCl thu được 6,72 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là
A. 35,1 gam	B. 17,55	C. 58,5	D. 3,51 
Câu 3: Cho các phát biểu sau về crom:
	(a) Cấu hình electron của crom ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d44s2.
	(b) Crom có độ hoạt động hóa học yếu hơn sắt và kẽm.
	(c) Lưu huỳnh bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
	(d) Khi thêm axit vào muối cromat, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
	(e) Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành hợp chất cromat. Số phát biểu đúng là:
	A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 4: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại kiềm là
 	A. Na	B. K	C. Rb	D. Li.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7 M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
 A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20.
Câu 6: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
	A. 2,0	B. 6,4	C. 8,5	D. 2,2
Câu 7: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho phenol?
	A. Phenyl amoni clorua 	B. Phenyl axetat
	C. metyl axetat 	D. metyl benzoat
Câu 8: Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO3 phản ứng là:
 A. 1,88	 B. 1,98	 C. 1,78	D. 1,82
Câu 9: Cho các phát biểu sau: 
 (1) Phân tử khối của một amino axit là số lẻ.
 (2) Các amino axit có 1 nhóm -COOH tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
 (3) Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương.
 (4) Các amin bậc 1 đều tác dụng với HNO3 ở nhiệt độ thường giải phóng khí N2.
 (5) Axit béo là những axit có số cacbon chẵn, mạch cacbon dài, phân nhánh.
 (6) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được glixerol và các axit béo.
 (7) Các chất béo đều nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là:
 A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 10 gam Etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,4M và KOH 0,6M, đun nóng. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
 A. 10,36 gam	B. 9,16 gam	C. 4,48 gam	D. 5,88 gam
Câu 11: Thành phần hóa học của cao su thiên nhiên là:
	 A.– [CH2-C(CH3)=CH-CH2]n– 	 B. – [CH2-CH=CH-CH2]n–	
 C. –[CH2-CCl=CH-CH2]n D. –[CH2-CCl=C(CH3)-CH2]n–
Câu 12: Hai đoạn mạch polime là nilon-6,6 và tơ nitron có khối lượng phân tử lần lượt là 56500 đvC và 23850 đvC. Số mắt xích trong các đoạn mạch đó lần lượt là
 A. 250 và 500.	B. 275 và 350. C. 250 và 450.	D. 300 và 450
Câu 13: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là. 
 A. isopropyl acrylat.	B. propyl acrylat.	C. propyl axetat.	D. isopropyl axetat.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
 A. 8,96 lít.	 B. 17,92 lít.	C. 26,88 lít.	D. 13,44 lít.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 37,6 gam muối và chất hữu cơ Y. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
 A. HO-CH2-CH2-CH2-OH B. HO-CH2-CH2-OH
 C. CH2=CH-CH2-OH	 D. CH3-CH2-CH2-OH
Câu 16. Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X (a mol) và Y (2a mol). Đun nóng M bằng 360 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 37,24 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 71,97 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Biết hai peptit X, Y cùng số nguyên tử cacbon, thủy phân hoàn toàn chúng thu được các α–aminoaxit chỉ gồm valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ hơn trong M là:
	 A. 34,58%	 B. 53,65%	 C. 57,20%	D. 61,36%
Câu 17: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	 A. 20,25 gam	B. 10,125 gam	C. 18,0 gam	D. 13,5 gam
Câu 18: X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no hai chức (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 25,38 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (X, Y có cùng số mol) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối. Nung toàn bộ hỗn hợp muối với vôi tôi xút, thu được 1,98 gam hỗn hợp gồm 2 khí. Số nguyên tử hiđro có trong este Z là:
 A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.
Câu 19: Có các nhận xét về kim loại kiềm:
 (1) Màu trắng bạc, dẫn điện tốt.
 (2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt thường.
 (3) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
 (4) Các kim loại kiềm không khử được các ion kim loại có tính khử yếu hơn thành kim loại.
 (5) Natri, kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
 (6) Theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân, các kim loại kiềm có tính khử giảm dần. Số nhận xét đúng là:
	A. 4 	B. 3 	C. 5 	D. 2
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Peptit chỉ bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
	B. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
	C. Metyl amin làm xanh quỳ tím ẩm.
	D. Đipeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
Câu 21: Cho 14,75 gam một amin đơn chức X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 23,875 gam muối. Số đồng phân của X là
 A. 2	B. 4	C. 3	D. 8
Câu 22: Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là
 A. 171 và 82kg. B. 6 kg và 40 kg.	C. 175 kg và 80 kg. D. 215 kg và 80 kg.
Câu 23 : X là peptit được tạo bởi từ 2 α-amino axit đều no, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X theo phản ứng sau:
(1) X + 4H2O (H+, t0) 2A + 3B 	(2) X + 7NaOH 2A’ + 3B’ + 3H2O 
A chỉ chứa 1 nhóm –NH2.
Lấy 0,1 mol B cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E. E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,85 gam X bằng oxi vừa đủ thu được CO2, N2 và 12,15 gam H2O. MX= ?
 A. 660	B. 702	C. 674	D. 632
Câu 24 : Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau
 Chất
Thuốc thử
X
Y
Z
Quỳ tím
Hóa xanh
Không đổi màu
Hóa đỏ
Nước brom
Không có kết tủa
Kết tủa trắng
Không có kết tủa
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic.	B. Metylamin, Glyxin, Axit glutamic.
C. Anilin, Metylamin, Axit glutamic.	D. Metylamin, Anilin, axit glutamic.
Câu 25: Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Kim loại M là 
	A. Al. 	 B. Fe. 	 C. Zn. 	D. Mg. 
Câu 26: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224.	B. Fe3O4 và 0,448.	C. FeO và 0,224.	D. Fe2O3 và 0,448. 	
Câu 27: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào 100ml dung dịch hỗn hợp NaHCO3 2M và Na2CO3 1M thu được dung dịch A và có 4,48 lit khí CO2 bay ra (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị m là
 A. 66,30 gam	 B. 46,60 gam	 C. 19,70 gam	D. 54,65 gam
Câu 28: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Hai kim loại đó là
 A. Be và Mg	 B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Câu 29: Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít CO2 và 20,7 gam H2O. Thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C biết Z phản ứng vừa đủ với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol lớn hơn trong A là
 A. 51,16% B. 20,84% C. 25,58% D. 38,37%
Câu 30: Nhúng một lá sắt nhỏ lần lượt vào dung dịch chứa một trong những chất sau: AgNO3 dư, FeCl3, AlCl3, CuSO4, HCl, HNO3 dư. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là 
	 A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 31: Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.	
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.	
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hoà tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
 A. 3	 B. 5	 C. 2	 D. 4
Câu 32: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
 A. 150ml.	 B. 140ml.	 C. 200ml.	 D. 70ml.
Câu 33: Hòa tan hết 18,38 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lit khí H2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 vào dung dịch Y, tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam rắn khan. Mặt khác, cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư tạo thành 31,62 gam kết tủa. Tổng giá trị (m + a) gần với giá trị nào nhất sau đây?
	A. 27.	B. 26.	C. 30.	D. 28.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
B. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra muối sắt (II).
C. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với dung dịch AgNO3.
D. Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Câu 35: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là	
	 A. 1,04 mol.	 B. 0,64 mol.	C. 0,94 mol.	D. 0,88 mol.
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. 
(2) Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp KNO3, H2SO4 (loãng).
 (3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.	 
(4) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(5) Cho FeS vào dung dịch HCl.	
(6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch HCl.	
Số thí nghiệm mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra cả chất khí và chất kết tủa là
 A. 4	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 37. X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
	A. 2,74%	B. 9,59%	C. 7,65%	D. 8,82%
Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0.15 mol KCl bằng điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi. Sau t giây thu được 0,1 mol khí ở anốt. Sau 2 t giây thi tổng thể tích khí thu được là 4,76 lít ở đktc. biêt hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. giá trị a là
	 A. 0,1	 B. 0,15.	 C. 0,75.	D. 0,2
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là: 
	A. 12,07%	B. 26,32%	C. 22,18%	D. 25,75%
Câu 40: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 13; trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy hết 32,052 gam E cần dùng 2,061 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,35 mol E cần dùng dung dịch chứa 82,0 gam NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng trong E số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
	A. 3,62%	B. 4,31%	C. 2,68%	D. 6,46%

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_20.docx