Đề khảo sát chất lượng lần 2 năm học 2016 - 2017 – môn: Hóa học lớp 10 - Đề 01

docx 8 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1015Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 2 năm học 2016 - 2017 – môn: Hóa học lớp 10 - Đề 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng lần 2 năm học 2016 - 2017 – môn: Hóa học lớp 10 - Đề 01
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
MÃ ĐỀ: 01
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm có 2 trang)
Cho biết:
u Số proton: H = 1; N = 7; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17; 
K = 19; Ca = 20; Fe = 26; Br = 35.
v Nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; Ba = 137.
Câu 1 (1đ): Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử A.
Câu 2 (1đ): Nguyên tử nguyên tố X có Z=11, nguyên tử nguyên tố Ycó Z=26. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Câu 3 (1đ): Trong tự nhiên nguyên tố niken (Ni) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng nguyên tử được cho trong bảng sau
Đồng vị
2858Ni
2860Ni
2861Ni
2862Ni
2864Ni
Thành phần %
68,08
26,22
1,14
3,63
0,93
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken?
Câu 4 (1đ): Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
B
óng bay oxi – đây là một từ mà người dân quen gọi một loại bóng có thể bay được dùng làm đồ chơi cho trẻ em, để trang trí, dùng trong các dịp lễ tết...Thực tế nó không phải được bơm bằng khí oxi (O2), vì khí này nặng hơn không khí. Muốn bay được thì bóng phải được bơm bằng các loại khí nhẹ và trơ như heli (He), neon (Ne)...Tuy nhiên các khí này có giá thành cao nên bóng bay thường được các nhà sản xuất nhỏ lẻ bơm bằng khí hiđro – một loại khí nhẹ, rẻ tiền, dễ điều chế. Ở các hộ gia đình, người ta thường lấy nhôm từ các vỏ lon bia ngâm trong dung dịch xút:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
Do phân tử hiđro có cấu tạo đơn giản nên dễ thẩm thấu ra ngoài quả bóng, khí này rất dễ cháy nổ khi gặp nhiệt độ cao. Có rất nhiều tai nạn thương tâm xảy ra liên quan đến việc cháy nổ bóng bay, do sự vô ý hoặc thiếu hiểu biết của con người như đốt dây buộc bóng vì không tìm được kéo để cắt, hút thuốc lá gần chỗ bán bóng.... Những vụ nổ bóng bay gây nguy hiểm cho những người đứng gần, có thể bỏng da tay, da mặt và những vị trí nhạy cảm. Vì thế, nên hạn chế dùng nó, nếu dùng thì tránh mang vào trong nhà bởi nếu tiếp xúc với bóng đèn, gặp không khí nóng có thể phát nổ thậm chí không nên cầm bóng bay ngoài trời nắng.
Câu hỏi
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi bóng bay phát nổ. 
b. Tại sao nên dùng khí heli để bơm bóng bay?
c. Cần bao nhiêu gam nhôm để có thể thu được khí H2 (ở đktc) đủ để bơm 14 quả bóng loại 4 lít/quả.
Câu 5 (1đ): Cho các nguyên tố Li (Z=3), Be (Z=4), Na (Z=11), K (Z=19). Hãy sắp xếp nguyên tử các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái qua phải. Giải thích cách sắp xếp đó?
Câu 6 (1đ): Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau CH4, Cl2, HCl, C2H4
Câu 7 (1đ): Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
b. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c. Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
d. Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (trong đó )
Câu 8 (1đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
H2S SO2SO3 H2SO4 Na2SO4
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Tại sao?
Câu 9 (1đ): Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Câu 10 (1đ): Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3 và K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 29,8 gam muối khan. Tính m?
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
MÃ ĐỀ: 02
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm có 2 trang)
Cho biết:
u Số proton: H = 1; N = 7; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17; 
K = 19; Ca = 20; Fe = 26; Br = 35.
v Nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; Ba = 137.
Câu 1 (1đ): Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử A.
Câu 2 (1đ): Nguyên tử nguyên tố X có Z=12, nguyên tử nguyên tố Y có Z=23. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Câu 3 (1đ): Trong tự nhiên nguyên tố molypden (Mo) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng nguyên tử được cho trong bảng sau
Đồng vị
4292Mo
4294Mo
4295Mo
4296Mo
4297Mo
4298Mo
Thành phần %
14,84
9,25
15,92
16,68
9,55
33,76
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố molypden?
Câu 4 (1đ): Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
B
óng bay oxi – đây là một từ mà người dân quen gọi một loại bóng có thể bay được dùng làm đồ chơi cho trẻ em, để trang trí, dùng trong các dịp lễ tết...Thực tế nó không phải được bơm bằng khí oxi (O2), vì khí này nặng hơn không khí. Muốn bay được thì bóng phải được bơm bằng các loại khí nhẹ và trơ như heli (He), neon (Ne)...Tuy nhiên các khí này có giá thành cao nên bóng bay thường được các nhà sản xuất nhỏ lẻ bơm bằng khí hiđro – một loại khí nhẹ, rẻ tiền, dễ điều chế. Ở các hộ gia đình, người ta thường lấy nhôm từ các vỏ lon bia ngâm trong dung dịch xút:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
Do phân tử hiđro có cấu tạo đơn giản nên dễ thẩm thấu ra ngoài quả bóng, khí này rất dễ cháy nổ khi gặp nhiệt độ cao. Có rất nhiều tai nạn thương tâm xảy ra liên quan đến việc cháy nổ bóng bay, do sự vô ý hoặc thiếu hiểu biết của con người như đốt dây buộc bóng vì không tìm được kéo để cắt, hút thuốc lá gần chỗ bán bóng.... Những vụ nổ bóng bay gây nguy hiểm cho những người đứng gần, có thể bỏng da tay, da mặt và những vị trí nhạy cảm. Vì thế, nên hạn chế dùng nó, nếu dùng thì tránh mang vào trong nhà bởi nếu tiếp xúc với bóng đèn, gặp không khí nóng có thể phát nổ thậm chí không nên cầm bóng bay ngoài trời nắng.
Câu hỏi
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi bóng bay phát nổ. 
b. Có thể bơm khí oxi vào bóng bay để nó bay được không? Tại sao?
c. Cần bao nhiêu gam NaOH để có thể thu được khí H2 (ở đktc) đủ để bơm 28 quả bóng loại 4 lít/quả.
Câu 5 (1đ): Cho các nguyên tố F (Z=9), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Hãy sắp xếp nguyên tử các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái qua phải. Giải thích cách sắp xếp đó?
Câu 6 (1đ): Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau CH4, O2, HBr, C2H2
Câu 7 (1đ): Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau 
a. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O
b. MnO2 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c. Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
d. Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O (trong đó )
Câu 8 (1đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
KClO3 O2SO2 H2SO4 BaSO4
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Tại sao?
Câu 9 (1đ): Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là H2R. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì R chiếm 40 % về khối lượng. Xác định nguyên tố R?
Câu 10 (1đ): Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, NaHCO3 và Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 20,8185%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,8 gam muối khan. Tính m?
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
MÃ ĐỀ: 01
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Câu
Lời giải
Điểm
1
Ta có hệ phương trình
Vậy nguyên tử A là 
1 đ
2
- Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s1 
Vị trí: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA
- Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p63d64s2
Vị trí: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
0,5 đ
0,5 đ
3
Nguyên tử khối trung bình của Ni là
1 đ
4
a. Phản ứng là
H2 + O2 H2O
b. Vì khí He nhẹ hơn không khí, là khí trơ nên rất an toàn (không gây cháy nổ).
c. Theo bài ra ta có:
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
5
Vị trí tương đối của các nguyên tố trong BTH như sau
Nhóm IA
Nhóm IIA
Chu kì 2
Li
Be
Chu kì 3
Na
Chu kì 4
K
Thứ tự sắp xếp đúng là: Be < Li < Na < K
Vì trong 1 chu kì thì tính kim loại giảm dần nên Li < Be
Trong 1 nhóm A thì tính kim loại tắng dần nên Li < Na < K
1 đ
6
Chất
Công thức electron
Công thức cấu tạo
CH4
Cl2
Cl:Cl
Cl-Cl
HCl
H:Cl
H-Cl
C2H4
CH2=CH2
Mỗi CT chất đúng cho 0,25 đ
7
a. Cu + 2CuSO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b. 2 KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O
c. 9 Fe(NO3)2 + 12 HCl→ 5 Fe(NO3)3 + 4 FeCl3 + 3 NO + 6 H2O
d. 19 Al + 72 HNO3 → 19 Al(NO3)3 + 3 NO + 6 N2O + 36 H2O
Mỗi PT đúng cho 0,25 đ
8
(1) 2 H2S + SO2 3 S + 2 H2O oxi hóa- khử
(2) SO2 + O2 SO3 oxi hóa- khử
(3) SO3 + H2O H2SO4
(2) H2SO4 + 2 NaOH Na2SO4 + 2 H2O 
Mỗi PT đúng cho 0,25 đ
9
Từ công thức RH3 R thuộc nhóm VA. Thành phần % theo khối lượng của oxi trong R2O5 là
MR = 14. Vậy R là nguyên tố N
1 đ
10
Ta có sơ đồ bài toán như sau
Dễ thấy nHCl = nKCl = 0,4 mol.
Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là 100 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 118,8 gam
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m dung dịch HCl = m dung dịch sau pư + m khí
m = 23,3 gam
1 đ
Lưu ý: HS làm cách khác, hợp lý vẫn cho điểm tối đa
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
MÃ ĐỀ: 02
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Câu
Lời giải
Điểm
1
Ta có hệ phương trình
Vậy nguyên tử A là 
1 đ
2
- Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2 
Vị trí: ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA
- Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p63d34s2
Vị trí: ô số 23, chu kì 4, nhóm VB
0,5 đ
0,5 đ
3
Nguyên tử khối trung bình của Ni là
1 đ
4
a. Phản ứng là
H2 + O2 H2O
b. Không vì oxi nặng hơn không khí.
c. Theo bài ra ta có:
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
5
Vị trí tương đối của các nguyên tố trong BTH như sau
Nhóm VA
Nhóm VIA
Nhóm VIIA
Chu kì 2
F
Chu kì 3
P
S
Cl
Thứ tự sắp xếp đúng là: P < S < Cl < F
Vì trong 1 chu kì thì tính phi kim tăng dần nên P < S < Cl 
Trong 1 nhóm A thì tính phi kim giảm dần nên Cl < F
1 đ
6
Chất
Công thức electron
Công thức cấu tạo
CH4
O2
O::O
O=O
HBr
H:Br
H-Br
C2H4
H:C:::C:H
H-C≡C-H
Mỗi CT chất đúng cho 0,25 đ
7
a. Mg + 4 HNO3 → Mg(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O
b. MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
c. 9 Fe(NO3)2 + 12 HCl→ 5 Fe(NO3)3 + 4 FeCl3 + 3 NO + 6 H2O
d. 16 Al + 60 HNO3→ 16 Al(NO3)3 + 6 NO + 3 N2 + 30 H2O 
Mỗi PT đúng cho 0,25 đ
8
(1) 2 KClO32 KCl + 3 O2 oxi hóa- khử
(2) S + O2 SO oxi hóa- khử
(3) SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr oxi hóa- khử
(2) H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2 H2O
Mỗi PT đúng cho 0,25 đ
9
Từ công thức RH2 R thuộc nhóm VIA. Thành phần % theo khối lượng của R trong RO3 là
MR = 32. Vậy R là nguyên tố S
1 đ
10
Ta có sơ đồ bài toán như sau
Dễ thấy nHCl = nNaCl = 0,8 mol.
Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là 200 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 224,8,8 gam
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m dung dịch HCl = m dung dịch sau pư + m khí
m = 33,8 gam
1 đ
Lưu ý: HS làm cách khác, hợp lý vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_khao_sat_Hoa_10_co_dap_an.docx