SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn thi: Địa lí Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: DL24 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng là do có: A. Sự đa dạng cây trồng. B. Địa hình đa dạng. C. Khí hậu phân hóa đa dạng. D. Đất đai đa dạng. Câu 2: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, diện tích chăn thả lớn thì loài gia súc nào nuôi nhiều nhất ? A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu. Câu 3: Các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya xuất hiện ở đai cao nào của nước ta ? A. Cận nhiệt gió mùa trên núi. B. Nhiệt đới gió mùa chân núi. C. Ôn đới gió mùa trên núi. D. Nhiệt đới gió mùa trên núi. Câu 4: Ven biển Nam Trung Bộ có nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển nên thuận lợi phát triển nghề: A. Đánh bắt cá. B. Nuôi trồng thủy sản. C. Chế biển hải sản. D. Làm muối. Câu 5: Nước ta đã thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm một triệu người là do: A. Kế hoạch hóa gia đình thực hiện chưa tốt. B. Chính sách dân số của nước ta chưa triệt để. C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao trên 2%. D. Qui mô dân số nước ta đông. Câu 6: Khu vực đồi núi nước ta có các thế mạnh đối với phát triển kinh tế - xã hội là: A. Đẩy mạnh thâm canh lúa nước, trồng cây hàng năm. B. Giàu khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, trồng lúa nước. D. Trồng cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm. Câu 7: Hiện tượng hoang mạc hóa đất đai ở duyên hải miền Trung do A. Xâm nhập mặn. B. bão, áp thấp nhiệt đới. C. cát bay, cát chảy. D. gió mùa đông bắc. Câu 8: Đường biên giới dài và địa hình hiểm trở nên việc phát triển kinh tế ở khu vực biên giới vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa: A. Khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên. B. Tăng cường mối quan hệ hữu nghị với các nước. C. Giao lưu buôn bán dễ dàng với các nước. D. Góp phần bảo vệ an ninh, quốc phòng. Câu 9: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 ? A. Tỉ trọng khu vực II tăng liên tục. B. Tỉ trọng khu vực III tăng 3,7%. C. Tỉ trọng khu vực I giảm 17,7%. D. Tỉ trọng khu vực II tăng 14%. Câu 10: Cho bảng số liệu: GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng). Năm Tổng số Nông - lâm - thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 2000 441 646 108 356 162 220 171 070 2014 3 542 101 696 969 1 307 935 1 537 197 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016) Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP của khu vực dịch vụ tăng là: A. 3,7%. B. 5,7%. C. 2,0%. D. 4,7%. Câu 11: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta thể hiện ở: A. Sông ngòi dày đặc, chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. B. Sông ngòi nhiều nước, nhiều thác ghềnh, đào lòng mạnh. C. Tổng lượng nước lớn, thủy chế theo mùa. D. Lượng phù sa ít, nhiều nước và nhiều khúc uốn. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ có các ngành công nghiệp nào sau đây ? A. Chế biến nông sản, cơ khí, dệt may. B. Chế biến nông sản, điện tử, cơ khí. C. Vật liệu xây dựng, luyện kim màu, cơ khí. D. Chế biến nông sản, điện tử, đóng tàu. Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế nước ta là: A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Tạo việc làm cho người lao động. C. Tạo ra thị trường có sức mua lớn. D. Tăng thu nhập cho người lao động. Câu 14: Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Cửu Long nhiều nhất nước ta chủ yếu do: A. Diện tích hoa màu lớn. B. Tăng vụ, xen canh, luân canh. C. Diện tích trồng lương thực lớn. D. Năng suất lúa cao nhất nước. Câu 15: Tại sao độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam và miền Bắc khác nhau ? A. Do ảnh hưởng của biển. B. Do phân hóa khí hậu. C. Do phân hóa địa hình. D. Do tác động gió mùa. Câu 16: Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển được thể hiện rõ nhất qua yếu tố: A. Tài nguyên du lịch đa dạng. B. Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn nhiều. C. Có nhiều lễ hội, làng nghề. D. Doanh thu du lịch tăng nhanh. Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất nước ta ? A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Kiên Giang. D. Cà Mau. Câu 18: Nguyên nhân quyết định tính chất nhiệt đới gió mùa của khí hậu nước ta là: A. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông. B. Nước ta nằm trong khu vực Châu Á gió mùa lại tiếp giáp với Biển Đông. C. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần trung tâm Đông Nam Á. D. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, thuộc khu vực Châu Á gió mùa. Câu 19: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều khu công nghiệp do có: A. Cơ sở hạ tầng phát triển. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Nguồn điện được đảm bảo. D. Địa hình bằng phẳng. Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác than của nước ta chủ yếu phân bố ở khu vực: A. Miền Bắc. B. Tây Nguyên. C. Miền Nam. D. Miền Trung. Câu 21: Cho bảng số liệu: GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Nông - lâm - thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 2000 441 646 108 356 162 220 171 070 2014 3 542 101 696 969 1 307 935 1 537 197 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị GDP nước ta phân theo khu vực năm 2000 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 22: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta vì: A. Nguồn nguyên liệu phong phú. B. Có nhiều điều kiện thuận lợi. C. Dân số đông, mật độ dân số cao. D. Cơ sở hạ tầng đồng bộ. Câu 23: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Tây Bắc có thế mạnh vượt trội hơn khu vực Đông Bắc là: A. Thủy điện. B. Khoáng sản. C. Rừng. D. Đồng cỏ. Câu 24: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2005 2010 2014 Đánh bắt 1 988 2 414 2 920 Nuôi trồng 1 478 2 728 3 413 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015) Nhận xét đúng về sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014 là: A. Nuôi trồng tăng chậm hơn đánh bắt. B. Đánh bắt và nuôi trồng đều giảm. C. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng. D. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm. Câu 25: Vùng nào sau đây phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ? A. Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 26: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc là: A. Đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa. C. Đới rừng ôn đới gió mùa. D. Đới rừng cận nhiệt đới gió mùa. Câu 27: Nhận định không đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta trong thời gian qua là A. giảm tỉ trọng cây ăn quả. B. giảm tỉ trọng cây lương thực. C. tăng tỉ trọng cây lương thực. D. tăng tỉ trọng cây công nghiệp. Câu 28: Nước ta thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới do A. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Úc. B. nằm gần ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế. C. nằm trên tuyến đường bộ xuyên lục địa. D. nằm trên tuyến đường sắt xuyên Á. Câu 29: Công nghiệp chế biến thủy, hải sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long do có A. lao động đông, nguồn vốn lớn. B. người dân có kinh nghiệm. C. khai thác và nuôi trồng phát triển mạnh. D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy xác định cửa khẩu nằm trên ngã ba biên giới trong tam giác phát triển ba nước Đông Dương ? A. Móng Cái. B. Lệ Thanh. C. Tây Trang. D. Bờ Y. Câu 31: Cho biểu đồ Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Tp.HCM B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và Tp.HCM D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Tp.HCM Câu 32: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc trồng rừng đối với môi trường nước ta là: A. Bảo vệ đất, chống xói mòn. B. Đảm bảo cân bằng sinh thái môi trường. C. Góp phần điều hòa dòng chảy. D. Duy trì đa dạng sinh học. Câu 33: Dựa vào Atlat Địa lí trang 13 và 14, hãy cho biết cao nguyên Sín Chải và cao nguyên Sơn La nằm ở khu vực núi nào ? A. Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc. Câu 34: Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng khá nhanh đã phản ánh A. nền kinh tế nước ta phụ thuộc nước ngoài. B. phát triển sản xuất và nhu cầu tiêu dùng trong nước. C. sản xuất không đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. D. khai thác tốt thị trường truyền thống. Câu 35: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về quá trình feralit ở nước ta ? A. Quá trình feralit diễn ra mạnh trên đá mẹ axit. B. Diễn ra mạnh ở vùng đồi núi và trung du. C. Phát triển mạnh mẽ ở trung du và đồng bằng nước ta. D. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu. Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các bãi biển từ Bắc vào Nam của nước ta ? A. Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vũng Tàu, Mũi Né. B. Sầm Sơn, Đồ Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. C. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. D. Vũng Tàu, Mũi Né, Đồ Sơn, Sầm Sơn. Câu 37: Địa hình vùng núi nào gồm các khối núi và cao nguyên, có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây ? A. Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào của Trung du và miền núi Bắc Bộ không thuộc tiểu vùng Tây Bắc? A. Hòa Bình. B. Điện Biên. C. Phú Thọ. D. Sơn La. Câu 39: Vùng có số lượng đô thị ít nhất ở nước ta là: A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Hồng. Câu 40: Kim ngạch xuất khẩu nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây chủ yếu nhờ: A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường. B. Sản xuất trong nước phát triển. C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may. D. Tăng cường xuất khẩu nông sản. --------------------------------------- - Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: