Tài liệu ôn tập tự luận và trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Hoàng Thị Thúy Hằng

doc 78 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1202Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập tự luận và trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Hoàng Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập tự luận và trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Hoàng Thị Thúy Hằng
TÀI LIỆU ÔN TẬP TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12
CHỦ ĐỀ 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội :
 a. Bối cảnh :
- Ngày 30/4/1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. 
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. 
- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. 
 b. Diễn biến :
- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) 
 - Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. 
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
 c. Thành tựu :
 - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng ktế - xhội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
- Cơ cấu ktế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng ktế trọng điểm, các vùng chuyên canh...).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực :
 a. Bối cảnh :
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ ( 1995)
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995) thành viên thứ 150 của WTO năm 2007, tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – TBD.
b. Thành tựu :
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, là nước xuất khẩu gạo.
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới :
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực : 
 A. Chính trị. B. Công nghiệp.  C. Nông nghiệp. D. Dịch vụ. 
Câu 2. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ :
 A. Sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975. 
 B. Sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981. 
 C. Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4 - 1998. D. Sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986. 
Câu 3. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là : A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm. 
 C. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số. 
 D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu. 
Câu 4. Hiện nay, Việt Nam chưa phải là thành viên của tổ chức : A. Thương mại thế giới.                   B. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ. 
 C. Khu vực tự do mậu dịch ASEAN. D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. 
Câu 5. Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức. B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia. C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc. D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. 
Câu 6. Đây là thời kì nước ta có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975 - 2005. 
 A. 1975 - 1980. B. 1988 - 1989. C. 1999 - 2000. D. 2003 - 2005. 
Câu 7. Khoán 10 là : A. Chính sách khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. B. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên trong hợp tác xã nông nghiệp. C. Chính sách Đổi mới đầu tiên của nước ta được thực hiện trong lĩnh vực nông nghiệp. D. Chính sách khoán trong nông nghiệp được Bộ Chính trị đưa ra vào tháng 1 - 1981. 
Câu 8. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta: A. Gia nhập WTO và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì. B. Gia nhập ASEAN và kí thương ước với Hoa Kì. C. Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì. D. Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì. 
Câu 9. Đây là cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1975 - 1980. A. Khu vực I : 21,8%, khu vực II : 40%, khu vực III : 38,2%. B. Khu vực I : 43,8%, khu vực II : 21,9%, khu vực III : 34,3%. C. Khu vực I : 27,2%, khu vực II : 28,8%, khu vực III : 44%. D. Khu vực I : 23%, khu vực II : 38,5%, khu vực III : 38,5%. 
Câu 10. Việt Nam gia nhập ASEAN vào.và là thành viên thứ của tổ chức này. 
 A. Tháng 7 - 1995 và 7. B. Tháng 4 - 1995 và 6. 
 C. Tháng 7 - 1998 và 5. D. Tháng 7 - 1998 và 7. 
Câu 11. Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở : A. Việc mở rộng các ngành nghề; tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. B. Số hộ đói nghèo giảm nhanh ; trình độ dân trí được nâng cao. C. Tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện. D. Hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa. 
Câu 12. Sự mất cân đối lớn trong nền kinh tế nước ta trước công cuộc Đổi mới làm : A. Đời sống của nhân dân bị đảo lộn. B. Sản xuất không đáp ứng đủ cho tiêu dùng, không có tích lũy, nhập siêu lớn. C. Khủng hoảng nền kinh tế - xã hội kéo dài. 
 D. Tất cả các ý trên. 
Câu 13. Thành tựu nổi bật mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền ktế của khu vực và quốc tế là : A. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài ; các hoạt động du lịch, dịch vụ phát triển mạnh. B. Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật được tăng cường. C. Hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển mạnh ; các nguồn lực ở trong nước được khai thác tốt hơn. D. Trao đổi thông tin, văn hóa chuyển giao công nghệ. 
Câu 14. Những thách thức lớn của nước ta khi hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới? A. Khó khăn trong việc tiếp cận với thị trường mới, nhất là thị trường các nước tư bản. B. Cạnh tranh về kinh tế, thương mại, tài nguyên, năng lượng, thị trường, nguồn vốn và công nghệ. C. Chất lượng sản phẩm thấp, khó cạnh tranh với thị trường quốc tế và khu vực. D. Nền kinh tế còn trong tình trạng chậm phát triển. 
Câu 15. Thử thách lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội của nước ta là : A. Phân hóa giàu - nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở nên gay gắt. B. Sự phân hóa giàu - nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng lên. C. Ảnh hưởng của văn hóa lai căng, đồi trụy từ nước ngoài.  
 D. Thiếu vốn – công nghệ tiên tiến và đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 16. Sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở nước ta cần dựa trên cơ sở : A. Phát triển khoa học công nghệ và giáo dục – đào tạo. B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nhẹ và sản xuất hàng tiêu dùng. C. Phát triển công nghiệp nặng. 
 D. Đầu tư mạnh cho giáo dục - đào tạo. 
Câu 17. Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước ta bước đầu đã có tác dụng chuyển dịch lao động từ : A. Khu vực kinh tế Nhà nước sang tập thể và tư nhân.              
 B. Khu vực kinh tế tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước và tập thể. C. Khu vực kinh tế tập thể, tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế Nhà nước sang khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 
Câu 18. Để thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nước ta cần dựa trên cơ sở:
 A. Phát triển khoa học - kĩ thuật - công nghệ ; giáo dục và đào tạo.
 B. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng, coi đó là khâu then chốt.
 C. Phát triển công nghiệp nhẹ, nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến.
 D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng để ổn định đời sống của nhân dân. 
Câu 19. Khoán 100 theo “Chỉ thị 100-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 13 - 1 - 1981” được hiểu là : 
 A. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên.
 B. Chính sách khoán sản phẩm theo từng khâu đến nhóm người lao động trong nông nghiệp. 
C. Câu A đúng.  
D. Cả 2 câu A và B đều đúng.  
Câu 20. Khoán 10 theo “Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (khóa VI) tháng 4 - 1988” được hiểu là: A. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên. B. Chính sách khoán sản phẩm theo từng khâu đến nhóm người lao động trong nông nghiệp. C. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hợp tác xã nông nghiệp. 
D. Tất cả đều đúng.  
Câu 21. Để tận dụng những tiến bộ của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới, Việt Nam cần : A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất công nghiệp sang dịch vụ. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực dịch vụ sang công nghiệp.
 Câu 22. Để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công, Việt Nam cần hợp tác chặt chẽ với các nước: A. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. 
B. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc. 
C. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a. 
 D. Ma-lai-xi-a, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
ĐÁP ÁN 1. C 2. D 3. C 4. B 5. D 6. B 7. B 8. C 9. B 10. A 11. C 12. B 13. C 14. B 15. A 16. A 17. A 18. A 19. B 20. A 21. C 22. A 
CHỦ ĐỀ 2 : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
NỘI DUNG 1 . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Vị trí địa lí: 
- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương. 
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế quan trọng. 
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới. 
2. Phạm vi lãnh thổ:
- Hệ tọa độ trên đất liền:
Điểm cực
Kinh, vĩ tuyến
Địa giới hành chính
Bắc
23°23'B
Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Nam
8°34'B
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Tây
102°09'Đ
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Đông
109°24'Đ
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117°20’Đ, phía Nam 6°50'B và phía Tây 101°Đ. 
- Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Á. 
- Nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. 
- Phạm vi lãnh thổ bao gồm:
a. Vùng đất: 
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta (S: 331.212 km²). 
- Biên giới trên đất liền hơn 4600km, phần lớn nằm ở kvực miền núi, trong đó đường biên giới chung với: 
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn 1400km). 
+ Phía Tây giáp Lào (gần 2100km). 
+ Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km). Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước, khe, sông, suối, ... Giao thông với các nước thông qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận lợi. 
b. Vùng biển:Diện tích khoảng 1 triệu km². Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Có 28/63 tỉnh và thành phố giáp với biển.
Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm: 
- Vùng nội thuỷ:vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (Nối các đảo ngoài cùng gọi là đường cơ sở).
- Lãnh hải: vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đường cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m). 
- Vùng tiếp giáp lãnh hải:vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển (bảo vệ an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư ) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ sở 24 hải lí). 
- Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay của nước ngoài vẫn đi lại theo Công ước quốc tế về đi lại. Vùng này có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. 
- Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có toàn quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên TN ở thềm lục địa Việt Nam. 
- Hệ thống đảo và quần đảo :Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam,trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo. 
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a. Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt ẩm cao. 
- Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt.
- Giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông. 
- Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á - TBD nên có tài nguyên khoáng sản phong phú. 
- Nằm trên đường di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. 
- Vị trí và hình thể (dài hẹp ngang) tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền. 
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:
- Về kinh tế: 
+ Tạo thuận lợi trong phát triển ktế và vùng lãnh thổ, thực hiện csách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 
+ Điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu vực. 
+ Góp phần khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển...
- Về văn hoá – xã hội: 
+ Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. 
+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất 
- Về chính trị và quốc phòng: 
+ Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. 
c. Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh...) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến sản xuất và đời sống. 
- Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta. 
- Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đường biên giới trên đất liền nước ta dài:
3600km. B. 4600km. C. 4360km. D. 3460km
Câu 2. Vùng biển Đông giáp với bao nhiêu quốc gia?
7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 3. Lãnh thổ nước ta trải dài : 
 A. Trên 12º vĩ.	B. Gần 15º vĩ.	 C. Gần 17º vĩ.	 D. Gần 18º vĩ.
Câu 4. Nội thuỷ là :
	A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
	B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
	C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	
 D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 5. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
	A. Cầu Treo.	B. Xà Xía.	 C. Mộc Bài.	 D. Lào Cai.
Câu 6. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
	A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. 
 B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
	C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
	D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 7. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu :
	A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
	C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 8. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
	A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
	B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
	C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
	D.Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di cư của các loài sinh vật.
Câu 9. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
	A. Hải Phòng.	B. Cửa Lò.	C. Đà Nẵng.	D. Nha Trang
Câu 10. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
	A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
	B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
	C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
	D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 11. Quần đảo Trường Sa thuộc : 
	A.Tỉnh Khánh Hoà.	B. Thành phố Đà Nẵng.
	C. Tỉnh Quảng Ngãi. 	D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 12. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
	A.Gió mậu dịch.	 B. Gió mùa.
	C. Gió phơn.	D. Gió địa phương.
Câu 13. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc :
	A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
	B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
	C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
	D. Tất cả các thuận lợi trên.
Câu 14. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ?
	A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn TN.
	B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
	C. Cho phép các nước được phép thiết lập các ctrình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
	D. Tất cả các ý trên.
Câu 15. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
	A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
	B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
	C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
	D. Tất cả các ý trên.
Câu 16. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
	A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
	B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
	C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.
	D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 17. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
	A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
	B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
	C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
	D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 18. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức :
	A. Tài nguyên đất.	B. Tài nguyên biển.
	C. Tài nguyên rừng. 	D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 19. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của :
	A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.
	B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
	C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.
	D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
Câu 20. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía :
	A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
 B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
	C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.
	D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Câu 21. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với :
	A. Trung Quốc và Lào.	 B. Lào và Cam-pu-chia.
	C. Cam-pu-chia và Trung Qu

Tài liệu đính kèm:

  • doctrac_ngiem_theo_bai.doc