PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC: 2014 – 2015 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Ngày kiểm tra: 26/9/2014 (Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng ở mỗi câu và viết vào bài làm: Cho đoạn văn: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày”. Câu 1: Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ. B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. D. Ý nghĩa văn chương. Câu 2: Tác giả của đoạn văn là ai? A. Đặng Thai Mai C. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. D. Hoài Thanh. Câu 3: Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự. C. Biểu cảm. B. Miêu tả. D. Nghị luận. Câu 4: Trong các từ sau đâu là từ Hán Việt? A. Ti vi. C. Tổ quốc. B. Gác ba ga. D. Múa hát. Câu 5: Tác phẩm nào sau đây là của Ngô Tất Tố? A. Sài Gòn tôi yêu. C. Mùa xuân của tôi. B. Những ngày thơ ấu. D. Tắt đèn. Câu 6: Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. A. Đúng. B. Sai. Câu 7: Cho các từ: trường từ vựng, nghĩa của từ, nét chung, nét riêng. Lựa chọn điền vào chỗ trống để hoàn thiện một khái niệm? là tập hợp của những từ có ít nhất một về nghĩa. Câu 8: Nối một nội dung ở cột A với một nội dung phù hợp ở cột B. Tác giả Văn bản 1. Ngô Tất Tố. A.Sống chết mặc bay. 2. Nam Cao. B. Trong lòng mẹ. 3. Nguyên Hồng . C.Tức nước vỡ bờ. 4. Phạm Duy Tốn. D. Tôi đi học. 5. Thanh Tịnh. II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Viết một đoạn văn dài 5 đến 7 câu tả về một tiết học thể dục trong đó có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh (gạch chân các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn vừa viết)? Câu 2: (5,0 điểm) Em hiểu gì về câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”? ............................................Hết............................................ PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu lựa chọn đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D C D A trường từ vựng, nét chung 1 – C, 3 – B, 4 – A, 5 – D II. Phần tự luận: (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,0 điểm Viết được đoạn văn đúng chủ đề. Vận dụng từ tượng hình, tượng thanh hợp lý. Gạch chân dưới từ tượng hình, tượng thanh. 0,5 1,0 0,5 2 5,0 điểm Nội dung: (4,5 điểm) Mở bài: Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống, kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công. Thân bài: Giải thích câu tục ngữ: Chiếc kim được làm bằng sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức. Muốn thành công, con người phải có ý chí và sự bền bỉ, kiên nhẫn. Chứng minh: Trong kháng chiến chống ngoại xâm, dân tộc ta đều theo chiến lược trường kì và đã kết thúc thắng lợi. Trong lao động sản xuất, nhân dân bao đời đã bền bỉ đắp đê ngăn lũ, bảo vệ mùa màng. Trong nghiên cứu khoa học, sự kiên trì đã đem đến cho con người bao phát minh vĩ đại. Trong học tập, học sinh phải kiên trì 12 năm mới có đủ kiến thức cơ bản. Với những người tật nguyền thì ý chí phấn đấu càng phải cao. Liên hệ, mở rộng: “Không có việc gì khó...” Kết bài: Câu tục ngữ là bài học quý báu, chúng ta cần vận dụng một cách sáng tạo bài học về tính kiên trì (kiên trì, thông minh, sáng tạo) để thành công. Hình thức : Viết đúng kiểu bài nghị luận, thao tác lập luận hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, rành mạch, diễn đạt lưu loát, văn phong có cảm xúc, chữ viết dễ xem, không sai quá 3 lỗi chính tả. 0,5 1,0 2,0 0,5 0,5 0,5 PHÒNG GD& ĐT TP HOÀ BÌNH MA TRẬN TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC: 2014 – 2015 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 8 MĐ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Thấp Cao TN TL TN TL Văn bản - Nhớ tên văn bản, tên tác giả. 4,0 câu (Câu 1,2,5 8) 1,75điểm = 17,5% Số câu Số điểm Tỉ lệ 4,0 câu 1,75 điểm 17,5% 4,0 câu 1,75 điểm 17,5% Tiếng Việt - Xác định từ Hán Việt. 1,0 câu (Câu 4) 0,25điểm = 2,5% - Hiểu lựa chọn từ ngữ phù hợp. 1,0 câu (Câu 7) 0,5 điểm = 5% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1,0 câu 0,25 điểm 2,5% 1,0 câu 0,5 điểm 5% 2,0 câu 0,75 điểm 7,5% Tập làm văn - Xác định được phương thức biểu đạt. 1,0 câu (Câu 3) 0,25điểm = 2,5% -Hiểu lựa chọn đúng. 1,0 câu (Câu 6) 0,25 điểm = 2,5% - Tạo lập đoạn văn ngắn. 1,0 câu (Câu 1) 2,0 điểm = 20% - Tạo lập bài văn nghị luận. 1,0 câu (Câu 2) 5,0 điểm = 50% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1,0 câu 0,25 điểm 2,5% 1,0 câu 0,25 điểm 2,5% 1,0 câu 2,0 điểm 20% 1,0 câu 5,0 điểm 50% 4,0 câu 7,5 điểm 75% Tổng 6,0 câu 2,25 điểm 22,5% 2,0 câu 0,75điểm 7,5% 1,0 câu 2,0 điểm 20% 1,0 câu 5,0 điểm 50% 10 câu 10 điểm 100%
Tài liệu đính kèm: