Ma trận đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 8

doc 13 trang Người đăng haibmt Lượt xem 12732Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 01
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề 1
Văn bản 
Văn bản nhật dụng
Nhận biết tác hại của hút thuốc lá.
2
3,0
35%
Lão Hạc
Tóm tắt được văn bản.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
2,0
20%
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Từ loại.
- Dấu câu
.
.
Xác định từ tượng thanh từ tượng hình. 
Công dụng của dấu hai chấm
1
1,5
15%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5
 15%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Văn thuyết minh
.
Viết bài văn
thuyết minh về cái phích nước.
1
5,0
50%
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
5,0
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
1,5
15%
1
2,0
35%
1
1,5
15%
1
5,0
50%
4
10,0
100%
SỞ GD- ĐT QUẢNG BÌNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS $ THPT TRUNG HÓA	Năm học: 2014 - 2015
Họ và tên:.	Môn: Ngữ văn. Khối 8
	Thời gian làm bài: 90 phút
	Mã đề: 01
I. VĂN-TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy nêu tác hại của việc hút thuốc lá được thể hiện qua bài “Ôn dịch,thuốc lá”. 
Câu 2: (2.0 điểm) Em hãy tóm tắt ngắn gọn (khoảng 5đến 10 dòng) truyện ngắn “lão Hạc” của Nam Cao.
Câu 3: (1.5 điểm)
 Đọc đoạn văn sau và trả lời theo các yêu cầu bên dưới:
-Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
	(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
a.Xác định từ tượng thanh và từ tượng hình trong đoạn văn.	 b.Nêu công dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn trên.
II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
 Em hãy thuyết minh về cái phích nước (cái bình thủy).
Đáp án – Hướng dẫn chấm 	
SỞ GD- ĐT QUẢNG BÌNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS $ THPT TRUNG HÓA	Năm học: 2014 - 2015
Họ và tên:.	Môn: Ngữ văn. Khối 8
	Thời gian làm bài: 90 phút
	Mã đề: 01
câu
Đáp án
Điểm
1
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Thuốc lá chứa chất nicotin, 
- Đối với người hút: ảnh hưởng tới sức khỏe, kinh tế..... 
- Ảnh hướng tới những người xung quanh, với thai nhi.. 
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
2
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Lão Hạc nhà nghèo, mất vợ, con trai không có tiền lấy vợ nên đi làm đồn điền cao su. 
- Sống với con chó vàng, lão làm thuê làm mướn để ăn nhưng sau một trận ốm ăn hết tiền để dành. 
- Lão đã bán con chó vàng và gửi tiền, gửi vườn cho ông giáo. 
- Lão ăn bả chó và chết. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 3
Từ tượng hình: rón rén
 Từ tượng thanh: soàn soạt
Công dụng của dấu hai chấm: báo trước lời thoại của nhân vật
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1. Mở bài 
 Giới thiệu được cái phích nước( bình thuỷ) là đồ dùng thường có trong mỗi gia đình, ai cũng biết đó là đồ dùng thông dụng.
 2. Thân bài -Cấu tạo của chiếc phích gồm hai bộ phận :
 ruột phích và vỏ phích 
 - Bộ phận quan trọng nhất của phích nước là ruột phích được cấu tạo bằng hai lớp thuỷ tinh ,ở giữa là lớp chân không có tác dụng làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài khi đựng nước , phía trong được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt, phích hình trụ tròn miệng nhỏ có tác dụng làm giảm khả năng truyền nhiệt ra ngoài.
- Vỏ phích hình trụ tròn có tác dụng bảo vệ ruột phích ,thường được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như:kim loại,nhựa với đủ màu sắc ngoài ra còn có quai ,nắp phích giúp di chuyển,sử dụng đượ dễ dàng
-Hiệu quả giữ nhiệt của phích trong vòng 6 tiếng đồng hồ nước từ 100 độ C còn được 70 độ C 
-tác dụng, vai trò của phích nước trong đời sống hằng ngày trong mỗi gia đình như: pha trà, pha sữa
-Sử dụng và bảo quản như thế nào để cho phích được bền lâu
 3. Kết bài: 
 - Suy nghĩ, thái độ của bản thân về cái phích.
 * Thang điểm:
 Điểm 5: Bài hoàn chỉnh, đúng đặc trưng thể loại, đúng đối tượng thuyết minh.
 Bố cục mạch lạc, có sức lôi cuốn, không mắc lỗi chính tả.
Điểm 3- 4: Yêu cầu như bài 5 điểm nhưng mức độ thấp hơn, ít mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
Điểm 1-2: bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt tối nghĩa, ý tứ sơ sài.
 * Lưu ý: 
 Bài viết của học sinh rất phong phú, sinh động. Vì vậy giáo viên chấm cần linh hoạt căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm thoả đáng đối với những bài viết có tính sáng tạo, trình bày sạch sẽ. 
0,5đ
0,5đđ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 02
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề 1
Văn bản 
Văn bản nhật dụng
Nhận biết tác hại của bao bì nilong.
2
3,0
35%
Tức nước vỡ bờ.
Tóm tắt được văn bản.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
2,0
20%
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Câu ghép
.
.
Xác định được câu ghép. 
Quan hệ ý nghĩa của các vế trong câu ghép.
1
1,5
15%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5
 15%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Văn thuyết minh
.
Viết bài văn
thuyết minh cây hoa mai.
1
5,0
50%
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
5,0
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
1,5
15%
1
2,0
35%
1
1,5
15%
1
5,0
50%
4
10,0
100%
SỞ GD- ĐT QUẢNG BÌNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS $ THPT TRUNG HÓA	Năm học: 2014 - 2015
Họ và tên:.	Môn: Ngữ văn. Khối 8
	Thời gian làm bài: 90 phút
	Mã đề: 02
I. VĂN-TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy nêu tác hại của việc sử dụng túi nilong và vứt rác nilong bừa bãi được thể hiện qua bài “Thông tin ngày trái đất năm 2000”. 
 Câu 2: (2.0 điểm) 
Em hãy tóm tắt ngắn gọn (khoảng 5đến 10 dòng) đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (trích tiểu thuyết“Tắt đèn” của Ngô Tất Tố).
Câu 3: (1.5 điểm)
 Đọc đoạn văn sau và trả lời theo các yêu cầu bên dưới:
“ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.” 
 (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)
	a.. Xác định câu ghép.
b.Chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 
II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
 Giới thiệu cây hoa mai. 
Đáp án – Hướng dẫn chấm 	
SỞ GD- ĐT QUẢNG BÌNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS $ THPT TRUNG HÓA	Năm học: 2014 - 2015
Họ và tên:.	Môn: Ngữ văn. Khối 8
	Thời gian làm bài: 90 phút
	Mã đề: 02
câu
Đáp án
Điểm
1
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Nilong có đặc tính không phân hủy. 
- Đối với môi trường: lẫn vào đất cây cối không phát triển; vứt xuống cống, trôi ra biển làm tắc cống và ảnh hưởng đến các loài vật khi nuốt phải.
- Đối với sức khỏe con người khi đốt và bao gói thức ăn.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
2
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Anh Dậu vừa được thả về nhà sau khi bị bắt và đánh đập vì không có tiền nộp sưu.
 - Nhưng anh Dậu có nguy cơ bị bắt lại vì thiếu suất sưu của đứa em trai đã chết năm ngoái.
 - Bọn cai lệ và lý trưởng vào để bắt anh Dậu khi anh chưa kịp ăn bát cháo.
- Chị Dậu van xin không được đã đánh trả cai lệ. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 3
a. Xác định chính xác một câu ghép. 
 Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở.
- Nêu chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế: quan hệ tiếp nối. 
1,0đ
0,5đ
4
 1/ Mở bài: 
 Giới thiệu loài quả, ý nghĩa của nó trong dịp tết. 
 2/ Thân bài:
 - Giới thiệu chung về cây hoa mai 
- Thuyết minh cụ thể về cây hoa mai: 
+ đặc điểm : hình dáng, thân,lá, hoa ...
+ cách trồng, chăm sóc, uốn, tỉa, cho cây ra hoa...
+ các giống, loại mai .
+ giá trị kinh tế của cây hoa mai. 
- Cây hoa mai với đời sống con người. 
 3/ Kết bài: 
 Nhấn mạnh giá trị cả về tinh thần lẫn vật chất mà loài quả mang loại cho cuộc sống người dân. 
* Thang điểm:
 Điểm 5: Bài hoàn chỉnh, đúng đặc trưng thể loại, đúng đối tượng thuyết minh.
 Bố cục mạch lạc, có sức lôi cuốn, không mắc lỗi chính tả.
Điểm 3- 4: Yêu cầu như bài 5 điểm nhưng mức độ thấp hơn, ít mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
Điểm 1-2: bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt tối nghĩa, ý tứ sơ sài.
 * Lưu ý: 
 Bài viết của học sinh rất phong phú, sinh động. Vì vậy giáo viên chấm cần linh hoạt căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm thoả đáng đối với những bài viết có tính sáng tạo, trình bày sạch sẽ. 
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ 
0,75đ
0,5đ
0,5đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 03
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề 1
Văn bản 
Văn bản nhật dụng
Nhận biết tác hại của việc gia tăng dân số.
2
3,0
35%
Cô bé bán diêm
Tóm tắt được văn bản.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
2,0
20%
Chủ đề 2
Tiếng Việt
- Biện pháp nghệ thuật
.
.
Xác định được biện pháp nghệ thuật nói quá. 
Ghi lại đúng cụm từ sử dụng biện pháp nghệ thuật đó.
1
1,5
15%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5
 15%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Văn thuyết minh
.
Viết bài văn
thuyết minh về mũ bảo hiểm.
1
5,0
50%
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
5,0
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1
1,5
15%
1
2,0
35%
1
1,5
15%
1
5,0
50%
4
10,0
100%
SỞ GD- ĐT QUẢNG BÌNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS $ THPT TRUNG HÓA	Năm học: 2014 - 2015
Họ và tên:.	Môn: Ngữ văn. Khối 8
	Thời gian làm bài: 90 phút
	Mã đề: 03
I. VĂN-TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy nêu hậu quả của việc gia tăng dân số được thể hiện qua văn bản “Bài toán dân số”. 
 Câu 2: (2.0 điểm) 
Em hãy tóm tắt ngắn gọn (khoảng 5đến 10 dòng) đoạn trích “Cô bé bán diêm” ( Truyện An –đéc - xen).
Câu 3: (1.5 điểm)
 Đọc câu thơ sau và trả lời theo các yêu cầu bên dưới:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
	a. Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng. 
b.Ghi lại cụm từ được sử dụng biện pháp nghệ thuật vừa tìm được. 
II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
 Thuyết minh về cái mũ bảo hiểm. 
Đáp án – Hướng dẫn chấm 	
SỞ GD- ĐT QUẢNG BÌNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS $ THPT TRUNG HÓA	Năm học: 2014 - 2015
Họ và tên:.	Môn: Ngữ văn. Khối 8
	Thời gian làm bài: 90 phút
	Mã đề: 03
câu
Đáp án
Điểm
1
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Dân số tăng nhanh kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
- Dân số tăng nhanh con người sẽ không có đất để sinh sống.
- Cần phải kế hoạch hóa gia đình đó là sự sống còn của con người.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
2
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Có một cô bé bán diêm nhà nghèo phải đi bán diêm trong đêm đông rét mướt.
 - Cô bé không bán được bao diêm nào nên không dám về nhà.
 -Lạnh qua cô đốt diêm để sưởi, cô nhìn thấy lò sưởi va cuối cùng thấy bà nội va bay lên trời với bà.
- Sáng mồng một người ta thấy một cô bé chết cóng nhưng đôi má hồng hào và đôi môi mỉm cười.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 3
a. Xác định biện pháp nghệ thuật nói quá. 
b. Cụm từ: sỏi đá cũng thành cơm
0,5đ
0,5đ
4
 1/ Mở bài: 
 Giới thiệu:Tai nạn giao thông ngày càng đe dọa đến tính mạng con người, mũ bảo hiểm ngày càng trở nên quan trọng và gắn bó hơn với cuộc sống của mỗi con người
 2/ Thân bài: 
 	- Đặc điểm hình dáng 
*Cấu tạo của chiếc mũ bảo hiểm:
-Lớp vỏ ngoài cứng, bằng nhựa siêu bền, thường được phủ bóng.
-Lớp lót trong lá đệm làm bằng vật liệu mền, xốp.
-Quai có khóa cài chắc chắn để cố định mũ.
-Kính che gió, trong suốt ở phía trước, có thể gập lại trên đỉnh mũ hoặc tháo rời ra
*Cách thức và hoàn cảnh sử dụng:
-Sử dụng khi tham gia giao thông, khi làm việc ngoài công trường.
-Đội mũ lên đầu, mũ vừa phải, ôm sát lấy đầu, cài khóa, khóa phải vừa sát cằm, không quá rộng, để che chắn gió bụi( nếu cần).
*Tác dụng của mũ:
-Giảm chấn động do va đập, bảo vệ vùng đầu, đặc biệt là não.
-Chắn gió, bụi, bảo vệ mắt.
 3/ Kết bài: 
Mũ bảo biểm có những tính năng vượt trội: gọn nhẹ, dễ sử dụng, quan trọng khi tat ham gia giao thông.
* Thang điểm:
 Điểm 5: Bài hoàn chỉnh, đúng đặc trưng thể loại, đúng đối tượng thuyết minh.
 Bố cục mạch lạc, có sức lôi cuốn, không mắc lỗi chính tả.
Điểm 3- 4: Yêu cầu như bài 5 điểm nhưng mức độ thấp hơn, ít mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
Điểm 1-2: bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt tối nghĩa, ý tứ sơ sài.
 * Lưu ý: 
 Bài viết của học sinh rất phong phú, sinh động. Vì vậy giáo viên chấm cần linh hoạt căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm thoả đáng đối với những bài viết có tính sáng tạo, trình bày sạch sẽ. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Hiếu

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HK_1_NGU_VAN_8_CO_MA_TRAN_3_DE.doc