PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2012 - 2013 Môn: Toán Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/01/2013 Câu 1. (3,0 điểm) (1,5 điểm) Cho , Chứng minh rằng: là một số chính phương. b. (1,5 điểm): 1. Chứng minh rằng mọi số nguyên tố p lớn hơn 3 đều viết được dưới dạng p = , với m là số tự nhiên. 2. Tìm số nguyên tố p sao cho là số nguyên tố. Câu 2 (3,0 điểm): Cho biểu thức: Rút gọn . Tính P khi . Tìm giá trị nguyên của để nhận giá trị nguyên. Câu 3 (6,0 điểm): a) (2,0 điểm) Giải phương trình: b) (2,0 điểm) Cho trước số hữu tỉ m sao cho là số vô tỉ. Tìm các số hữu tỉ a, b, c để: c) (2,0 điểm) Giải hệ phương trình: Câu 4 (6,0 điểm) Cho đường tròn (O ; R), trên đó lấy một điểm cố định A và vẽ đường tròn (A ; R). Lấy điểm H di động trên (A ; R), cát tuyến của (O) đi qua A và H cắt (O) tại điểm thứ hai K. Dựng trung trực của đoạn HK cắt (O) tại B và C. Chứng tỏ rằng H là trực tâm của tam giác ABC. Tính số đo góc A của tam giác ABC. Câu 5 (2,0 điểm): Cho a, b, c là ba số dương. Chứng minh rằng: --------------- Hết -------------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2012 - 2013 Câu I. (3,0 điểm) a. (1,5 điểm) Cho , Chứng minh rằng: là một số chính phương. 0,75 đ . Vậy P là số chính phương. 0,75 đ b. (1,5 điểm): 1. Chứng minh rằng mọi số nguyên tố p lớn hơn 3 đều viết được dưới dạng p = , với m là số tự nhiên. 2. Tìm số nguyên tố p sao cho là số nguyên tố. - Mọi p nguyên tố lớn hơn 3, p không chia hết cho 2 và 3 nên , từ đó hay p = - Xét p>3 thay p = vào biểu thức A= thấy (loại) thay trực tiếp p =3, A=73 (nhận) p=2, A=33 (loại). 0,75 0,75 2. Câu 2 (3,0 điểm): Cho biểu thức: Rút gọn . Tính P khi . Tìm giá trị nguyên của để nhận giá trị nguyên. a 1,0 b 1,0 c ĐK: : Học sinh lập luận để tìm ra hoặc 1,0 Câu 3 (6,0 điểm): Đại số a) (2,0 điểm) Giải phương trình: 1) 2,0đ Đk: Phương trình tương đương với Đặt ta được phương trình hoặc Với ta được (vô nghiệm) Với ta được suy ra b) (2,0 điểm) Cho trước số hữu tỉ m sao cho là số vô tỉ. Tìm các số hữu tỉ a, b, c để: (1) Giả sử có (1) Từ (1), (2) 0.5 Nếu là số hữu tỉ. Trái với giả thiết! 0.5 . Nếu b0 thìlà số hữu tỉ. Trái với giả thiết! . Từ đó ta tìm được c = 0. 0.5 Ngược lại nếu a = b = c = 0 thì (1) luôn đúng. Vậy: a = b = c = 0 0.5 b) (2,0 điểm) Giải hệ phương trình: 2) 2,0đ Đk: Hệ tương đương với Đặt ta được hệ Với ta được (thoả mãn điều kiện) 4. Câu 4 (6,0 điểm) Cho đường tròn (O ; R), trên đó lấy một điểm cố định A và vẽ đường tròn (A ; R). Lấy điểm H di động trên (A ; R), cát tuyến của (O) đi qua A và H cắt (O) tại điểm thứ hai K. Dựng trung trực của đoạn HK cắt (O) tại B và C. Chứng tỏ rằng H là trực tâm của tam giác ABC. Tính số đo góc A của tam giác ABC. (6,0 điểm) 4.1 (2 đ) + Ta có: Hai tam giác BHC và BKC đối xứng với nhau qua BC, nên chúng bằng nhau, suy ra: . Vẽ tia CH cắt AB tại E và tia BH cắt AC tại D. Ta có: (góc nội tiếp cùng chắn cung ) và (CI là đường cao của tam giác cân HCK, vừa là phân giác góc C). Suy ra: Mà nên Do đó: , nên CE là đường cao thứ hai của tam giác ABC. H là giao điểm của hai đường cao AI và CE của tam giác ABC, vậy H là trực tâm của tam giác ABC. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 4.2 (4 đ) (2 đ) + Trường hợp H ở trong đường tròn (O): Kẻ đường kính FG của (O) vuông góc với dây BC tại M, thì M là trung điểm của BC. Trong đường tròn (O) hai dây AK và FG song song nên chắn hai cung (1). Tứ giác OHAG có OG // = AH = R nên OHAG là hình bình hành, suy ra: AG = OH (2). Từ (1) và (2) suy ra KF = HO, nên HKFO là hình thang cân. Mà BC là trung trực của HK nên cũng là trung trực của OF, nên Mà (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 (1 đ) + Trường hợp H ở ngoài (O) nhưng vẫn ở trên nửa đường tròn (A)chứa điểm O, đường kính PQ là tiếp tuyến của (O) tại A. Khi đó tam giác ABC có 2 góc nhọn và một góc tù (góc C tù chẳng hạn). Ta có: (đối xứng nhau qua BI), (góc nội tiếp cùng chắn cung KC), nên , suy ra: BH AC tại D. Vậy H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh tương tự trên, ta có M là trung điểm của OF và 0,25 0,25 0,5 (1 đ) + Trường hợp H ở trên nửa đường tròn (A) đường kính PQ và không chứa O: Khi đó A là góc tù. Ta cũng chứng minh tương tự H là trực tâm tam giác ABC và M là trung điểm của bán kính OF. Suy ra Mà (2 góc đối xứng nhau qua BC). Nhưng (góc nội tiếp cùng chắn cung BKC. Vậy 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (2,0 điểm): Cho a, b, c là ba số dương. Chứng minh rằng: Bài 5 (2,5đ) Áp dung Côsi : = Suy ra : ( dấu " = " khi a = b + c) Tương tự : ( dấu " = " khi b = c + a) ( dấu " = " khi c = a + b) Cộng vế với vế ba bất đẳng thức trên , ta được : dấu " =" không xảy ra 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: