Đề dự bị thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/11/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề dự bị thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề dự bị thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ DỰ BỊ
HẢI DƯƠNG
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 5 câu trong 2 trang)
Câu I. (2 điểm )
1. Cho hỗn hợp gồm Al2O3 ,Cu ,Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y .Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M .Nung kết tủa M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N .Cho khí H2 đi qua N nung nóng thu được chất rắn P.
Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q .Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định thành phần các chất có trong X ,Y ,Z ,M, N,P,Q .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . 
2. Một hợp chất có công thức MAx, trong đó M chiếm 46,667% về khối lượng .Mlà kim loại , A là phi kim ở chu kì 3.Trong hạt nhân M có số nơtron nhều hơn số proton là 4,trong hạt nhân A có số nơtron bằng số proton .Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định số proton, số nơtron, tên nguyên tố M,A và công thức MAx .
Câu II. (2,0 điểm):
	1) Các chất khí: SO2, NO2, CO2, Cl2 ... là nguyên nhân gây mưa axit, hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm môi trường không khí. Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi dùng nước vôi trong để loại bỏ các khí trên?
	2) Một số hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOz và có M = 60 (đvC). Xác định CTPT và CTCT có thể có của các hợp chất hữu cơ trên? Trong các chất đó, chất nào tác dụng được Na, NaOH?
Câu III. (2,0điểm)
1. Có hốn hợp A gồm: MgO, Al2O3, SiO2. Làm thế nào để thu được từng chất tinh khiết trong A?
2. Quan sát thí nghiệm trong hình vẽ sau và cho 
biết:
- Mục đích của thí nghiệm là gì?
- Vai trò của bình 1 và bình 2 trong thí nghiệm.
- Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí 
nghiệm.
Câu IV. (2 điểm). 
Hòa tan hoàn toàn 13,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 29,4% vừa đủ thu được 10,08 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)234,2% cho tới khi gốc sunfat kết tủa vừa hết thì thu được dung dịch E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 117,95 g chất rắn.
	1) Xác định kim loại A. Biết rằng trong hỗn hợp X tỉ lệ số mol của Al và Fe tương ứng là 2:1.
	2) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
	3) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch E.
Câu V. (2 điểm)
A là este của glixerin với các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 15,8 gam A với dung dịch NaOH dư cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được 17,2 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hỗn hợp 3 axit X, Y, Z. Trong đó, X, Y có cùng công thức phân tử; Z nhiều hơn Y một nhóm (CH2). Lấy m gam hỗn hợp axit đó đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy sinh ra cho vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 5,122 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết Z là axit có mạch cacbon không phân nhánh.
2. Tính m.
Cho nguyên tử khối của 1 số nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14, O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
Số thứ tự của 1 số nguyên tố trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca.
------------------------------------ Hết ----------------------------------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:..Số báo danh:
Giám thị 1:.Giám thị 2:...
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: HÓA HỌC
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
1 (1 điểm)
a. Dung dịch X : Al2(SO4)3, CuSO4, FeSO4, H2SO4 
Chất rắn N : CuO, Fe2O3 Chất rắn Y : Cu	 Chất rắn P : Cu, Fe Dung dịch Z: NaAlO2, Na2SO4, NaOH 
Kết tủa Q : Al(OH)3 Kết tủa M : Cu(OH)2, Fe(OH)2
0,25 
b. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
	 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +3H2O
	 Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4
0,25 
 6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
	 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
	 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2+ Na2SO4
	2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2+ Na2SO4
0,25 
 Cu(OH)2 CuO + H2O
 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
	 CuO + H2 Cu + H2O
	 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
	 CO2 + NaOH NaHCO3
	 CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3
0,25 
2.( 1 điểm)
Gọi ZM ,NM lần lượt là số proton ,nơtron của nguyên tử M 
 ZA, NA lần lượt là số proton ,nơtron của nguyên tử A
Trong hạt nhân nguyên tử M :NM = ZM + 4 
-> Số khối của M = ZM + NM = 2ZM +4 
Trong hạt nhân nguyên tử A : NA = ZA 
-> Số khối của A = ZA+ NA = 2ZA 
0,25
Phần trăm về khối lượng của M trong MAx là :
( *1)
 Tổng số proton trong MAx là : ( *2)
A là phi kim thuộc chu kỳ 3 : (*3) 
0,25
Từ (*1) ( *2) 
Lại có : 
ZM = 26 -> M là Fe (Sắt ) 
 ->M có 26 proton, 26 electron ,30 nơtron 
ZA = 16 -> A là S (Lưu huỳnh ) 
 -> A có 16 proton, 16 electron , 16 nơtron 
 ->Công thức MAx là MAx là FeS2
0,25
0,25
Câu II.
(2,0 điểm)
1) (1,0 điểm)
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3i + H2O
0,25 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3i + H2O
0,25 
4NO2 + 2Ca(OH)2 Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O
0,25 
Cl2 + Ca(OH)2 Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O
0,25 
2) (1,0 điểm)
Ta có: 12x + y + 16z = 60. Trong đó: y 2x + 2
0,25 
*z = 1: 12x + y = 44 y = 44 - 12x mà y 2x + 2 44 - 12x 2x + 2
x 3
Mặt khác: 12x < 44 x < 3,66
 3 x < 3,66
Vậy x = 3, y = 8 CTPT: C3H8O
CTCT: CH3-CH2-OH (1); CH3-CH(CH3)-OH (2); CH3-O-CH2-CH3 (3) 
0,25 
*z = 2: Ta có: 12x + y = 28, biện luận tương tự tìm được: x = 2, y = 4
 CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3COOH (4); HCOOCH3 (5); HO-CH2-CH=O (6)
0,25 
Trong các chất trên:
- Chất tác dụng với Na: (1); (2); (4); (6)
- Chất tác dụng với NaOH: (4); (5)
0,25 
Câu III.
(2đ)
1. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư, Al2O3 và MgO tan hết tạo thành dung dịch. Lọc lấy chất rắn không tan là SiO2
 MgO + 2HCl ––> MgCl2 + H2O
 Al2O3 + 6HCl ––> 2AlCl3 + 3H2O
Cho NaOH dư vào dung dịchsau phản ứng thu được kết tủa B gồm Mg(OH)2 và dung dịch C gồm NaAlO2, NaOH dư
 MgCl2 + 2NaOH ––> Mg(OH)2 + 2NaCl
 AlCl3 + 3NaOH ––> Al(OH)3 + 3NaCl
 Al(OH)3 + NaOH ––> NaAlO2 + 2H2O
Lọc lấy B nung đế khối lượng không đổi được MgO
 Mg(OH)2 MgO + H2O
Sục CO2 dư vào C được kết tủa Al(OH)3
 NaAlO2 + CO2 + 2H2O ––> Al(OH)3 + NaHCO3
Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được Al2O3
 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0,25
0,25
0,125
0,25
0,125
2. - Mục đích thí nghiệm là điều chế khí clo.
- Vai trò: Bình 1: làm khô khí clo, bình 2 có bông tẩm xút đặt trên miệng lọ thu tránh hiện tượng clo đầy bình tràn ra ngoài gây độc, ảnh hưởng đến sức khỏe.
- PTHH: MnO2 + 4HCl ––> Cl2 + MnCl2 + 2H2O
 H2SO4đ + nH2O ––> H2SO4.nH2O
 Cl2 + 2NaOH ––> NaCl + NaClO + H2O
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
Câu
IV.
1)A + H2SO4 A2SO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2 (2)
2Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
Ba(OH)2 + A2SO4 2AOH+ BaSO4 (4)
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 2Al(OH)3+ 3BaSO4 (5)
Ba(OH)2 + FeSO4 Fe(OH)2+ BaSO4 (6)
AOH + Al(OH)3 AAlO2 + 2H2O (7)
4Fe(OH)2 + O22Fe2O3 + 4H2O (8)
Có thể có: 2Al(OH)2Al2O3 + 3H2O (9)
2) Đặt nAl = 2x; nA = y; nFe = x.
27.2x + yMA + 56.x = 13,3 110x + yMx = 13,3 (*)
Theo (1), (2), (3): (**)
Theo (1) – (6): 
Theo PT: 
TH1: Kết tủa không có Al(OH)3
(Loại)
TH1: Kết tủa có Al(OH)3
Theo PT: 
mchất rắn = 104,45 + 180.0,5x + 102(x-0,5y)=117,95182x+51y=13,1 (***)
Giải (*), (**), (***) ta được: x = 0,1; y = 0,1; MA = 23(g/mol)
%mNa=17,29%;%mFe=42,11%;%mAl=40,6%
3)Dung dịch E là NaAlO2
 mddE = 13,3+150+225-0,9-9-7,8-104,85=265,75(g)
Theo(7): 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu V. 
(2 đ)
1( 1,5 điểm)
X, Y có cùng công thức phân tử; Z nhiều hơn Y một nhóm CH2. Ta đặt công thức tổng quát X, Y là R1COOH; Z là R1CH2COOH.
Đặt công thức tổng quát của este A: (RCOO)3C3H5 hay dạng (R1COO)2C3H5(R1CH2COO)
0,25
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH à 3RCOONa + C3H5(OH)3 (1)
 2RCOONa + H2SO4 à 2RCOOH + Na2SO4	 (2)
0,25
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
 (RCOO)3C3H5 à 3RCOONa
 1(mol) 3 (mol) => Khối lượng tăng = 28 gam
 a (mol) à Khối lượng tăng = 1,4 gam
=> a = 0,05 (mol) 
0,25
=> 
Do R1 là gốc hiđrocacbon: CxHy =43 , 
biện luận x, y ta có x = 3; y=7
0,25
Vậy X, Y có công thức cấu tạo rút gọn dạng C3H7COOH; Z là C4H9COOH.
X: CH3CH2CH2COOH; Y: (CH3)2CHCOOH; 
Z: CH3CH2CH2CH2COOH
0,25
Có 3 công thức cấu tạo của A
(học sinh viết 3 công thức cấu tạo của A)
0,25
2( 0,5 điểm )
X, Y, Z có số mol bằng nhau
Đặt công thức chất tương đương của 3 axit X, Y, Z là CnH2nO2 có
=> = 
0,25
 CnH2nO2 + O2 à nCO2 + nH2O
 => Số mol axit = => 
m = (14n+32) = 0,556 gam
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_du_bi_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_h.docx