Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lí 9

doc 16 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 11/12/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lí 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI - MÔN ĐỊA LÍ 9 - 2016
I. ĐỊA LÍ DÂN CƯ.
1. Gia tăng dân số 
- Từ 1954 - 2003 : Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục
- Cuối những năm 50 : có sự “Bùng nổ dân số”. Năm 2003 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: 1,43%
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm.Tuy nhiên mỗi năm tăng trung bình 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các vùng.
+ Miền núi cao hơn đồng bằng . Nông thôn và miền núi cao ( 1.52 % )
+ Nông thôn cao hơn thành thị. Thành thị , khu công nghiệp tỉ lệ tăng tự nhiên thấp( 1.12 % ) .
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất Đbằng sông Hồng ( 1.11 % ) , cao nhất Tây Nguyên ( 2.11 % )
2. Theo độ tuổi :
- Nước ta có cơ cấu dsố trẻ. Năm 1999, nhóm tuổi 0-14 chiếm 33.5 % , trên 60 tuổi 8.1 %.
- Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm . Cơ cấu dân có xu hướng già đi, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên .
3.Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. 
- Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn .
- Chủ yếu ở nông thôn 75,8%.và phần lớn chưa qua đào tạo ( 78,8 % )
- Giải pháp: Có chiến lược nâng cao thể lực, phát triển VH GD và đào tạo chuyên môn cho lđ . 
4. Sử dụng lao động: - Số lao động có việc làm ngày càng tăng .
- Giai đoạn 1999- 2003 số lao động từ 30.1 triệu người tăng lên 41.3 triệu người .
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực giảm tỉ lệ lao động trong nông lâm ngư nghiệp , tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp , xây dựng và dịch vụ .
II. ĐỊA LÍ KINH TẾ :
Trình bày tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp
- Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Trồng trọt:
+ Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng. Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây.
+ Phân bố: các vùng trọng điểm lúa( đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng ), các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu ( Tây Nguyên , Đông Nam Bộ ).
- Chăn nuôi:
+ Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng nhỏ trong NN, đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.
+ Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang mở rộng .
+ Phân bố: trâu (Trung du và miền núi Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ ), bò ( Duyên hải NTrung Bộ ), lợn, gia cầm ( đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long ). 
Chứng minh cơ cấu công nghiệp đa dạng
- Sự đa dạng trong cơ cấu CN thể hiện có nhiều ngành : CN khai thác nhiên liệu , CN điện, chế biến lương thực thực phẩm , cơ khí – điện tử , hóa chất , vật liệu xd, dệt may.
- Hệ thống CN gồm cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài .
Vì sao nói HN ,thành phố HCM là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta ?
- Đây là hai đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất nước ta .
- Ở đây tập trung nhiều trường đại học , viện nghiên cứu , bệnh viện chuyên khoa hàng đầu .
- Là hai trung tâm thương mại , tài chính , ngân hàng lớn nhất .
- Các dịch vụ : Quảng cáo , bảo hiểm , tư vấn , văn hoá , nghệ thuật ...đều phát triển mạnh .
Vai trò ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống .
+ Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
+ Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sx, các vùng trong nước và với nước ngoài.
+ Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nd, đem lại nguồn thu nhập lớn .
Giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ .
- Giới hạn : gồm 7 tỉnh và TP : Hà Nội ,Hải Phòng, Quảng Ninh , Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên  và Vĩnh Phúc. Diện tích 15,3 nghìn km2, dsố : 13 triệu người ( 2002 ).
- Vai trò : Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu ktế theo hướng CN hóa , hiện đại hóa , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên , nguồn lao động của cả hai vùng ĐBSH, TDMNBB .
Giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .
- Giới hạn : Thừa Thiên – Huế , Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam , Quảng Ngãi, Bình Định. Diện tích 27,9 nghìn km2, dân số : 6 triệu người ( 2002 )
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Dhải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng .
Đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem lại những thuận lợi khó khăn ǵ trong việc phát triển kinh tế xã hội ?
- Đặc điểm: châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
- Thuận lợi: 
+ Vị trí địa lí : Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội trực tiếp với các vùng trong nước .
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh vụ đông .
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: 
+ Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. .
+ Do hệ thống đê chống lũ ¨ Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong mùa mưa .
Đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, g̣ò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Thuận lợi: 
- Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng , với các nước .
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều băi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,), có một số khoáng sản (cát thủy tinh , titan ).
- Địa hình : Núi , gò đồi phía tây , đồng bằng ven biển nhỏ hẹp . bờ biển khúc khủy ,nhiều vũng vịnh ¨ Phát triển các ngành nông lâm , ngư nghiệp , xây dựng các hải cảng .
- Khí hậu : mang tính chất cận xích đạo , nóng khô nhất cả nước ¨ Phát triển các cây trồng vật nuôi cận nhiệt , nghề sản xuất muối.
- Sông ng̣òi : Có giá trị thủy điện , thủy lợi .
- Khó khăn: 
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích giao lưu kinh tế - xã hội hiểm trở , đất dể bị xói mòn , đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt , đất kém phì nhiêu .
- Khí hậu khô hạn , nạn cát lấn và hiện tượng sa mạc hóa gây nhiều khó khăn cho sx NN.
- Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, ...).
III. KĨ NĂNG : 
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt 
Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và 2002
→ Tỉ trọng cây lương thực giảm ; tỉ trọng cây công công nghiệp ,cây ăn quả tăng .
 Sự thay đổi này cho thấy nước ta đă và đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa, đa dạng hóa các loại cây trồng . Nền nông nghiệp nhiệt đới đang được phát huy tăng giá trị sản phẩm , các loại cây công nghiệp đang được phát triển để tạo ra nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình tăng trưởng đàn gia súc , gia cầm 
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất, hình thức chăn nuôi đa dạng.
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do kết quả cơ giới hóa NN, nhu cầu về sức kéo giảm .
Dựa biểu đồ hoặc bảng số liệu nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp 
- Nhận xét : Cơ cấu ngành đa dạng , đủ các lĩnh vực , đã hình thành các ngành CN trọng điểm.
- Sự đa dạng trong cơ cấu công nghiệp thể hiện có nhiều ngành : công nghiệp khai thác nhiên liệu , điện, chế biến lg thực thực phẩm , cơ khí – điện tử , hóa chất , vật liệu xdựng, dệt may 
- Hệ thống CN gồm cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài .
Dựa biểu đồ - bảng số liệu nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố ngành dịch vụ .
Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1990 đến năm 2002
(Hoặc biểu đồ này chuyển thành bảng số liệu )
+ Nhận xét và giải thích 
- Dịch vụ phát triển khá nhanh, ngày càng có vai tṛ quan trọng và khả năng hội nhập .
- Năm 2002 khu vực dịch vụ chiếm 25 % lao động , đóng góp 38.5 % GDP cả nước . 
- Cơ cấu ngày càng đa dạng hơn .
- Chủ yếu là dịch vụ tiêu dùng ( 51 % ) , dịch vụ sản xuất c̣n chiếm tỉ trọng nhỏ ( 26.8%)
Để đẩy mạnh phát triển dịch vụ , ta phải nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ( thiếu lao động lành nghề , cơ sở hạ tầng yếu , trình độ kĩ thuật công nghệ chưa cao ).
Dựa vào bảng số liệu nhận xét về tình hình phát triển của ngành công nghiệp vùng ĐBSH 
Bảng : cơ cấu kinh tế vùng Đồng Bằng sông Hồng ( % )
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
1995
30.7 % 
26.6 %
42.7 %
2002
20.1 %
36.0 %
43.9 %
Tỉ trọng CN - xd tăng nhanh, 1995 đạt 26.6% đến 2002 đạt 36.0% tăng gần 10 % Giá trị sx CN , 1995 đạt 18.3 nghìn tỉ đồng đến 2002 đạt 55.2 nghìn tỉ đồng tăng gấp hơn 3 lần so 1995 .
Giá trị sx CN của vùng chiếm 21 % GDP công nghiệp cả nước .
Vấn đề khai thác tiềm năng kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ .
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển :
- Bờ biển dài , nhiều vũng vịnh , nhiều đặc sản sò huyết , tôm hùm ...ngoài khơi có ngư trường lớn H.Sa – Tr.Sa , Ninh Thuận – B́ình Thuận → thuận lợi cho khai thác ,nuôi trồng thủy sản .
- Bờ biển khúc khuỷu , có nhiều vũng vịnh → thuận lợi xây dựng cảng ( Đà Nẵng, Nha Trang , Quy Nhơn , Dung Quất ... ) phát triển giao thông vận tải biển .
- Có titan , cát thủy tinh, nghề muối phát triển ở Sa Huỳnh, Cà Ná → thuận lợi kthác k/sản biển.
- Nhà máy lọc dầu Dung Quất ( Quảng Ngãi ) → thuận lợi chế biến khoáng sản biển .
- Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp : Non Nước , Sa Huỳnh , Nha Trang , Mũi Né ... → thuận lợi phát triển du lịch biển .
VI . SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
1. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ : 
+ Sự khác biệt về tự nhiên và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc 
+ Vùng Đông Bắc : 
 - Địa hình : Núi thấp , hình cánh cung . Khí hậu nhiệt đới ẩm , mùa đông lạnh kéo dài ¨Thế mạnh kinh tế : Khai thác khoáng sản , nhiệt điện, có thế mạnh trồng rừng , cây CN, dược liệu , cây ăn quả . Tiềm năng kinh tế biển: đánh bắt thủy sản , du lịch biển. 
+ Vùng Tây Bắc : 
 - Địa hình núi cao , hiểm trở , khí hậu nhiệt đới ẩm , mùa đông ít lạnh .
¨Thế mạnh ktế : Phtriển thuỷ điện , trồng rừng , cây CN , chăn nuôi, du lịch nghỉ mát.
+ Vì sao việc phát triển , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?
 - Nguồn tài nguyên của vùng dồi dào , nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt ( gỗ, rừng , lâm sản, đất nông nghiệp , khoáng sản ...)
 - Dtích đất trống, đồi trọc ngày một tăng , thiên tai gây thiệt hại lớn , sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông . Hồ nước các nhà máy thuỷ điện , nguồn nước cung cấp cho ĐBSH bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng .
 + Các ngành sản xuất thế mạnh :
Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó
- Công nghiệp: + Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
- Khai thác khoáng sản : Than ( Quảng Ninh ), Đông Bắc có tài nguyên khoáng sản phong phú .
- Tây Bắc có nguồn tiềm năng thuỷ điện lớn và phát triển mạnh ( Thủy điện HBình , Thác Bà).
- Trung tâm luyện kim đen ( Thái Nguyên )
- Ngoài ra còn có thế mạnh về kinh tế , du lịch biển ( Quảng Ninh ).
- Nông nghiệp:
+ Cơ cấu sản phẩm NN đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sx tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả), nuôi nhiều trâu, bò, lợn.
+ Cây công nghiệp lâu năm : Chè ( Mộc châu , Hà Giang , Thái nguyên )
+ Cây ăn quả cận nhiệt : Mận, mơ ( Cao Bằng , Lào Cai), Hồng ( LSơn) ,vải thiều ( Bắc Giang )
- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.
- Chăn nuôi phát triển trên những đồng cỏ . Chăn nuôi trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (57,3% ) , lợn chiếm 22% cả nước. 
+ Ý nghĩa phát triển nghề rừng kết hợp nông - lâm ở trung du và miền núi Bắc Bộ :
 - Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông -lâm kết hợp sẽ khai thác hợp lí hơn diện tích đất rừng . Nhờ nghề rừng phát triển mà độ che phủ tăng lên, hạn chế xói ṃn .
 - Sử dụng nguồn lđộng nhàn rỗi trong NN nhằm tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân. 
 2. Vùng đồng bằng sông Hồng :
 + Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem lại những thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội ?
- Đặc điểm: châu thổ sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
- Thuận lợi: 
+ Vị trí địa lí : Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội trực tiếp với các vùng trong nước .
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh vụ đông .
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: 
+ Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. .
+ Do hệ thống đê chống lũ ¨ Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong mùa mưa .
+ Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng , hướng giải quyết những khó khăn đó .
 - Thành tựu : 
 - Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long .
 - Các loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả ktế cao , có giá trị xk ( Ngô đông , khoai tây , cà rốt ).
 - Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước ( 27,2%) , Chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang ptriển mạnh 
 - Khó khăn : 
- Dtích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đất thổ cư, đất chuyên dùng , số lđộng dư thừa .
- Sự thất thường của thời tiết : lũ , bão , sương giá , sương muối ..
- Nguy cơ ô nhiễm mtrường do sử dụng phân hhọc, thuốc trừ sâu không đúng PP & liều lượng .
- Hướng giải quyết :
 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá .
 - Chuyển một phần lao động NN sang các ngành khác hoặc đi lập nghiệp các nơi khác .
 - Thâm canh tăng vụ , khai thác ưu thế các cây rau vụ đông .
 - Hạn chế sử dụng phân hhọc , sử dụng phân vi sinh ,dùng thuốc trừ sâu đúng PP , liều lượng .
+ Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xă hội của vùng
- Đặc điểm: số dân đông, mật độ ds cao nhất nước (1179 người/km2 – 2002); lđộng có kĩ thuật.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
+ Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng).
- Khó khăn: 
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
+ Trình bày tình hình phát triển kinh tế:
- Công nghiệp:
+ Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.
+ Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
+ Các ngành CN trọng điểm : CN chế biến lương thực thực phẩm , sản xuất hàng tiêu dùng , sản xuất vật liệu xây dựng và CN cơ khí ; sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng: máy công cụ , động cơ điện , phương tiện giao thông , thiết bị điện tử , hàng tiêu dùng .
- Nông nghiệp:
+ Trồng trọt: Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng xuất lúa (56,4 tạ/ha- 2002). Phát triển 1 số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả ktế cao.
+ Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc biệt là ḅ sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
+ Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Hà Nội, Hưng Yên , Hải Dương , Hải Phòng , Quảng Ninh , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc .
- Vai trò vùng ktế trọng điểm: Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu ktế theo hướng CN hoá , h.đại hoá , sử dụng hợp lí t.nguyên thnhiên , nguồn lao động của cả 2 vùng ĐBSH,TDMNBB. 
3. Vùng Bắc Trung Bộ : 
+ Các diều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng :
- Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, g̣ò đồi, đồng bằng, biển).
+ Địa hình : Đồi núi ¨ đồng bằng ven biển ¨ biển ¨ phát triển nhiều ngành kinh tế : nông lâm ngư nghiệp , du lịch.Tuy nhiên do địa hình phần lớn đồi núi khó khăn giao lưu kinh tế, đất dể bị xói mòn , đồng bằng ven biển nhỏ hẹp kém phì nhiêu .
+ Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa , hiện tượng gió phơn Tây Nam trong mùa hạ ¨ Phát triển các sản phẩm nhiệt đới điển hình . Tuy nhiên thiên tai thường xuyên xảy ra : bão, lũ lụt , hạn hán , gió phơn Tây Nam ¨ khó khăn sản xuất ...
+ Sông ng̣òi : Phần lớn ngắn và dốc ¨ Có giá trị thuỷ lợi , thuỷ điện , nuôi trồng ,đánh bắt thuỷ sản nước ngọt . Thường xảy ra lũ đột ngột .
+ Tài nguyên : 
 - Đất : Đất đỏ ba dan ¨ Thích hợp trồng cây CN lâu năm có giá trị lớn ( Chè , cao su, cà phê ).
 - Khoáng sản : Crôm , sắt , thiếc , vàng , titan... ¨ Phát triển CN khai khoáng , luyện kim .
 - Thuỷ sản : Bờ biển dài, nhiều bãi tôm cá , nhiều đầm phá ¨Th.lợi đánh bắt nuôi trồng th.sản .
- Rừng : còn nhiều dtích nhất phía bắc Hoành Sơn ¨ Cung cấp nhiều gỗ , lâm sản có giá trị .
- Du lịch : Nhiều phong cảnh đẹp , nhiều di tích văn hoá , lịch sử ¨ Phát triển du lịch.
+ Việc trồng , bảo vệ rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp của vùng BTB : 
- Do lãnh thổ hẹp ngang , sườn núi ở phía đông dốc nên bảo vệ rừng phòng hộ rất quan trọng để tránh lũ lụt , bảo vệ các loài thực vật , động vật quí hiếm .
- Rừng phía nam dãy Hoành Sơn bị khai thác quá mức cần bảo vệ và trồng rừng mới.
- Rừng có vai trò điều hoà khí hậu , chống gió nóng Tây Nam , giữ nguồn nước ngầm .
+ Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở B Trung Bộ
- Nông nghiệp:
+ Lúa: năng suất lúa cũng như bình quân lương thực có hạt theo đầu người thấp . Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Thanh Hóa , Nghệ An , Hà Tĩnh.
+ Trồng rừng và cây công nghiệp: lạc , vừng diện tích khá lớn .
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: phân bố ở ven biển .
- Công nghiệp: CN khai thác khoáng sản và sx vật liệu xây dựng là ngành CN quan trọng hàng đầu của vùng . CN chế biến gỗ , dệt may quy mô vừa và nhỏ .
- Dịch vụ: dịch vụ trung chuyển hàng hóa, dịch vụ du lịch phát triển .
 + Các ngành kinh tế thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ :
 + Chăn nuôi gia súc lớn , trồng cây CN , trồng rừng phát triển ở miền núi , g̣ò đồi ở phía tây : Do dtích miền núi trung du khá rộng chiếm 50% dt của vùng , rừng chiếm 40% dt toàn vùng .
+ Bờ biển dài , nhiều bãi tôm , cá ven biển , nhiều đầm phá th lợi nuôi trồng , đánh bắt thsản .
 + Du lịch : Nhiều cảnh quan đẹp ( Các bãi tắm Sầm Sơn , Cửa Lò , Thiên Cầm , Nhật Lệ , Phong Nha - Kẽ Bàng , vườn quốc gia: Bến En , Vũ Quang , Pù Mát , Bạch Mã ..) , nhiều di tích lịch sử , văn hoá ( Cố đô Huế , Quê Bác, Thành cổ Quảng Trị , ngã ba Đồng Lộc ...)
4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ : 
+ So sánh địa hình 2 vùng Bắc trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Địa hình 2 vùng có những nét tương đồng :
- Phía tây miền núi, g̣ò đồi ¨dải đồng bằng ven biển hẹp ¨ Biển với các đảo, quần đảo .
+ Khác nhau :
- Vùng B Trung Bộ : Chỉ có một nhánh núi TS Bắc đâm ra biển ¨ Đèo Ngang , ở tận cùng phía Nam giáp ranh 2 vùng là dãy Bạch Mã chạy ra biển thành đèo Hải vân . Bờ biển vùng này ít khúc khuỷu .
 - Vùng DHNTB : Nhiều nhánh núi của TSNam đâm ra biển tạo ra nhiều đèo : Đèo Cả , đèo Cù Mông .. đồng thời chia cắt đbằng ven biển nhiều đoạn , bờ biển khúc khuỷu , nhiều vũng vịnh . 
+ Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Đặc điểm: Có núi, g̣ò đồi ở phía T, dải đb hẹp ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_hoc_ky_i_mon_dia_li_9.doc