Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Thủy Nguyên

pdf 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 603Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Thủy Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Thủy Nguyên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
NĂM HỌC 2015 - 2016 
MÔN: ĐỊA LÍ 9 
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) 
(Đề gồm 01 trang, 05 câu) 
Câu 1: (1.0 điểm) 
a. Kể tên một số môi trường địa lí trên bề mặt Trái đất ? 
b. Vì sao Việt Nam thuộc môi trường đới nóng nhưng ở miền Bắc Việt Nam người dân vẫn 
có lúc phải mặc áo ấm ? 
Câu 2: (2.0 điểm) 
Trong nội dung trả lời phỏng vấn của thông tấn xã Việt Nam vào tháng 6 năm 2014 về tình 
hình biển Việt Nam, chủ tịch nước Trương Tấn Sang đã bày tỏ quan điểm:“ Chúng ta kiên quyết 
không để một tấc đất, tấc biển nào của Tổ quốc bị xâm phạm. Đối với bất cứ người dân Việt Nam 
nào, chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng và bất khả xâm phạm”. 
a. Trình bày khái quát những bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền nước ta ? 
b. Tình hình thời sự phản ánh: Trung Quốc xây dựng đường băng trên các đảo thuộc chủ 
quyền Việt Nam trên biển Đông Vấn đề được đặt ra là gì ? Ý kiến của em ?. 
Câu 3: (2.5 điểm) 
a. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang Nông nghiệp (phần Lúa), em hãy viết một bài địa lý 
về ngành trồng lúa nước ta ?. 
b. Bài viết địa lý trên em đã sử dụng những năng lực địa lý nào ?. 
Câu 4: (2.5 điểm) 
a. Kể tên các ngành Công nghiệp trọng điểm của huyện Thủy Nguyên? Giải thích tại sao các 
ngành này có điều kiện phát triển ?. 
b. Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế trong trang “Kinh tế chung” của 
Atlat địa lý Việt Nam, em hãy nêu xu hướng và tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của 
nước ta ?. 
c. Để phù hợp với xu hướng phát triển trên, em rút ra bài học gì cho mình trong việc lựa 
chọn định hướng phát triển cho tương lai ?. 
Câu 5: (2.0 điểm) 
Cho bảng số liệu sau: Diện tích các lục địa và đại dương thế giới (Đơn vị: triệu km2). 
Lục địa Đại dương 
Tên Diện tích Tên Diện tích 
Âu - Á 50,7 Ấn Độ Dương 74,9 
Bắc Mĩ 20,3 Bắc Băng Dương 13,1 
Nam Mĩ 18,1 Đại Tây Dương 93,4 
Nam cực 13,9 Thái Bình Dương 179,6 
Ô-xtrây-li-a 7,6 
Phi 29,2 
 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ diện tích của đại dương so với diện tích toàn bộ bề 
mặt Trái Đất. 
 b. Giải thích tại sao diện tích các đại dương ngày càng mở rộng ? 
------------------ HẾT ----------------- 
Họ và tên thí sinh: ...................................................., Số báo danh: ............................... 
Họ và tên giám thị 1: ............................................., Họ tên giám thị 2: .............................. 
Thí sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) 
Giám thi không giải thích gì thêm. 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG 
NĂM HỌC 2015 - 2016 
MÔN: ĐỊA LÍ 9 
 (Đáp án gồm 05 câu, 3 trang) 
Câu Nội dung 
Điểm 
1(1.0 đ) a. Kể tên một số môi trường địa lí trên bề mặt Trái đất. 
 + Môi trường đới nóng. 
0.5 
+ Môi trường đới ôn hòa. 
+ Môi trường đới lạnh. 
+ Môi trường vùng núi. 
+ Môi trường hoang mạc. 
b. Vì sao Việt Nam thuộc môi trường đới nóng nhưng ở miền Bắc Việt 
Nam người dân vẫn có lúc phải mặc áo ấm. 
+ Miền Bắc nằm trong hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa Đông 
(tính chất lạnh) 
0.25 
+ Để giữa ấm cho cơ thể tránh được một số bệnh:(Ví dụ.), thì người dân 
miền Bắc phải giữ ấm cơ thể bằng việc mặc áo ấm. 
0.25 
2 (2.0 đ) a. Trình bày khái quát những bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền nước 
ta. 
 - Phần đất liền: 
+ Diện tích.. 
+ Vị trí, trải dài. 
+ Tiếp giáp 
0.5 
- Vùng biển: 
+ Diện tích khoảng 1 triệu km2. 
+ Vùng biển có nhiều đảo và quần đảo... 
0.5 
- Vùng trời: . 0.25 
b. 
+ Vấn đề được đặt ra. 
- Chủ quyền biển đảo hiện nay đang bị xâm phạm 0.25 
+ Ý kiến của em. 
- Trung Quốc không thực hiện theo đúng công ước quốc tế về luật biển năm 
1982, vi phạm luật pháp quốc tế.. 
- Trung Quốc đã xâm phạm trái phép lãnh thổ Việt Nam 
- Tinh thần đấu tranh của Việt Nam trong việc bảo vệ lãnh thổ.. 
0.5 
3 (2.5 đ) a. Viết bài địa lý về ngành trồng lúa nước ta. 
 - Yêu cầu bài viết phải đạt theo dàn ý sau: 
+ Vai trò.. 0.5 
+ Điều kiện phát triển 
- Tự nhiên: Đất nước, Khí hậu, .. 
- Dân cư - xã hội: Lao động, Cơ sở vật chất, chính sách, thị trường. 
0.5 
+ Tình hình sản xuất: Diện tích, sản lượng, giá trị sản xuất  0.25 
+ Phân bố: Nêu được các địa điểm. 0.25 
+ Khó khăn. 0.25 
 + Giải pháp. 0.25 
 b. Sử dụng năng lực địa lý. 
 + Tư duy tổng hợp lãnh thổ 0.25 
+ Sử dụng biểu đồ, bản đồ.. 0.25 
4 (2.5 đ) 
 a. Kể tên các ngành Công nghiệp trọng điểm của huyện Thủy Nguyên. 
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. 
- Công nghiệp đóng tàu. 
- Công nghiệp hóa chất. 
- Công nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng 
0.5 
+ Giải thích tại sao các ngành này có điều kiện phát triển 
- Vị trí, giao thông thuận lợi, tiếp cận được các nguồn nguyên liệu; nhiên 
liệu ở các địa phương khác. 
- Có cửa sông sâu, rộng.. 
- Có nguồn khoáng sản: Đá vôi, lanh ke.. 
- Nguồn nhân lực và thị trường  
0.5 
b. Xu hướng và tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của nước 
ta. 
* Chuyển dịch: 
- Xu hướng chuyển dịch là giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công 
nghiệp và dịch vụ. 
 => Đây là xu hướng tích cực. 
- Tốc độ chậm, chưa ổn định. 
0.5 
 c. Bài học. 
- Có nhiều cách trình bày nhưng yêu cầu học sinh nêu ít nhất được các ý 
sau: 
+ Biết lựa chọn, xác định đúng hướng đi vừa tích cực, tiến bộ vừa thích hợp 
với hoàn cảnh của bản thân, gia đình . 
+ Biết tổ chức, điều chỉnh tốc độ phát triển các mặt của đời sống một cách 
hợp lí, cần phát triển gì ; việc nào cần làm trước mắt, việc nào cần có chiến 
lược lâu dài; việc nào nên và không nên 
0.5 
0. 5 
5 (2 đ) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ diện tích của đại dương so với 
diện tích toàn bộ bề mặt Trái Đất. 
 * Xử lí số liệu. 0.5 
 Diện tích (triệu km
2
) Tỷ lệ % 
Lục địa 139.8 27.92 
Đại dương 361.0 72.08 
Tổng diện tích 5008 100 
 * Vẽ. 1.0 
 - Hình vẽ: Đúng, đẹp. 
- Chú thích. 
- Đặt tên. 
 b. Giải thích tại sao diện tích các đại dương ngày càng mở rộng. 
 - Do biến đổi khí hậu, trái đất ngày càng nóng lên, băng 2 cực tan ra, nhiều 
vùng đất ven biển bị ngập nước -> dẫn đến diện tích đại dương ngày càng 
mở rộng. 
- Hiện tượng hiệu ứng nhà kính. 
0.5 
 * Ghi chú: Một số câu hỏi mở nên Giáo viên chấm cần có quan điểm mở, chấm theo theo 
tiêu chí và chú trọng khả năng lập luận, chính kiến của học sinh, không nên phụ thuộc vào câu từ 
trình bày. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_HSG_Dia_9_1516.pdf