Đề cương ôn tập môn hóa 9

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2263Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn hóa 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn hóa 9
Họ Và Tên: ..	Lớp:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA 9
A. LÝ THUYẾT:
1)Tính chất hoá học của oxit bazơ:
Tác dụng với nước → dd bazo(kiềm)
BaO + H2O → Ba(OH)2
Tác dụng với axit à Muối + nước.
CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
Tác dụng với oxit axità Muối 
BaO + CO2 à BaCO3
2)Tính chất hoá học của oxit axit 
Tác dụng với nước à dd axit 
P2O5 + 3H2O	à 2H3PO4
Tác dụng với dd bazơ à muối + nước
CO2 + Ca(OH)2àCaCO3â + H2O
Tác dụng với oxit bazoà Muối 
CO2 + CaO à CaCO3
3)TCHH của axit.
Dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Axit + kim loại (trước H) à Muối + H2↑
3H2SO4 + 2Al àAl2(SO4)3+ 3H2↑
2HCl + Fe à FeCl2 + H2 ↑ 
Axit + Bazơ à Muối + H2O (phản ứng trung hoà)
H2SO4+ Cu(OH)2àCuSO4 + 2H2O
Axit + Oxit bazơ à Muối + H2O
Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O
Axit + Muối à Muối mới + Axit mới
H2SO4 + BaCl2 àBaSO4â+ 2HCl
4)TCHH của Bazo:
DD bazo làm Quì tím đổi sang màu xanh, làm dd Phenolphtalein không màu đổi thành màu đỏ
DD bazo + oxit axit à muối + H2O
2NaOH + SO2 à Na2SO3 + H2O
Bazo + axit à muối + H2O
Cu(OH)2 +2HNO3 à Cu(NO3)2 + 2H2O
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ → oxit bazơ tương ứng + H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
DD bazo + ddMuối à Muối mới+Bazo mới
2NaOH+CuSO4àNa2SO4+ Cu(OH)2↓
5)TCHH của muối:
DDMuối + kim loại à muối mới + kim loại mới
Cu + 2AgNO3 àCu(NO3)2+ 2Agâ
Muối + axit à muối mới + Axit mới
BaCl2 + H2SO4àBaSO4â+ 2HCl
Dd muối +Ddmuốià Hai muối mới
AgNO3 + NaClà AgClâ + NaNO3
DdMuối + dd bazơ à Muối mới+Bazo mới
2NaOH + CuSO4àNa2SO4+ Cu(OH)2↓
Phản ứng phân huỷ muối
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
6) Tính chất hóa học của kim loại
Tác dụng với oxi à oxit bazơ 
	3Fe+ 2O2Fe3O4
Tác dụng với phi kim khác→ muối
2Na+Cl2 2NaCl
Kim loại trước H + axit à muối và khí hiđro
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2á
Tác dụng với dd muối → muối mới + KL mới
Cu+2AgNO3àCu(NO3)2+2Agâ
7) Dãy hoạt động hóa học của kim loại
 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, ( H), Cu, Ag, Au
* Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học:
Mức độ hoạt động hoá học của các KL giảm dần từ trái sang phải. 
KL đứng trước Mg phản ứng với nước → dd bazo + khí Hidro.
KL đứng trước hiđro phản ứng với axit loãng à muối + khí hiđro. 
Từ Mg, KL đứng trước đẩy KL đứng sau ra khỏi dd muối.
 (1)
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, ( H), Cu, Ag, Au
 (2) (3)
 (4)
8. Tính chất hoá học của SẮT:
1. Tác dụng với phi kim 
Tác dụng với oxià Oxit sắt từ
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với cloà Muối sắt ba 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2. Tác dụng với axit à muối sắt hai +khí hiđro
Fe + 2HClà FeCl2 + H2↑
Chú ý :Sắt không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc, nguội 
3. Tác dụng với dd muối của KL yếu hơn sắt → muối sắt hai + KL mới
Fe + CuSO4à FeSO4 + Cuâ
9. Tính chất hoá học của NHÔM
a.Tính chất của kim loại
Tác dụng với oxi à Nhôm oxit
4Al + 3O2 2Al2O3
Tác dụng với phi kim khácà muối
2Al + 3Cl2 à 2AlCl3
Tác dụng với dd axit à Muối + H2↑
2Al+6HClà2AlCl3+3H2↑
Chú ý : Al không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với dd muối của KL yếu hơn nhôm à muối nhôm + kim loại mới
2Al+3CuCl2à 2AlCl3+3Cu↓
b.Nhôm phản ứng với dd kiềm giải phóng khí hiđro
10.Tính chất hoá học của phi kim
1.Tác dụng với kim loại 
Phi kim+ kim loại à muối 
	2Na + Cl2 2NaCl
	Fe + S FeS
Khí oxi +kim loại à oxit
	2Cu+O22CuO
2.Tác dụng với hiđro
Oxi + khí hiđro à nước 
	O2+2H2 2H2O
Khí clo + khí H2à hợp chất khí 
	Cl2+H2à2HCl
3.Tác dụng với oxi à Oxit axit 
	S+O2 SO2
	4P+5O22P2O5
11. Tính chất hoá học của Clo
1.Tính chất hoá học của phi kim
a. Tác dụng với kim loại → muối
2Fe+3Cl22FeCl3
b. Tác dụng với khí hiđro à hợp chất khí
Cl2+H2à2HCl
2. Clo còn có tính chất hoá học khác 
a.Tác dụng với nướcànước clo 
Nước clo là hỗn hợp các chất :Cl2, HCl, HClO có tính tẩy màu 
Cl2+H2O D HCl+HClO
b.Tác dụng với dd NaOH → nước Javen
Nước javen có tính tẩy màu 
2Cl2+2NaOHàNaCl+NaClO+H2O 
12. *** Hóa trị của các nguyên tố:
Hóa trị I: 	Na, K, Ag, Cl, nhóm nitrat (NO3), nhóm hidroxit (OH)
Hóa trị III: 	Al, Fe, nhóm phôtphat (PO4)
Hóa trị II: 	các nguyên tố còn lại và Fe, nhóm sunfat (SO4), nhóm cacbonat (CO3), nhóm sunfit (SO3)
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Câu 1: 	Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ P/ứ sau đây:
?	+	HCl	→	MgCl2	+	H2↑
?	+	AgNO3	→	Fe(NO3)2	+	Ag
?	+	?	→	Al2O3
?	+	Cl2	→	FeCl3
?	+	?	→	Na2S
Câu 2: 	Viết PTHH của các P/ư xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
Kẽm 	+	Axit Clohidric
Đồng	+	dd Bạc Nitrat
Bari	+	khí Clo
Nhôm	+	Lưu huỳnh
Câu 3: 	Hãy sắp xếp dãy hoạy động hóa học kim loại theo chiều tăng dần:
K, Mg, Cu, Al, Zn,Fe
Câu 4: 	Cho mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dd sau:
MgSO4
CuCl2
AgNO3
H2SO4
Cho biết hiện tượng xảy ra, viết PTHH.
Câu 5:	Sắt tác dụng được với chất nào sau đây:
Dd Cu(NO3)2
Dd HCl
Khí Cl2
Dd AgNO3
Câu 6:	Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Al à	Al2O3	àAl(NO3)3àAl(OH)3à Al2O3àAlCl3 àAl.
Fe à FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2O3 à Fe à FeCl2 àFe(NO3)2 àFeCO3.
Mg à MgO à MgCl2 à Mg(OH)2àMgSO4 àMgCl2 àMg(NO3)2 àMgCO3 
Cu(OH)2 àCuO à CuSO4 àCuCl2 àCu(NO3)2 à Cu à CuO.
Câu 7:	Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
Đồng vào dd Bạc nitrat.
Nhôm vào dd Đồng (II) clorua.
Cho viên Natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein.
Nhỏ từng giọt dd Natri hidroxit vào dd Sắt (III) clorua.
Sắt vào dd CuSO4.
Đốt dây sắt trong khí Clo.
Cho đinh sắt vào dd CuCl2.
Cho một viên kẽm vào dd CuSO4.
BÀI TOÁN:
Bài 1:	Cho 10g hỗn hợp hai kim loại: Al và Cu tác dụng với dd H2SO4 20%, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc).
Viết PT phản ứng.
Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng.
Bài 2:	Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
Viết PTHH xảy ra.
Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3:	Một sợi dây nhôm có khối lượng là 16,2g được nhúng vào dd CuSO4 25%.
Viết PTHH xảy ra.
Tính khối lượng dd CuSO4 25% cần dùng để làm tan hết sợi dây nhôm trên.
Tính khối lượng Đồng tạo thành sau phản ứng.
Bài 4: Cho 200 g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4.
Viết PTHH xảy ra.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Tính nồng độ phần trăm của chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa.
ĐỀ THAM KHẢO:
ĐỀ 1
A. LÍ THUYẾT: (7đ)
Câu 1: (2đ) Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Câu 2: (3đ) Viết các phương trình phản ứng hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Na à Na2O à NaOH à Na2CO3 à Na2SO4 à NaCl à NaNO3
Câu 3: (2đ) Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NaNO3
B. BÀI TOÁN: (3đ)
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2M tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch CaCl2.
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
ĐỀ 2
LÝ THUYẾT : (7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuổi biến hóa sau :
 Fe3O4 à Fe à FeCl3 à Fe(NO3)3 à Fe(OH)3
Câu 2 : (2 điểm)Viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho nhôm tác dụng với:
a/Dung dịch muối đồng (II) sunfat. 	
b/Axit sunfuric đặc nguội.
c/Khí clo. 	
d/ Kẽm clorua
Câu 3 : (3 điểm)
 a/ Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học trong thí nghiệm sau đây : Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4 màu xanh lam.
 b/ Bằng phương pháp hoá học phân biệt ba chất bột sau: nhôm, sắt, bạc.
B. BÀI TOÁN : (3 điểm)
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc).
Viết PTHH của phản ứng.
Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng.
ĐỀ 3
LÝ THUYẾT: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2đ) Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình phản ứng minh họa với HCl 
Câu 2: (3đ) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển đồi hóa học sau:
Ba à BaO à BaCl2 à Ba(NO3)2 à BaCO3 à BaO à BaSO4
Câu 3: ( 2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, NaOH, HCl
BÀI TOÁN: ( 3 điểm)
Cho bột sắt dư tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Chúc các em thi học kì đạt kết quả cao!
Chú ý : HS phải mang theo đề cương khi học tiết Hóa.

Tài liệu đính kèm:

  • docON_TAP_HOC_KI_I_HOA_9.doc