Đề cương ôn tập kỳ 2 môn Hóa học Lớp 8

pdf 11 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 24/12/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kỳ 2 môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập kỳ 2 môn Hóa học Lớp 8
ÔN TẬP HÓA 8 
Dạng 1: Phân loại và gọi tên các axit, bazơ, muối, oxit 
* *Lí thuyết: 
 Oxit: Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác. 
 Oxit bazơ: oxit của O với kim loại 
Tên gọi oxbz = tên kim loại + hóa trị (đối với KL nhiều hóa trị: Fe, Cu..) + oxit 
VD: CuO : đồng (II) oxit, Al2O3 : nhôm oxit 
 Oxit axit: oxit của O với phi kim 
Tên gọi oxax = tiền tố chỉ số nguyên tử PK + tên PK+ tiền tố chỉ số nguyên tử O 
+ oxit 
Các tiền tố: 1 – mono (ít dùng) , 2 – đi, 3- tri, 4 – tetra, 5 – penta 
VD: CO2 : cabon đioxit, P2O5 : điphotpho pentaoxit 
 Axit : 
 Tên ax không có oxi = axit + tên phi kim + “ hiđric” 
 Tên ax có nhiều oxi = axit + tên phi kim + “ ic” 
 Tên ax có ít oxi = axit + tên phi kim + “ ơ ” 
 Bazơ : 
 Tên bazơ = tên kim loại+ hóa trị(kim loại nhiều hóa trị) + “hiđroxit” 
 Muối : 
 Tên muối = tên kim loại+ hóa trị(kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit 
 * * Bài tập: 
Học thuộc phân loại và tên gọi các oxit, axit, bazơ, muối sau (kẻ bảng) : 
CTPT Phân loại Tên gọi CTPT Phân loại Tên gọi 
KOH bazơ Kali hiđroxit H2SO4 Axit Ax sunfuric 
NaOH bazơ Natri hiđroxit HNO3 Axit Ax nitric 
Mg(OH)2 bazơ Magie hiđroxit HCl Axit Ax Clohiđric 
Ba(OH)2 bazơ Bari hiđroxit HBr Axit Ax Bromhiđric 
Pb(OH)2 bazơ Chì hiđroxit H2S Axit Ax sunfuhiđric 
Fe(OH)2 bazơ Sắt (II)hiđroxit H2CO3 Axit Ax cacbonic 
Al(OH)3 bazơ Nhôm hiđroxit HNO2 Axit Ax nitrơ 
Zn(OH)2 bazơ Kẽm hiđroxit H3PO4 Axit Ax photphoric 
Cu(OH)2 bazơ Đồng (II) hiđroxit H2SO3 Axit Ax sunfurơ 
Fe(OH)3 bazơ Sắt (III) hiđroxit = SO4 Gốc Axit sunfat 
HgS Muối Thủy ngân sunfua =SO3 Gốc Axit Sunfit 
Na2S Muối Natri sunfua =PO4 Gốc Axit Photphat 
PbS Muối Chì Sunfua - NO2 Gốc Axit Nitrit 
CuS Muối Đồng (II) sunfua = CO3 Gốc Axit Cacbonat 
Ag2S Muối Bạc Sunfua = S Gốc Axit Sunfua 
CaCO3 Muối Canxi cacbonat K3PO4 Muối Kali photphat 
K2CO3 Muối Kali cacbonat K2HPO4 Muối Kali hiđrophotphat 
Ba(HCO3)2 Muối Bari hiđrocacbonat CuSO4 Muối đồng (II) sunfat 
NaHCO3 Muối Natri hiđrocacbonat Al2(SO4)3 Muối Nhôm sunfat 
BaCO3 Muối Bari cacbonat KHSO4 Muối Kali hiđrosunfat 
MgCO3 Muối Magie cacbonat CaSO4 Muối Canxi sunfat 
NaCl Muối Natri clorua MgSO4 Muối Magie sunfat 
KCl Muối Kali clorua PbSO4 Muối chì sunfat 
AgCl Muối Bạc clorua Al(NO3)3 Muối Nhôm nitrat 
ZnCl2 Muối Kẽm clorua Ca(NO3)3 Muối Canxi nitrat 
FeCl2 Muối Sắt (II) clorua Fe(NO3)3 Muối Sắt(III) nitrat 
BaCl2 Muối Bari clorua KNO3 Muối Kali nitrat 
CuCl2 Muối Đồng (II) clorua Cu(NO3)2 Muối đồng (II) nitrat 
K2O Oxbz Kali oxit SO2 Oxax Lưu huỳnh đioxit 
FeO Oxbz Sắt (II) oxit SO3 Oxax Lưu huỳnh trioxit 
CuO Oxbz Đồng (II) oxit P2O5 Oxax Điphotpho pentaoxit 
Al2O3 Oxbz Nhôm oxit N2O Oxax đinitơ oxit 
ZnO Oxbz Kẽm oxit CO2 Oxax Cacbon đioxit 
PbO Oxbz Chì oxit CO Oxax Cacbon oxit 
Dạng 2: Tìm độ tan của một chất trong dung dịch 
* *Lí thuyết : 
 * Công thức: 
2
.100ct
H O
m
S
m

 Trong đó: S :độ tan (g) 
 mct : khối lượng chất tan (g) 
 mnước : khôi lượng nước (g) 
** Bài tập: 
1. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 
o
C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa 
tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì thu được dd bão hòa. 
2. Xác định số gam Na2CO3 cần đê hòa tan vào 150 gam nước ở 18
oC thu được dd bão hòa 
biết ở nhiệt độ này độ tan của Na2CO3 là 21,2 gam. 
Dạng 3: Nồng độ dung dịch 
** Lí thuyết: 
dd
% .100%ct
m
C
m
 
dd%. ;
100%
ct
C m
m  dd
.100%
%
ctmm
C
 
 Ngoài ra: mdd = mct + mdm 
M
n
C
V
 . ;Mn C V  
M
n
V
C

Trong đó: 
C%: Nồng độ phần trăm của dd (%) ; mdd : khối lượng dd (g) ; mdm : khối lượng dung môi (g) 
CM: Nồng độ mol/l của dd (M); n: số mol chất tan (mol) 
mct : Khối lượng chất tan (g); V: thể tích dd (l) 
** Bài tập: 
1. Tính mct, n trong mỗi dd sau: 
 a/ 200 g dd BaCl2 5%. b/ 500 ml dd Na2CO3 2M. 
 c/ 2,5 lít dd K2SO4 0,3 M. d/ 50 g dd MgCl2 4%. 
 e/ 250 ml dd CaCl2 0,1 M. f/ 3 lít dd NaCl 0,5 M. 
2. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dd sau: 
 a/ 2,5 lít đ NaCl 0,9 M. b/ 250 ml dd MgSO4 0,1 M. 
3. Tính nồng độ phần trăm của những dd sau: 
 a/ 20 gam KCl trong 600 gam dd. c/ 2 gam MgCl2 trong 50 gam dd. 
 b/ 32 gam K2CO3 trong 2kg dd. d/ 4,9 gam H2SO4 trong 10 gam dd. 
4. Tính nồng độ mol của 850 ml dd có hòa tan 20 gam KNO3. 
5. Ở 25oC , độ tan của muối ăn là 36 gam, của đường là 204 gam. Hãy tính nồng độ % của các 
dung dịch bão hào muối ăn và đường ở nhiệt độ trên. 
6. Làm bay hơi 300 gam nước khỏi 700 gam dd muối 12 % thì thấy có 5 gam muối tách khỏi dd 
bão hòa. Hãy xác định nồng độ % của dd muối bão hòa trên ? 
Dạng 4: Tính theo PTHH kết hợp dạng lượng dư 
*** Các công thức chuyển đổi giữa n, m, M, V 
m = n. M ;
m m
n M
M n
   
V = n. 22,4 22,4
V
n 
Trong đó: m : khối lượng (g); n :số mol (mol) 
 M: khối lượng mol (g); V: thể tích khí đktc (l) 
*** Các bước làm: 
 Bước 1: Đổi các số liệu bài toán đã cho ra số mol 
 Bước 2: Viết các PTHH xảy ra, cân bằng. 
 Bước 3: Tính số mol các chất còn lại theo phương trình. 
 Bước 4: Tính theo yêu cầu bài toán. 
*** Lượng chất dư 
Bước 1: Đổi các số liệu bài toán đã cho ra số mol và kết hợp với số mol ở phần 
trên(ít nhất đề cho biết 2 số mol). 
 Bước 2: Viết các PTHH xảy ra, cân bằng. 
 Bước 3: Nhận xét và suy ra chất dư, chất hết. 
 Bước 4: Viết lại phương trình và tính số mol các chất còn lại theo chất hết. 
 Bước 5: Tính theo yêu cầu bài toán. 
*** Bài mẫu: 
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HCl thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro. 
 a/ Tính khối lượng muối sắt (II) clorua thu được ? 
 b/ Tính thể tích khí Hiđro ở đktc sinh ra ? 
 c/ nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 16 gam bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao 
thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ? 
Giải: Bước 1: 
e
e
e
5,6
0,1
56
F
F
F
m
n mol
M
   
 Bước 2: PTHH: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2  
 Bước 3: p/ư : 0,10,2 0,1 0,1 
 Bước 4: a/ 
2 2 2e e
. 0,1.127 12,7( )F Cl F Cl FeClm n M g   
 b/ 
2 2
.22.4 0,1.22,4 2,24( )H HV n l   
 c/ (dạng lượng dư vì biết số mol 2 chất) 
bước 1: 2 3
2 3
2 3
e
e
e
16
0,1
160
F O
F O
F O
m
n mol
M
   ; nH2 = 0,1 mol (ở trên) 
Bước 2: PTHH : 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O 
Bước 3: 
 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O 
Ban đầu: 0,1 0,1 0 0 
P/ư: 0,1 0,1/3 0,2/3 
Sau p/ư: 0 0,2 / 3 0,2/3 
Vậy 
2 3eF O
m dư = 
2 3eF O
n dư . 
2 3eF O
M = 0,2/3.160 = 10,67(g) 
 *** Bài tập tự làm: 
1. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dd axit clohiđric dư. 
 a/ Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được ? 
 b/ Tính thể tích khí Hiđro ở đktc sinh ra ? 
c/ nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì 
chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ? 
2. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dd axit clohiđric vừa đủ. 
 a/ Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được ? 
 b/ Tính thể tích khí Hiđro ở đktc sinh ra ? 
c/ nếu dùng hết lượng hiđro bay ra ở trên cho đi qua 32 gam bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì 
chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng ? 
(gợi ý: kim laoị tạo thành chính là sắt) 
Dạng 5: Nhận biết các dd axit, bazơ, muối hoặc các khí 
***Phương pháp: Nhận biết các dd thì dùng quì tím. 
 Nhận biết các khí thường dùng ngọn lửa ( khí CO2 làm ngọn lửa tắt, khí 
H2 làm ngọn lửa chuyển sang màu xanh, khí O2 làm ngọn lửa cháy to hơn, không khí làm ngọn 
lửa cháy bình thường). 
*** Bài mẫu: 
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 dd đựng trong các lọ riêng biệt sau: NaCl, NaOH, 
H2SO4. 
** Hướng dẫn: xác định chất 
NaOH có nhóm OH nên NaOH là bazơ (kiềm) (làm quì tím chuyển từ màu tím sang màu 
xanh). 
H2SO4 có nguyên tủ H đầu tiên nên là axit (làm quì tím chuyển từ màu tím sang màu đỏ). 
Chất còn lại NaCl là muối (quì tím giữ nguyên màu tím) 
** Trình bày bài giải: 
Nhỏ lần lượt 3 dd trên vào 3 mẩu giấy quì tím khác nhau. 
Dd nào làm cho quì tím chuyển sang màu xanh thì đó là dd NaOH. 
DD nào làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ thì đó là dd H2SO4. 
DD nào quì tím vẫn giữ nguyên màu thì đó là NaCl. 
2. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 dd đựng trong các lọ riêng biệt sau: muối, 
kiềm(bazơ), axit. 
3. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 dd đựng trong các lọ riêng biệt sau: Na2SO4, 
Ba(OH)2, HCl. 
4. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 khí đựng trong các lọ riêng biệt sau: không khí, 
oxi, cacbonic, hiđro. 
Dạng 6: Lập PTHH, xác định loại phản ứng,chất khử, chất oxi hóa, sự 
khử, sự oxi hóa 
 Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó từ nhiều chất tạo ra 1 chất mới. 
Vd: 4Al + 3O2 2Al2O3 
 Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới. 
VD: 2KClO3 2KCl + 3O2 
 Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất 
thay thế 1nguyên tử trong hợp chất. 
VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
 Phản ứng oxi hóa khử là PƯHH trong đó có sự nhường và nhận O (hoặc có O2 tham 
gia phản ứng). 
Chất khử là chất lấy O của chất khác. 
Chất oxi hóa là chất bị mất O. 
Sự khử là quá trình mất O. 
Sự oxi hóa là quá tình nhận thêm O. 
VD: FeO + H2 Fe + H2O 
Chất oxi hóa Chất khử 
*** Bài tập: Hãy lập PTHH (CB PTHH) và xác định xem các phản úng sau thuộc loại phản ứng 
hóa học nào đã học: 
2 5
2
3 2
,450
2 2 3
2 4
1. ....
2. ....
3.
4. e .... ....
5. .... ....
 
 
 
  
  
oV O C
Al O
KClO O
SO O SO
F HCl
Zn H SO
2
4 2
2 2 5
2 3 2
3
2 5 2
6. e eS
7. ................ .........
8.
9. e ............. ..........
10. O .............. ...........
11. ..........
 
  
 
  
 
 
F S F
KMnO O
P O P O
F O H
CaC
P O H O
Dạng 7 : Dạng lập CTHH và tính PTK 
** Mẫu: Lập CTHH giữa Cu và SO4 
Gọi CTHH : Cux(SO4)y 
Theo QTHT ta có : II. x = II. y 
Vậy CTHH là : CuSO4. ; PTK = NTKCu + NTKS + NTKO.4 = 64 + 32 + 16. 4 = 160 
(đvC) 
** Bài tập : hãy lập CTHH và tính PTK của 
a/ Fe (III) và SO4 d/ Al và NO3 
b/ Na và Cl e/ H và S(II) 
c/ Fe (II) và OH f/ S(IV) và O 
Dạng 8 : Lí thuyết 
 Học thuộc định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối, phản ứng hóa hợp, phản 
ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử, sự oxi hóa, dung 
dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa... (các phần lí thuyết 
trong chuyên đề 1,2,3 ) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_ky_2_mon_hoa_hoc_lop_8.pdf