Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn sinh – lớp 8 năm học 2015 -2016

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2094Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn sinh – lớp 8 năm học 2015 -2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn sinh – lớp 8 năm học 2015 -2016
SỞ GDĐT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
HĐBM SINH HỌC THCS
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN SINH – LỚP 8
Năm học 2015 -2016
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Họat động sống của tế bào. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.VD
Hoạt động sống của tê bào: trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể: 
Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào sinh sản à như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
So sánh đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô.Máu thuộc loại mô nào.Vì sao máu được xếp vào loại mô đó.
So sánh: 
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo
Tế bào xếp xít nhau
Tế bào nằm trong chất nền
Tế bào dài, xếp thành từng bó
Noron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ, tiết ( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ ( máu vận chuyển các chất)
Co dãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hòa các hoạt động các cơ quan
- Máu thuộc loại mô liên kết, vì máu sản sinh ra chất không sống ( chất cơ bản, chất nền) là huyết tương
Phản xạ là gì? Ví dụ- phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. Phân biệt được 1 cung phản xạ và vòng phản xạ.
Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
VD: Tai nghe tiếng động ở phía sau thì ta quay đầu lại, phản ứng đó gọi là phản xạ.
 Phân tích: Âm thanh tác động vào cơ quan thụ cảm thính giác làm phát sinh luồng thần kinh, theo dây hướng tâm của nơron về 
trung ương thần kinh, từ trung ương thần kinh phát đi luồng thần kinh theo dây ly tâm của nơron ly tâm tới cơ quan phản ứng làm ta quay đầu lại phía có tiếng động.
Chương II: Vận động
Cấu tạo và chức năng của xương dài; Bắp cơ và tế bào cơ.
- Cấu tạo và chức năng của xương dài: Bảng 8-1 trang 29 sgk.
các phần của xương
cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
Sụn bọc đầu xương
Giảm ma sát trong các khớp xương
Mô xương xốp gồm các nan xương
Phân tán lực tác động
Tạo các ô chứa tủy đỏ
Thân xương
Màng xương
Giúp xương phát triển to về bề ngang
Mô xương cứng
chịu lực, đảm bảo vững chắc
Khoang xương
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn
 Bắp cơ và tế bào cơ.
Bắp cơ:
+ Ngoài là màng liên kết, hai đầu thon có gân, phần bụng phình to.
+ Trong: Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó.
 Tế bào cơ ( sợi cơ): Nhiều tơ cơ -> gồm 2 loại:
+ Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất-> tạo vân tối.
+ Tơ cơ mảnh: Trơn -> vân tối
+ Tơ cơ dày và mỏng xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc -> vân ngang ( vân tối, vân sáng xen kẽ).
Trình bày được thí nghiệm tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương.
Để tìm hiểu thành phần hoá học của xương, người ta đã làm thí nghiệm sau:
 Lấy 2 xương đùi ếch:
 - Xương 1ngâm vào HCl 10%, thấy bọt khí thoát ra,sau một thời gian lấy xương ra uốn thử thấy xương mềm, dẻo.
- Xương 2 đốt trên ngọn lửa đèn cồn xương bị cháy khét, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy bị vụn ra
Kết luận: 
- Xương gồm 2 thành phần hoá học chính là cốt giao và muối khoáng 
Tính chất của xương là bền chắc và mềm dẻo.
Nguyên nhân của sự mỏi cơ. Giải thích được các hiện tượng co, duỗi; mỏi cơ và biện pháp phòng tránh.
Nguyên nhân của sự mỏi cơ: do cơ thể không dược cung cấp đủ oxi nên sản phẩm ( do quá trình oxi hóa các chất dinh dưỡng ) tạo ra trong điều kiện yếm khí là axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độclàm mỏi cơ.
Giải thích được các hiện tượng co, duỗi; mỏi cơ :
VD chuột rút
Biện pháp phòng tránh: 
- Cần làm việc nhẹ nhàng, vừa sức, tức là đảm bảo khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. 
- Cần có tinh thần thoải mái , vui vẻ.
- Thường xuyên rèn luyện thân thể thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả năng co cơ và sức chịu đựng của cơ.
- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh.
Cần phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối, khỏa mạnh và chống cong vẹo cột sống.
Khi mang vác vật nặng, ko nên vượt quá sức chịu đựng, không mang vác về 1 bên liên tục trong thời gian dài mà phải đổi bên. Nếu có thể thì phân chia làm 2 nửa để 2 tay cùng xách cho cân
Khi ngồi vào bàn học tập hay làm việc cần đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn, không cuối gò lưng, không nghiêng vẹo.
Tiến hóa hệ vận động.
Sự tiến hoá về bộ xương người : 
- Hộp sọ lớn hơn chứa não phát triển, tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt lớn hơn, lồi cằm phát triển, xương hàm nhỏ hơn, đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng, xương chậu rộng đỡ các nội quan trong tư thế đứng thẳng.
- Cột sống cong 4 chỗ đảm bảo cho trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư thế đứng thẳng, lồng ngực rộng về 2 bên.
- Xương chi phân hoá: Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận động của tay tự do hơn thích nghi với việc cầm nắm trong lao động.
- Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, xương bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm để vừa có thể đứng và đi lại chắc chắn trên đôi chân, vừa có thể di chuyển linh hoạt.
Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người:
+ Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên v+à tập trung ở cơ chi dưới 
- Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. 
- Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ ( như cơ mông,, cơ đùi, cơ bắp) 
- Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy..) thoải mái và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. 
+Ngoài ra, ở ngưồì còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói . 
 - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt . 
Chương III: Tuần hoàn
Mối quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết. Tính lượng máu gần đúng của bản thân. Phòng tránh bệnh thiếu máu.
Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết.Quan hệ của chúng: 
+ Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô
+ Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.
Tính lượng máu gần đúng của bản thân: Dựa vào mục Em có biết trang 44 sgk
Phòng tránh bệnh thiếu máu:
+ Uống bổ sung viên sắt, a xít folic, vitamin B12,... 
+ Cải thiện bữa ăn:  Lựa chọn thực phẩm giàu sắt cho bữa ăn gia đình. 
+ Bổ sung vitamin C (cam, chanh, bưởi, táo, sơ ri, đu đủ, chuối...) sẽ giúp cơ thể hấp thu sắt tốt hơn. 
+ Thể dục thể thao thường xuyên
Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể.
Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể: sgk
Viết sơ đồ và giải thích sự đông máu. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.
Viết sơ đồ và giải thích sự đông máu: SGK tr 48
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm tác nhân gây bệnh.
Sơ đồ truyền máu: SGK tr 49
 So sánh động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và về tốc độ vận chuyển máu. Hoạt động các ngăn tim, vòng tuần hoàn máu.
So sánh động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và về tốc độ vận chuyển máu
Các loại mạch máu
Tốc độ vận chuyển máu
Động mạch
thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn
Tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ
Mao mạch
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào
Hoạt động các ngăn tim: 
Các ngăn tim
Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co
tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất phải
Tâm thất trái
Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn nhỏ
Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất
Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra các động mạch ( động mạch chủ và động mạch phổi) 
đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định
Hoạt động của vòng tuần hoàn máu.
 Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ. Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch. Biện pháp rèn luyện hệ tim mạch.
ChươngIV: Hô hấp
Tóm tắt quá trình hô hấp ở người. Các cơ quan trong hệ hô hấp.
Tóm tắt quá trình hô hấp ở người: Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các TB cơ thể và thải khí CO2 ra ngoài. Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
Hệ hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Phổi: lá phổi trái có 2 thùy, lá phổi phải có 3 thùy.
 Dung tích sống là gì. Quá trình luyện tập để tăng cường dung tích sống. Giải thích các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. 
Dung tích sống: là thể tích không khí lớn nhất mà mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi đó sẽ không phát triển nữa.
- Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của cac cơ thở ra, các cơ này đều cần luyện tập từ bé ->Cần luyện tập TTDTT vừa sức từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng. 
Giải thích các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. 
Chương V: Hệ tiêu hóa
 Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng. ? Tại sao phải đánh răng sau khi ăn và tối trước khi đi ngủ?
Tiêu hoá ở khoang miệng gồm:
- Biến đổi lý học: tiết nước bọt, nhai đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn.
+ Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt.
- Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim trong nước bọt.
+ Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường Mantôzơ
Phải đánh răng vào buổi tối trước khi đi ngủ vì:
-Trong nước bọt có chất lizôzim có tác dụng sát khuẩn.
-Vào bam đêm tiết ít nước bọt
→Vi khuẩn phát triển nơi thức ăn còn dính lại
Tạo môi trường axit, gây viên răng lợi → miệng có mùi hôi.
 Cấu tạo dạ dày. Quá trình biến đổi lí học và hoá học ở dạ dày. Giải thích Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân hủy.
Cấu tạo dạ dày. Quá trình biến đổi lí học và hoá học ở dạ dày( tự làm)
Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở tuyến vị.
-Các chất nhày này phủ lên bề mặt niêm mạc dạ dày , ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin. Do đó enzim pepín không tiếp xúc trực tiếp với protein ở niêm mạc dạ dày nên nó khong bị phân hủy.Tuy nhien uống nhiều rượu bia, ăn uống không khoa học có thể viêm loét ung thư dạ dày.
Cấu tạo ruột non. Quá trình tiêu hoá ở ruột non. 
Cấu tạo ruột non: sgk
Quá trình tiêu hoá ở ruột non. 
Biến đổi lí học
+ Sự tiết dịch tiêu hoá do tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết ra để hoà loãng thức ăn và trộn đều dịch tiêu hoá.
+ Muối mật (dịch mật) tách khối lipit thành giọt nhỏ, biệt lập với nhau, tạo nhũ tương hoá.
+ Các cơ trên thành ruột co bóp nhào trộn thức ăn ngấm đều dịch tiêu hoá và tạo lực đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột.
 Biến đổi hoá học
- Sự phối hợp tác dụng của các loại enzim trong dịch tuỵ (chủ yếu) và dịch ruột, sự hỗ trợ của dịch mật biến đổi các loại thức ăn.
+ Tinh bột (enzim) à đường đôi (enzim) à đường đơn.
+ Prôtêin (enzim) à peptit (enzim) à các axitamin.
+ Lipit (dịch mật) à các giọt lipit ( enzim) à glixerin và axit béo	
+Axit1nucleic ( enzim) à nucleotit
 Thí nghiệm tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt.
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng:
 Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. Sự khác biệt giữa đồng hóa và dị hóa; giữa đồng hóa với tiêu hóa và giữa dị hóa với bài tiết.
Vai trò của hệ tuần hoàn trong sự trao đổi chất ở tế bào. Cơ chế điều hòa thân nhiệt

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_giau74_hk1_sinh_8.doc