Đề cương ôn tập sinh học 8

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1444Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập sinh học 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8
Câu 1: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào:
- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan, thực hiện các họạt động sống của tế` bào
	+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản và cảm ứng
Câu 2: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 3: Các loại mô: 
Có 4 loại mô
- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết
- Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động 
- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm
Câu 4: Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
- Cấu tạo:	+ Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn
	+ Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp
 + Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp
- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh (Ne6u khai1 nie65m ra)
Câu 5: Cung phản xạ và vòng phản xạ:
- Cung phản xạ: là con đường XTK truyền từ cơ quan thụ cảm qua TUTK đến cơ quan phản ứng
Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm --> Nơron HT --> Nơron TG --> Nơron LT --> CQPƯ
- Vòng phản xạ: thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có thêm luồng thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK để điều chỉnh phản xạ cho chính xác
Câu 6: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương: 
- Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt
	+ Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn
	+ Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân
- Có 3 loại khớp xương: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động
+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.
+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.
+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp.
Câu 7: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài:
CÁC PHẦN
CẤU TẠO
CHỨC NĂNG
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
Làm giảm ma sát trong khớp
Mô xương xốp gồm các nang xương
Phân tán lực và tạo ô chứa tủy
Thân xương
Màng xương
Giúp Xg lớn lên về bề ngang
Mô xương cứng
Chịu lực
Khoang xương
Chứa tủy
8. Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu?
Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:
 Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương
 Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
9. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa?
Cấu tạo:
Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.
Tính chất: 
- Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn cơ.
- Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.
Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.
Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.
10.Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động?
Hộp sọ phát triển
Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
Cột sống cong ở 4 chổ
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn.
Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
11.Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương?
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Vai trò của huyết tương 
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic
12.Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trò của môi trường trong cơ thể 
Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết.
Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
13. Bạch cầu – Miễn dịch
- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:
+ Thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn
+ Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể. Mỗi loại Kháng thể chỉ vô hiệu hóa được 1 loại Kháng nguyên
+ Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị nhiễm bệnh
- Miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: có 2 loại 
* Miễn dịch bẩm sinh: Là mới sinh ra đã không bị mắc 1 số bệnh nào đó
* Miễn dịch tập nhiễm: Là bị mắc 1 bệnh nào đó rồi sau đó không bao giờ mắc bệnh này nữa
+ Miễn dịch nhân tạo: Con người chủ động tiêm văcxin phòng bệnh. Văcxin là chế phẩm sinh học được chế ra từ mầm bệnh mà người muốn phòng
14.Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò?
Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải.
Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
15: Cấu tạo tim và hoạt động của tim
- Cấu tạo: Tim gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên có thành mỏng, 2 tâm thất nằm dưới có thành dày, giữa Tâm nhĩ và Tâm thất có van nhĩ thất, giữa Tâm thất với Động mạch có van Động mạch
- Hoạt động của tim theo 1 chu kỳ gồm 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây
 + Pha nhĩ co: đẩy máu xuống TT với thời gian là 0,1s
 + Pha thất co: đẩy máu vào ĐM với thời gian là 0,3s
 + Pha dãn chung: Toàn bộ tim giãn ra nghỉ ngơi với thời gian là 0,4s
16.Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
	+ Khuyết tật tim, phổi xơ.
	+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao..
	+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
	+ Do luyện tập thể thao quá sức.
	+ Một số vi rut, vi khuẩn
 - Biện pháp bảo vệ :
+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
	+ Không sử dụng các chất kích thích
	+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
	+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì
	+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch
	+ Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở động vật...
 - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch:
	+ Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
	+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể
17. Bằng kiến thức đã học hãy giải thích:
a. Vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở?
b. Vì sao máu chảy trong mạch không đông?
c. Bố có nhóm máu A, hai đứa con có nhóm máu A, một đứa có nhóm máu O. Đứa con nào có huyết tương làm kết dính hồng cầu của bố? Vì sao?
TL: 
Khi hầm xương (lợn, bò) chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
Máu chảy trong mạch không đông vì:
Có một loại bạch cầu tiết dịch chống đông máu (bạch cầu ưu kiềm)
Mạch máu có lớp biểu bì trơn, máu lưu thông dễ dàng, tiểu cầu không bị vỡ.
Đứa con có nhóm máu O có huyết tương làm kết dính hồng cầu của bố vì hồng cầu của bố có kháng nguyên A, huyết tương của con có kháng thể a.
18. Cơ thể có khả năng chống trả mất máu bằng cách nào? Do thành phần nào của máu tham gia?
TL: Cơ thể chống hút máu bằng cách hình thành khối máu đông bịt kín vết thương.
Thành phần của máu tham gia là tiểu cầu. Tiểu cầu khi vỡ sinh ra các enzim biến chất sinh tơ thành tơ máu, tơ máu ôm lấy các tế bào máu tạo thành khối máu đông.
19. Thế nào là thực bào?Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
TL: Thực bào là khi các vi sinh vật xâm nhập vào 1 mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của bạch cầu là hình thành chân giả, bắt và nuốt vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu hóa
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus hay trong nọc độc ong, rắn.
Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra chống lại các kháng nguyên.
20.Giải thích vì sao thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất? Thành cơ tâm thất trái dày hơn bên phải?
TL:Thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất vì tâm nhĩ chỉ co bóp đẩy máu xuống tâm thất đường đi ngắn. Còn tâm thất dày vì máu phải đi đến cơ quan, đường đi xa hơn. Thành cơ tâm thát trái dày nhất vì phải co bóp đẩy máu đi đến mọi nơi trong cơ thể
21.Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác nhân có hại?
- Làm ấm không khí là do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt là ở mũi và phế quản.
- Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
- Tham gia bảo vệ phổi.
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limphô ở các hạch Amiđan, tuyến V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
22.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều dặn từ bé có thể có dung tích sống lý tưởng?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
-> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lý tưởng (tổng dung tích của phổi là tối đa và lượng khí cặn là tối thiểu).
23. Tóm tắt quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
* Sự trao đổi khí ở phổi.
- Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang khuyếch tán vào mao mạch máu.
- Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào.
- Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu.
24. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Những loại thức ăn nào còn cần được tiêu hóa ở ruột non?
-Hoạt động tiêu hóa ở ruột non chủ yếu là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong dịch tiêu hóa( dịch mật, dịch tụy, dịch ruột)
-Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: gluxit( tinh bột, đường đôi), protein, lipit
25.Sự hấp thụ chất dinh dưỡng:
Chủ yếu diễn ra ở ruột non. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng khoãng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. Ruột non đạt tới 400-500 m2
Hai con đường hấp thụ:
Đường máu : đường mantôzơ , axit amin , 30% lipit , một số chất độc
Đường bạch huyết : các vitamin tan trong dầu , 70% lipit .
Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào cơ thể
26.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?
Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày.
* Biến đổi lí học.
- Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.
- Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn và thấm đều dịch vị
* Biến đổi hoá học.
- sự hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin
27.Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
-Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông euột và lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt trong của nó
-Ruọt non rất dài(2,8 – 3m ở người trưởng thành) dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa
-Mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột
28. Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?
- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.
 - No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. 
- Cần ăn chậm nhai kỹ
29. Vệ sinh hệ tiêu hoá:
Tác nhân gây hại : các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách.
Vệ sinh : cần hình thành các thòi quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lý , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn đễ bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả
30. Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm? 
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
 + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
 + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
 - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
 + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
 + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
 - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_sinh_6_hk1.doc