ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: Hoá học 8 A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm : - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-) - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ : khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri, - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O. 3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất : + Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C ) + Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 ) + Hợp chất : AxBy ,AxByCz - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết : + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức. - Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị - Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Biểu thức : à x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ : Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng : + Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a) + Lập công thức hóa học khi biết a và b : - Viết công thức dạng chung - Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : à Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ ( Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b) 6.Sự biến đổi của chất : - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý. - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học. 7.Phản ứng hóa học : - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác. - Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác. - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng. 8. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D - Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Biếu thức : mA + mB = mC + mD 9. Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. - Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 8. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó. m = n × M (g) rút ra - Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn : = (l) + Ở điều kiện thường : V = n × 24 = (l) 9. Tỷ khối của chất khí. - Khí A đối với khí B : - Khí A đối với không khí : B. BÀI TẬP Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trị Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O) Ta có: a II N2O5 a*2 = 5*II a = a = V Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V) Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>O) Ta có: a II SO2 a*1 = 2*II a = a = IV Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV) Bài tập mẫu: c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II) Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 (b>O) Ta có: II b Ca3(PO4)2 3*II = 2*b b = b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học 11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20 12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20 13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl 14/ P + 02 P205 15/ N205 + H20 HN03 16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2 17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu 18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20 19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03 + H20 20/ KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02 Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1/ Al + O2 Al2O3 2/ K + 02 K2O 3/ Al(0H)3 Al203 + H20 4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20 5/ Al + HCl AlCl3 + H2 6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20 7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20 8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20 9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3 10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 1: Hãy tính : Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) Có bao nhiêu mol oxi? Có bao nhiêu phân tử khí oxi? Có khối lượng bao nhiêu gam? Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH Ta có: M= 23+16+1= 40 (g) è %Na = 100% = 57,5 (%) ; %O = 100% = 4O (%) ; %H = 100% = 2,5 (%) Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 Ta có: M = 56+(16+1)*3 = 107 (g) è %Fe = 100% = 52,34 (%) ; %O = 100% = 44,86 (%) ; %H = 100% = 2,80 (%) Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5) Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 ) Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3) Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. Tính MX (ĐS: 64 đvC) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2) Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học? Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2 Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3 Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC. 3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC. 4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC. 5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC. 6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC. 7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC. 8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC. 9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC. 10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC. Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 à 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP I/ Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1/ Nguyên tử được tạo thành từ các hạt A. Proton(p), electron(e). B. Proton(p), nơtron(n) C. Proton(p), nơtron(n),electron(e) D. Electron(e), nơtron(n) Câu 2/ Trong số các chất cho dưới đây chất nào là đơn chất Kẽm là do nguyên tố Zn tạo nên Lưu huỳnh đi oxit do nguyên tố S và O tạo nên Khí oxi do nguyên tố O tạo nên Axit sunfuric do nguyên tố H, S và O tạo nên. Câu 3/ Trong số các chất cho dưới đây, chất nào là hợp chất ? Đá vôi do nguyên tố Ca, C và O cấu tạo nên Khí nitơ do nguyên tố N cấu tạo nên. Photpho đỏ do nguyên tố P cấu tạo nên Khí cacbon đioxit do nguyên tố C và O cấu tạo nên Câu 4/ Cho biết những công thức nào dưới đây có phân tử khối bằng 98 đv.C A. HCl. B. NaNO3. C. H2SO4 D. H3PO4 Câu 5/ Cho các chất sau: Khí O2, CaO, Cu, ZnSO4, NaOH. Tất cả chất trên đều là đơn chất Có 2 đơn chất, 3 hợp chất Có 3 đơn chất, 2 đơn chất Có 4 hợp chất, 1 đơn chất Câu 6/ Dùng KHHH để chỉ nguyên tố: Natri, Canxi, Đồng, Nhôm, Kẽm, Oxi. A. Na, Ca, Cu, Al, Zn, O. B. Na, H, Cu, Zn, Fe, Mg. C. Na, Ag, Cu, C, O, Al D. Na, Cu, Al, Pb, Zn, O Câu 7 / Cho biết những CTHH nào dưới đây có phân tử khối bằng 98 đv.C A. CaCO3 B. H2SO4. C. Al2O3. D. H3PO4 Câu 8 / Hóa trị của Fe trong hợp chất FeO là: A. I. B. II. C. III. D. IV Câu 9/ Công thức hóa học của X với oxi là XO, Y với H là YH3 vậy công thức của hợp chất giữa X và Y là: A. XY B. X2Y3 C. X2Y D. X3Y2 Câu 10/ Để chỉ 2 phân tử oxi cách viết nào sau đây là đúng: A. 2O B. O2 C. 2O3 D. 2O2 Câu 11/ Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng bằng nguyên tố đồng. Vậy X là nguyên tố nào? A. O B. Al C. S D. Fe Câu 12/ Dung dịch amoniac làm đổi màu quì tím thành màu: A. Đỏ B. Xanh. C. Vàng D. Trắng Câu 13/ Đốt cháy nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. Phương trình chữ của phản ứng là: A. nhôm oxi + nhôm oxit B. oxi + nhôm oxit nhôm C. nhôm + khí oxi nhôm oxit D. nhôm oxit nhôm + oxi Câu 14/ Công thức hóa học của hợp chất A có chứa 36,845%Fe, 21,05%S và 42,015%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152gam. Công thức hóa học của hợp chất A là: A. FeSO4 B. FeSO3 C. FeSO2 D. FeSO Câu 15/ Khối lượng của 1,15mol CO2 là: A. 44g B. 50,6g C. 25,76g D. 32,2g Câu 15/ Đốt cháy 6g cacbon trong khí oxi tạo thành 22g khí cacbonnic. Khối lượng khí oxi cần dùng là: A. 8g B. 14g C. 16g D. 17g Câu 16/ Cho sơ đồ phản ứng Fe2O3 + HCl ----> FexCly + H2O A. 1 và 3 B. 2 và 3 C. 3 và 2 D. 3 và 1 Câu 17/ Ở đktc thể tích của 1mol chất khí là: A. 22,4lit B. 2,24lit C. 24lit D. 24,2lit II/ Tự luận Câu 1/ Trong các quá trình dưới đây cho biết đâu là hiện vật lý và hiện tượng hóa học A. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu B. Rượu để lâu ngày ngoài không khí thường bị chua C. Đinh sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ màu nâu đỏ D. Cồn để lâu không kín bị bay hơi E. Thanh đồng được nung trong không khí, bề mặt biến thành màu đen F. Dây sắt được cắt nhỏ và tán thành đinh Câu 2/ Dãy khí nào sau đây nặng hay nhẹ hơn không khí? NH3, O2, C2H2, H2, CH4, C2H6, C2H4, CO. NO2, SO2, H2S. N2, CO2, Cl2 Câu 3/ Hãy tính khối lượng mol của những khí a/ Có tỷ khối đối với khí nitơ là: 2; 2,857; 2,07 b/ Có tỷ khối đối với không khí là : 2,45; 0,965; 2,20 Câu 4/ Đốt cháy nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng Đáp án: Nhôm + khí oxi Nhôm oxit Câu 5/ Đốt cháy hết 48g lưu huỳnh (S) trong khí oxi (O2) thu được 96g khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2). a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra b/Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng Câu 6/ Nhiệt phân 24,5g kaliclorat (KClO3) thu được 9,6g khí oxi và muối kaliclorua (KCl) a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra b/Tính khối lượng muối kaliclorua (KCl) tạo thành Câu 7/ Đốt cháy hết 12g kim loại nhôm(Al) trong không khí thu được 35g hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng của HCl đã dùng (mHCl = 23g) Câu 8/ Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axitclohidric HCl tạo ra 12,7g FeCl2 và 0,2g khí H2 a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng ( mO2 = 7,3g) Câu 9 / Cho sơ đồ các phản ứng sau: 21/ K2CO3 + MgCl2 -----> MgCO3 + KCl 23/ Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2O 24/ SO2 + NaOH ----> Na2SO3 + H2O 25/ Al + NaOH + H2O ----> NaAlO2+ H2 26/ CuSO4 + NaOH ----> Cu(OH)2 + Na2SO4 28/ Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag 30/ BaO + HCl ----> BaCl2 + H2O 31/ Ba(OH)2 + HNO3 -----> Ba(NO3)2 + H2O 32/ Cu(OH)2 + HNO3 -----> Cu(NO3)2 + H2O 33/ MgCl2 + NaOH ----> NaCl + Mg(OH)2 35/ Fe2O3 + HCl ----> FeCl3 + H2O 36/ Na2O + H2O -----> NaOH 37/ Fe2O3 + H2 ----> Fe + H2O 38/ Ca + H3PO4 ----> Ca3PO4 + H2 39/ Fe3O4 + CO ----> Fe + CO2 40/ Fe(OH)3 + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + H2O Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Câu 10/ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: CuO, K2SO4, H2SO4, AlCl3. Câu 11/ Viết các công thức tính khối lượng chất, số mol chất, thể tích chất khí và thể tích chất ở đktc. Câu 12/ Hãy tính a/ Số mol của: 5,4g Al, 8g CuO, 16g Fe2O3 b/ Thể tích khí ở đktc của: 0,25 mol CO2, 0,175mol H2 1,5mol N2 Câu 13/ Nhôm tác dụng với axitsunfuric theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 a/ Lập PTHH của phản ứng trên b/ Tính khối lượng kim loại nhôm tham gia phản ứng. Biết thể tích khí H2 sinh ra là 6,72 lit ở đktc c/ Nếu thay bằng HCl thì khối lượng HCl tham gia phản ứng là bao nhiêu? Câu 14/ Nhôm tác dụng với axitsunfuric theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 a/ Lập PTHH của phản ứng trên b/ Tính khối lượng kim loại nhôm tham gia phản ứng. Biết thể tích khí H2 sinh ra là 613,44 lit ở đktc c/ Nếu thay toàn bộ lượng nhôm trên tác dụng hoàn toàn với khí oxi thì thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là bao nhiêu? Câu 15/ Hòa tan 6,5g Zn vào dd HCl thu được kẽm clorua và khí H2 a/ Viết PTHH của phản ứng b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc c/ Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành Câu 18/ Hòa tan 11,2g Fe vào dd HCl thu được sắt II clorua và khí H2 a/ Viết PTHH của phản ứng b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc c/ Tính khối lượng sắt II clorua tạo thành d/ Nếu cho toàn bộ lượng sắt ở trên tác dụng với khí oxi thì khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) là bao nhiêu? Câu 19/ Hòa tan 3,25g Zn vào dd HCl thu được kẽm clorua và khí H2 a/ Viết PTHH của phản ứng b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc c/ Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng Câu 20/ Đốt cháy hoàn toàn 9,6g Mg thu được MgO a/ Viết PTHH của phản ứng? b/ Tính thể tích khí oxi cần thiết ở đktc? c/ Tính khối lượng sản phẩm? Câu 28/ Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (2đ) 1/ K + H2O ----> ........ + ...... 2/ P2O5 + ........ ----> H3PO4 3/ Al + ........ ----> AlCl3 +...... 4/ Al + O2 ----> ............... 5/ Zn + .......----> ZnCl2 + H2 6/ Fe2O3 + ......... ----> Fe + H2O BỘ 34 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 (HÓA LỚP 8) CÁC TRƯỜNG THCS TPHCM (NĂM 2014 – 2015) ĐỀ SỐ 3: QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: P + O2 P2O5 Al + HCl AlCl3 + H2 C2H4 + O2 CO2 + H2O CuCl2 + AgNO3 Cu(NO3)2 + AgCl Câu 2: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: Al và O 2) Mg và Cl 3) Na và CO3 4) Ba và OH Câu 3: (1 điểm) Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,4375 và tỉ khối của khí B đối với khí metan là 2. Hãy tính khối lượng mol của khí A. Câu 4: (2 điểm) Tính khối lượng của: 0,1 (mol) Cl b) 0,1 (mol) Cl2 Tính thể tích (đktc) của: 0,3 (mol) N2 b) Hỗn hợp gồm 1 (mol) H2 và 2 (mol) CO2 Câu 5: (3 điểm) Phân hủy hoàn toàn 24,5 (g) kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl) và 6,72 (l) khí oxi (đktc). Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng của oxi thoát ra. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng kali clorua thu được sau phản ứng. ĐỀ SỐ 4: QUẬN GÒ VẤP, NĂM 2014 – 2015 Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Al + O2 Al2O3 Fe2(SO4)3 + KOH Fe(OH)3 + K2SO4 Câu 2: (2 điểm) Cho các chất có công thức hóa học như sau: khí ozon O3, axit sunfuric H2SO4, natri silicat Na2SiO3, khí nitơ đioxit NO2. Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. Hãy tính khối lượng mol của các chất trên. Câu 3: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: Cr (VI) và O Mg và nhóm NO3 Câu 4: (1,5 điểm) Hãy cho biết 0,4 (mol) khí cacbonic CO2 có: Bao nhiêu (phân tử) khí CO2? Bao nhiêu (gam) khí CO2? Bao nhiêu (l) khí CO2 (đktc)? Câu 5: (1 điểm) Hãy tính tỉ khối của khí hiđro so với không khí. Từ đó, hãy cho biết để thu được khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt đứng bình hay đặt ngược bình? Vì sao? Câu 6: (1,5 điểm) Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất Ca3(PO4)2.
Tài liệu đính kèm: