Đề cương kiểm tra một tiết Lịch sử lớp 10 - Năm học 2016-2017

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra một tiết Lịch sử lớp 10 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương kiểm tra một tiết Lịch sử lớp 10 - Năm học 2016-2017
 ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN SỬ LỚP 10
NĂM HỌC-2016-2017
I. TỰ LUẬN 
 1. Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất ,quan hệ xã hội . 
a-Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại :
+ Phát triển từ công cụ đá sang công cụ bằng kim loại .
+ Khoảng 5500 năm trước phát hiện đồng đỏ ,sớm nhất là Tây Á và Ai Cập .
+ Khoảng 4000 năm trước,phát hiện đồng thau ở nhiều nơi (Việt Nam ) .
+ Khoảng 3000 năm trước con người biết sử dụng đồ sắt .
b- Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại: 
-Tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt so với đá ,xương và sừng . 
- Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ :luyện kim ,đúc đồng và sắt 
+Loại hình công cụ mới :lưỡi cuốc ,lưỡi cày bằng sắt.
- Sản xuất phát triển :
+ Nông nghiệp: dùng cày .
+ Thủ công nghiệp :luyện kim,đúc đồng,làm đồgỗ
è năng xuất lao động tăng ,xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường xuyên .
- Quan hệ xã hội : công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị tộc mẫu quyền .
 2.Quá trình tan rã của xã hội thị tộc và nguyên nhân của quá trình đó .
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa ,xuất hiện chế độ tư hữu .
- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn ông và đàn bà .
- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu –người nghèo .Xã hội nguyên thủy chuyển dần sang xã hội có giai cấp .
- Nguyên nhân : do sự phát triển của sức sản suất ,làm xuất hiện của cải dư thừa thường xuyên .
3. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau trong việc phân chia giai cấp ở xã hội cổ đại Phương Đông và Hy Lạp, Rô -ma ?
Câu 2
 PHƯƠNG ĐÔNG 
 PHƯƠNG TÂY
1 .
GIỐNG 
NHAU 
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
2. 
KHÁC 
NHAU 
 ..
..
..
..
..
..
 ..
..
..
..
..
..
4. Sự hình thành xã hội cổ đại Trung Quốc . 
 Cuối thời Xuân Thu-Chiến Quốc (TKVIII-TKIII TCN) à xã hội biến đổi ,hình thành giai cấp mới : địa chủ và nông dân . 
- Địa chủ : quan lại có nhiều ruộng đất ,trở thành địa chủ .
-Nông dân bị phân hóa : 
+một số người giàu trở thành giai cấp bóc lột(địa chủ);
+những nông dân giữ được ruộng đất gọi là nông dân tự canh ;
+những người không có đất phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp tô ruộng đất gọi là nông dân lĩnh canh .Nông dân phải nộp thuế ,đi lao dịch cho nhà nước
 Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với nông dân lĩnh canh thay cho quan hệ cũ è xã hội phong kiến hình thành .
5. Em hãy kể tên ít nhất 5 cơng trình nghệ thuật kiến trúc ,điêu khắc ,hội họa của các quốc gia cổ đại Phương Đơng và Phương Tây . Qua đó em có thái độ như thế nào đối với di sản văn hóa của nhân loại ? 
( HS tự trả lời) . 
II. TRẮC NGHIỆM :
 Hãy khoanh trịn vào 1 đáp án đúng nhất. 
Câu 1 :Vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ ,bắt đầu từ khoảng : 
A. 4 triệu năm trước B. 4 vạn năm trước C. 5 triệu năm trước D. 6 triệu năm trước .
Câu 2 : Di cốt Người tối cổ tìm thấy ở đâu ? 
A. Đơng Phi ,Tây Á ,Việt Nam B . Đơng Phi,Gia –va (In-đơ-nê-xi-a),Bắc Kinh (Trung Quốc ). 
C. Đơng Phi,Gia –va(In –đơ-nê –xi-a),Lào D. Đơng Phi ,Ma-lai-xi-a,Cam Pu chia .
Câu 3: Lồi người tiến vào thời đá mới vào khoảng: 
A. 1 vạn năm B. 2 vạn năm C. 3 vạn năm D. 4 vạn năm .
Câu 4: Cư dân nào biết sử dụng cơng cụ đồng sớm nhất ?
A. Tây Á và Nam Âu B. Đơng Nam Á C. Tây Á và Ai Cập D. Châu Âu và Châu Á .
Câu 5: Con người tìm thấy đồng đỏ vào khoảng thời gian nào ? 
A. 3500 năm B. 4500 năm C. 5500 năm D. 6000 năm. 
Câu 6. Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông có quan hệ gắn bó với nhau trong tổ chức công xã ?
A. Chăn nuôi B. Trị thủy C. Trồng lúa nước D. Làm nghề thủ công nghiệp.
Câu 7. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào ?
A. Khoàng thiên niên kỷ IV – III TCN B. Khoảng thiên niên kỷ IV TCN
C. Khoảng thiên niên kỷ III – II TCN D. Khoảng thiên niên kỷ II – I TCN.
Câu 8. Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học ? vì sao ?
A. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc
B. Ấn Độ. Vì phải tính thuế
C . Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp
D . Lưỡng Hà. Vì phải đi buôn bán xa.
Câu 9: Khoảng thiên niên kỉ I TCN cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo cơng cụ gì?
A. Đồng đỏ B. Đồng thau C. Đồ sắt D . Tất cả . 
Câu 10. Các loại cây trồng chủ yếu ở các quốc gia cổ đại ở phương Tây Hi Lạp –Rơ ma là :
A.Cây lúa nước B. Cây nho,ơlưu,cam,chanh C. Cà phê,ca cao B. Cả 3 đáp án trên . 
Câu 11. Hệ chữ cái của người HiLạp- Rơma gồm bao nhiêu chữ cái ?
A. 20 chữ B . 26 chữ C. 29 chữ D. 30 chữ.
Câu 12: Ơng tổ của nền sử học phương Tây là ai? 
A. A-ri-xtác B. Hi-pơ-crát C. Tu-xi-đít D. Hê –rơ-đốt .
Câu13.Hãy nối cột A sao cho đúng với cột B.
CỘT A
CỘT B
A. Ác-si-mét 
1.Tốn 
B. Pla-tơn ,Đê-mơ-crít ,A-ri-xtốt 
2. Sử học
C.Hi-pơ-crát
3. Thiên văn học 
D. Talét,Pi-ta-go,Ơ-clít 
4. Vật lí 
Đ. A-ri-xtác
5.Triết học 
E. Hê-rơ-đốt ,Tu-xi-đít
6.Y học 
Câu 14. Chế độ Phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nào ?
A. Nhà Hạ B. Nhà Hán C. Nhà Tần D. Nhà Chu.
Câu 15. Ở Trung Quốc, Nho giáo là một hệ tư tưởng xuất hiện vào thời kỳ nào ? Do ai sáng lập ?
A. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập B. Thời phong kiến Tần – Hán, do khổng Tử sáng lập
C. Thời Xuân Thu –Chiến Quốc,do Mạnh Tử sáng lập D. Thời cổ đại do Không Tử sáng lập.
Câu 16. Sắp xếp theo thứ tự cho đúng với thuyết “Ngũ thường” của nho giáo ?
 A. Nhân – Nghĩa – Lễ – Trí – Tín B. Nhân – Lễ – Nghĩa – Trí – Tín
C. Nhân – Trí – Lễ – Nghĩa – Tín D. Nhân – Nghĩa – Tín – Trí – Lễ.
Câu 17. Người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đó là gì ?
A. Giấy ,kĩ thuật in, la bàn ,thuốc súng B. La bàn, đóng tàu, chế tạo súng, nghề in
C. Thuốc nhuộm, thuốc in, thuốc súng, giấy viết D. Kỹ thuật luyện kim loại,đóng tàu ,thuốc súng.
Câu 18. Tác phẩm Thủy Hử cuả nhà văn:
A. La Quán Trung B. Thi Nại Am C. Ngơ Thừa Ân D. Tào Tuyết Cần . 
Câu 19: Điền Khuyết 
Tác phẩm Ngơ Thừa Ân kể chuyện ..và các đồ đệ tìm đường sang Ấn Độ lấy kinh phật trong các tập .Tính cách của các nhân vật được biểu hiện trong suốt dọc đường đầyCuối cùng thầy trị ..đã đạt được mục đích .
Câu 20 : Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng .
Cột A
Cột B
A. Tam quốc diễn nghĩa 
1.Ngơ Thừa An
B. Thủy hử 
2.Tào Tuyết Cần 
C. Tây du kí 
3. Thi Nại Am 
D.Hồng lâu mộng 
4 .La Quán Trung 
 *** HẾT ***
Chúc các em ơn tập tốt để đạt kết quả cao 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_KIEM_TRA_1_TIET_SU_10HKI.doc