Đề 3 thi Kiểm tra giữa kỳ I năm học 2015 - 2016 môn hóa học 12 thời gian làm bài: 45 phút

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1236Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 3 thi Kiểm tra giữa kỳ I năm học 2015 - 2016 môn hóa học 12 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 3 thi Kiểm tra giữa kỳ I năm học 2015 - 2016 môn hóa học 12 thời gian làm bài: 45 phút
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 522
 Nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; K=39; O=16; Na=23; Ca=40; Ag=108
Câu 1: Este X được điều chế từ -amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của X là:
	A H2N–CH2–COOCH3.	B H2N-CH2CH2-COOH	
	C H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.	D CH3–CH(NH2)–COOCH3.	
Câu 2: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
	A NaOH, NH3.	B Na2CO3, HCl. 	C HNO3, CH3COOH. 	D HCl, NaOH. 
Câu 3: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
	A xenlulozơ	B tinh bột	C glucozơ 	D saccarozơ	
Câu 4: Khi thủy phân tripeptit H2N–CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các α -amino axit là
	A H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH. 	
	B H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH.	
	C CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH 	
	D H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH.
Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là 
	A CH3COOC2H5.	B CH3COOCH3.	C C2H3COOC2H5	D C2H5COOCH3.	
Câu 6: Công thức của glyxin là
	A CH3NH2	B H2NCH2COOH 	C C2H5NH2 	D H2NCH(CH3)COOH
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.	
	B Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.	
	C Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.	
	D Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Câu 8: X là - amino axit phân tử có 1 nhóm và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,55 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
	A 	B .	 
 	C .	D 	 
Câu 9: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
	A glucozơ, tinh bột và xenlulozơ	B glucozơ, saccarozơ và fructozơ	
	C fructozơ, saccarozơ và tinh bột	D saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 10: Cho các chất: glixerol, glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
	A 3. 	B 4. 	C 5. 	D 2.
Câu 11: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	A HO-C2H4-CHO. 	B HCOOC2H5	C CH3COOCH3. 	D C2H5COOH.	
Câu 12: Chất nào là amin bậc 2 ?
	A H2N – CH2 – NH2.	B CH3 – NH – CH3.	C (CH3)3N.	D (CH3)2CH – NH2.	
Câu 13: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? 
	A Saccarozơ. 	B Triolein.	C Metyl axetat.	D Glucozơ 
Câu 14: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
	A 18,0.	B 8,1.	C 9,0.	D 4,5.
Câu 15: Bột ngọt (mì chính) là muối mono natri của axit glutamic hay natri glutamat, được dùng làm chất điều vị. Nếu dùng chất này với hàm lượng cao sẽ gây hại cho noron thần kinh nên đã được khuyến cáo là không nên lạm dụng gia vị này. Theo Ủy Ban Chuyên gia về Phụ gia Thực phẩm (JECFA) của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Nông lương Quốc tế (FAO) thì bột ngọt cho phép dùng an toàn với liều dùng hàng ngày chấp nhận được là 0-120mg/kg. Vậy một người có thể trọng là 50 kg thì lượng bột ngọt tối đa sử dụng trong 1 ngày là:
	A 12 gam 	B 0,6 gam 	C 6 gam 	D 1,2 gam 
Câu 16: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là 	
	A 4 	B 2 	C 3 	D . 5 	
Câu 17: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
	A xanh tím	B hồng.	C nâu đỏ	D vàng
Câu 18: Đun 2,2g este có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo của este là 
	A C2H5COOCH3	B HCOOCH(CH3)2	C CH3COOC2H5	D HCOOCH2CH2CH3	
Câu 19: Sắp xếp nào sau đây là đúng?
	A C6H5NH2> C2H5NH2> CH3NH2	B C2H5NH2> CH3NH2> C6H5NH2	
	C C6H5NH2>CH3NH2> NH3	D CH3NH2> NH3> C2H5NH2
Câu 20: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
	A NaCl. 	B Na2CO3. 	C NaOH.	D HCl. 	
Câu 21: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A 18,5	B 15,0	C 45,0	D 7,5
Câu 22: Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
	A HCOOH và CH3OH. 	B HCOOH và C2H5OH.	
	C CH3COOH và C2H5OH. 	D CH3COOH và CH3OH.	 
Câu 23: Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta thường dùng phản ứng với 
	A Cu(OH)2	B nước Br2.	C dd AgNO3/ NH3	D H2 (Ni, to)	
Câu 24: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là 
	A 112,2.	B 165,6. 	C 123,8. 	D 171,0. 	
Câu 25: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
	A 2	B 1	C 3	D 4	
Câu 26: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
	A 8,15 gam 	B 8,10 gam 	C 7,65 gam 	D 0,85 gam 	
Câu 27: Các loài thủy hải sản như lươn, cá  thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây:
	A Dùng tro thực vật.	B Dùng giấm ăn. 	
	C Dùng nước vôi.	D Rửa bằng nước lạnh.
Câu 28: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A 14,12 gam. 	B 16,88 gam. 	C 18,24 gam	D 17,80 gam. 
Câu 29: Cho các chất sau: H2NCH2COOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOC2H5, H2NCH2COONa, CH3NH3Cl, HOOC-CH2-NH3Cl. Số chất có thể tác dụng được với dung dịch HCl là
	A 6. 	B 4	C 5. 	D 3. 	
Câu 30: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là 
	A CH3COONa và C6H5ONa. 	B CH3OH và C6H5ONa. 	
	C CH3COOH và C6H5ONa. 	D CH3COOH và C6H5OH. 	

Tài liệu đính kèm:

  • doc522.doc