Đề 2 thi Môn: Hóa học thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)

pdf 29 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề 2 thi Môn: Hóa học thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 thi Môn: Hóa học thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 1 
ĐỀ MEGABOOK SỐ 3 Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút( 50 câu trắc nghiệm) 
Cho nguyên tử khối : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
Br = 80; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108; Sn = 
119; I = 127; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. 
Câu 1: X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau: 
 X + 2NaOH t
0
 2Y + H2O; Y + HCl(loãng) → Z + NaCl 
Hãy cho biết khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2? 
A. 0,15 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol. 
Câu 2: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề về nguyên tử sau đây? 
A. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử 
ấy. 
B. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau. 
C. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện. 
D. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học. 
Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B : 
 - Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). 
 - Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có 25g 
kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư KOH vào thu được 
thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là 
A. C2H4 và C2H2 B. C3H6 và C3H4 
C. C4H8 và C4H6 D. C3H6 và C4H6. 
Câu 4: Cho các dung dịch (dung môi H2O) sau: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; 
H2N-CH2-COOK; HCOOH; ClH3N-CH2-COOH. Số dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: 
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 
Câu 5: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu 
năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là 
A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 
B. Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O 
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 
 D. CaO + CO2 → CaCO3 
Câu 6: Khi điều chế kim loại kiềm Na người ta thường dùng 
A. Điện phân nóng chảy NaOH. 
B. Điện phân nóng chảy NaOH hoặc NaCl. 
C. Cho hỗn hợp rắn gồm NaCl và K nung nóng. 
D. Điện phân nóng chảy NaCl. 
Câu 7: X có công thức phân tử C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH ( đun nóng nhẹ ) hoặc HCl có 
khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn 
dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định giá trị của m 
A. 22,75 B. 19,9 C. 20,35 D. 21,2 
Câu 8: Gang và thép là những hợp kim của sắt có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Gang 
và thép có những điểm khác biệt nào sau đây là không đúng ? 
A. Thép dẻo và bền hơn gang. 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 2 
B. Điều chế gang thường từ quặng hematit, còn điều chế thép từ quặng pirit sắt. 
C. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép. 
D. Gang giòn và cứng hơn thép. 
Câu 9: Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với 
điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 
ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2 dm2; tỉ trọng của Ni là 8,9 
g/cm3. 
A. 0,066cm. B. 0,033cm. C. 0,066mm. D. 0,033mm. 
Câu 10: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong 
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu 
được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là 
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 11: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung 
dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan ? 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 12: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa novolac, 
cao su lưu hóa, tơ nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch thẳng là 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 
Câu 13: Cho các nhận xét sau: 
A. Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. 
B. Tơ nilon - 6,6; tơ nitron; tơ enang đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. 
C. Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. 
D. Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin. 
Số nhận xét đúng là 
 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 14: Có 2 cốc A, B đều chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1M và một cây đinh sắt. Nhỏ thêm vào 
cốc B vài giọt dung dịch CuSO4. Tìm phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau ? 
A. Bọt khí thoát ra trong cốc A nhiều hơn trong cốc 
B. B. Quá trình hòa tan của Fe trong cốc B nhanh hơn trong cốc A. 
C. Trong cốc B có bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt của Cu. 
D. Trong cốc B có 1 dòng electron di chuyển từ Fe sang Cu làm phát sinh dòng điện. 
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin 
(Gly), 2 mol alanin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu: axit 2-amino-4-metylpentanoic). Mặt khác, nếu thủy phân 
không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 
A. 7 B. 9 C. 6 D. 8 
Câu 16: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi 
cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn 
thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon 
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 
A. 37,21%. B. 53,33%. C. 43,24%. D. 36,36%. 
Câu 17: Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Ngoài 
bước cô cạn dung dịch, thứ tự sử dụng thêm các hóa chất là 
A. dd CaCl2; dd (NH4)2CO3. B. dd (NH4)2CO3; dd BaCl2. 
C. dd BaCl2; dd Na2CO3. D. dd BaCl2; dd (NH4)2CO3. 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 3 
Câu 18: Cho 400 gam dung dịch NaOH 16% vào 500 gam dung dịch FeCl3 16,25% đến phản ứng hoàn toàn 
thu được dung dịch X. Khối lượng riêng của dung dịch X bằng 1,10 gam/cm3. Nồng độ mol của NaOH trong 
dung dịch thu được có giá trị là 
A. 0,27M. B. 1,2M. C. 0,7M. D. 0,13M. 
Câu 19: Trong một bình nước chứa 0,3 mol Na+; 0,5 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 1,5 mol HCO3
-
; 0,4 mol Cl
-
.Có thể dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm nước trong bình trên? 
A. Na2CO3. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. Na2SO4. 
Câu 20: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: 
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. 
Nhận xét đúng là 
A. Trong X có 2 liên kết peptit. 
B. Trong X có 4 liên kết peptit. 
C. X là một pentapeptit. 
D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau. 
Câu 21: X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản 
ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. 
Giá trị của m là . 
A. 8,66 gam. B. 4,95 gam. C. 6,93 gam. D. 5,94 gam. 
Câu 22: Hòa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn 
hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và 
muối đồng (II)) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung 
dịch Y nhận giá trị là 
A. 268,2gam. B. 368,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam. 
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có 
một liên kết đôi C = C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ 
giữa các giá trị x, y và V là : 
A. 28/55(x-30y) B. V=28/95(x-62y) 
C. V=28/55(x+30y) D. V=28/95(x+62y) 
Câu 24: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt 
proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa 
học là : 
A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. 
 B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA. 
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA. 
D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. 
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp, một ancol đơn chức và hai 
este được tạo bởi từ 2 axit và ancol trên. Đốt cháy 1,55 gam X thu được 1,736 lít khi CO2 và 1,26 gam nước. 
Mặt khác, nếu cho 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M sẽ thu được m gam 
muối, 0,74 gam ancol ( tương ứng với ancol là 0,01). Hãy xác định giá trị của m? 
A.1,175 gam B. 1,205 gam 
C.1,275 gam D. 1,305 gam 
Câu 26: Cho 0,2 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 hidro cacbon (mạch hở , có cùng số nguyên tử H và có số nguyên 
tử C hơn kém nhau 1 nguyên tử ) và propan -1,2,3-triamin được đốt cháy hoàn toàn, thu được 1,73 lít hỗn 
hợp X gồm khí và hơi nước. Cho hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc nguội dư, thấy có 0,83 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 4 
lít khí thoát ra ngoài. Nếu cho 1 lít hỗn hợp khí ban đầu tác dụng với dung dịch brom trong CCl4 thì số mol 
Br2 phản ứng sẽ gấp mấy lần số mol của hỗn hợp Z. 
A. 0,65 B. 0,6 C. 0,7 D. 0,75 
Câu 27: Cho các chất sau: CH3COOH, CH2=CHCOOH, CH2=CHOOCCH3, CH2OH-CH2OH, C2H5OH, 
HOOC(CH2)4COOH, HCHO. Số chất có thể trực tiếp tạo thành polime bằng phản ứng trùng ngưng hoặc 
trùng hợp là 
A. 3 chất B. 4 chất C. 5 chất D. 6 chất 
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X ( gồm các amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm 
NH2, số liên kết peptit là 11) bằng dung dịch NaOH vừa đủ , cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt A 
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thấy có thể tích là 82,432 lít. Biết rằng nếu 
đốt cháy m gam X cần 107,52 lít O2 ở đktc. Giá trị của m là: 
A. 80,8 gam B. 117,76 gam C. 96,64 gam D. 79,36 gam 
Câu 29: Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ 
ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí 
tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng,... Tốc độ trung bình 
của phản ứng tính theo Na2S2O3 là 
A. 10
-2
 mol/ (lít.s). B. 10-1 mol/(lít.s). 
C. 2,5.10
-3
 mol/(lít.s). D. 2,5.10-2 mol/(lít.s). 
Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ 
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm là: 
A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu. 
B. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu đỏ. 
C. Quỳ tím chuyển sang màu xanh rồi mất màu. 
D. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu xanh. 
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit 
linoleic cần sử dụng 549,92 lít khí oxi (đktc) và sau phản ứng thu được 300,6 gam nước. Nếu cho m gam 
hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,5 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là: 
271,8 gam B. 281,78 gam C.280,7 gam D. 278,26 gam 
Câu 32: Ứng với công thức phân tử CnH2n-2O2 không thể có loại hợp chất hữu cơ: 
A. Axit no, đơn chức mạch vòng. 
B. Anđehit no, hai chức, mạch hở. 
C. Axit đơn chức có hai nối đôi trong mạch cacbon. 
D. Este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi trong mạch cacbon. 
Câu 33: Chọn nhận xét đúng ? 
A. Khi đun nóng hỗn hợp gồm: C2H5Br, KOH, C2H5OH thì không có khí thoát ra. 
B. Khi đun hỗn hợp: C2H5OH và axit HBr đến khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch đồng nhất 
C. Các ancol C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH tan vô hạn trong nước. 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 5 
D. Cho HNO3 đặc dư vào dung dịch phenol thấy có kết tủa màu vàng của axit picric. 
Câu 34: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C3H6 , CH3CH2CHO , CH3CH2COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc) rồi 
cho qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp Y ( gồm khí và hơi ). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol 
CO2 và 0,2 mol H2O. giá trị của V là 
A. 4,48 B. 2,24 C. 0,672 D. 1,12 
Câu 35: Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl 
axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, xilen. Số chất có thể tham gia phản 
ứng tráng gương là 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 
Câu 36: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 
0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y 
có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được 
m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là 
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g 
Câu 37: Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0 M và Na2CO3 1,0 M thu được 
dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa. 
Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là 
A. 4,480 lít. B. 2,688 lít. C. 1,120 lít. D. 3,360 lít. 
Câu 38: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol M cần 30,24 
lít O2 đktc thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. 
Số mol Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là 
A. C3H8O2 và C3H6O2 B. C3H8O và C3H6O2 
C. C3H8O và C3H2O2 D. C3H8O2 và C3H4O2 
Câu 39: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là 
sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt 
là 
A. 20 gam và78,5 gam. B. 20 gam và 55,7 gam. 
C. 25,8 gam và 78,5 gam. D. 25,8 gam và 55,7 gam. 
Câu 40: Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 
mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng 
bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỉ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn 
các tính chất của Y là 
A. 6 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 5 chất 
Câu 41: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và 
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol 
NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là 
A. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH. 
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH. 
Câu 42: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40 
gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, 
đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu 
được 11 g CO2. Hidrocacbon X là 
A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 6 
Câu 43: Sục từ từ khí 0,06 mol CO2 vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2b mol kết tủa. Mặt 
khác khi sục 0,08 mol CO2 cũng vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thì thu được b mol kết tủa. Giá trị 
của V là 
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,8. 
Câu 44: Cho các thí nghiệm sau: 
(1) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2 
(2) Cho dung dịch Pb(NO3)2 vào dung dịch CuCl2 
(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4 
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S 
(5) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 
(6) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl 
(8) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl 
(9) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2(dư) 
(10) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là 
A. 10 B. 8 C. 7 D. 9 
Câu 45: Cho dãy các chất: isopentan, lysin, fructozơ, mantozơ, toluen, glucozơ, isobutilen, propanal, 
isopren, axit metacrylic, phenylamin, m-crezol, cumen, stiren, xiclopropan. Số chất trong dãy phản ứng 
được với nước brom là: 
A. 9. B. 10. C. 8. D. 7. 
Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O3. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu 
được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z; trong đó Y hòa tan được Cu(OH)2. Kết luận không đúng là 
A. X là hợp chất hữu cơ đa chức. B. X có tham gia phản ứng tráng bạc. 
C. X tác dụng được với Na. D. X tác dụng được với dung dịch HCl. 
Câu 47: X là hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng có tỷ lệ khối lượng 1:1. Chia m gam X thành hai phần 
không bằng nhau : 
+ Đốt cháy phần 1 được 21,45 gam CO2 và 13,95 H2O 
+ Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140
0 C được 15 gam hỗn hợp 3 ete. Biết có 80% ancol có phân tử 
khối nhỏ và 50% ancol có phân tử khối lớn đã tham gia các phản ứng ete hóa. Giá trị của m là 
A. 30,00 B. 36,30 C. 36,00 D. 42,00 
Câu 48: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 (biết 
hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml) ?
A. 0,294. B. 7,440. C. 0,930 . D. 0,744. 
Câu 49: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO4
2-
; 0,1 mol NO3
-
; 0,08 mol Na
+
; 0,05 mol H
+
 và K+. Cô cạn 
dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối 
lượng là : 
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam. 
Câu 50: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn 
vị mol).Giá trị của x là : 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 7 
A. 0,55(mol) B. 0,65(mol) C. 0,75(mol) D. 0,85(mol) 
...............HẾT.................. 
GIẢI CHI TIẾT VÀ ÔN TẬP, TỰ LUYỆN 
Câu 1: Bài giải : 
 Ta tính được độ bất bão hòa của phân tử : 
.
k
 
 
2 6 2 10
2
2
 X tác dụng được với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 ; X có 5 nguyên tử O. Điều đó chứng tỏ X phải là hợp 
chất tạp chức trong đó có nhóm chức tác dụng với NaOH: Đó chỉ có thể nhóm chức axit (-COOH) và 
nhóm chức este (-COO-) ; một nhóm chức nữa là nhóm OH. 
 X tác dụng với NaOH tạo ra 2 phân tử Y, Y tác dụng với HCl tạo hợp chất Z, Z có khả năng tác dụng 
với Na  CTPT Của X là HO CH CH COO CH CH COOH     
2 2 2 2
 PTP Ư: X : HO CH CH COO CH CH COOH     
2 2 2 2
HO CH CH COO CH CH COOH N aOH HO CH CH COON a H O           
2 2 2 2 2 2 2
2 2 
 CTPT của Z là : Z : HO CH CH COOH  
2 2
 Vậy khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư. 
HO CH CH COOH N a N aO CH CH COON a H       
2 2 2 2 2
2 
H Z
n n , (m o l)  
2
0 1 5 
 Đáp án A 
 Nhận xét: Đây là một câu hỏi cũng khá hay của đề thi. Các bạn sẽ rất lúng túng khi xác định nhóm 
định chức trong Y, Z nếu kiến thức của các bạn không chắc. Qua các câu hỏi như thế này sẽ giúp các 
bạn có kiến thức sâu hơn về tính chất đặc trưng của các hợp chất hữu cơ. 
- Những chất có khả năng phản ứng với Na là những chất có nhóm chức chứa nguyên tử H linh 
động thuộc các nhóm chức như OH ; COOH  . 
- Những chất có khả năng phản ứng với NaOH là những chất có nhóm chức : - OH (phenol) ; -
COOH ; -COO- (este) ; -CO-NH-  
Câu 2: Bài giải : 
A. Sai. Vì khi biết điện tích hạt nhân, ta tính được số đơn vị điện tích hạt nhân Z, từ đó tính được số 
electron, số proton vì ( Z = số p = số e) không suy ra được số notoron 
B. Đúng. Vì có hiện tượng đồng vị, nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt 
nhân 
C. Đúng. Trong nguyên tử số hạt proton luôn bằng số hạt electron. 
D. Đúng. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học. 
 Đáp án A 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 8 
 Nhận xét: Đây là câu hỏi không khó nhưng đòi hỏi chúng ta phải nhớ một số khái niệm và kiến thức 
cơ bản về nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đồng vị: 
- Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và được cấu tạo bởi các hạt p, n, e. Trong đó, hạt 
mang điện là hạt p (1+); hạt e (1-); hạt n (0). Nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e. 
- Phân tử: Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất 
hóa học của chất. 
- Nguyên tố hóa học: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. 
- Đồng vị của một nguyên tố hóa học: Gồm các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số 
notron → Số khối khác nhau. 
Câu 3: Bà

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_thu_va_dap_an_chi_tiet_mon_Hoa_hoc_so_3_Megabookvn.pdf