Đề 1 thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có: 01 trang
Câu 1: (3 điểm)
1. Cho hợp chất M2X. Trong phân tử M2X tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 23.Tổng số hạt cơ bản trong M nhiều hơn trong X là 34. Xác định số hạt proton, nơtron của M, X? CTHH của hợp chất?
2. Có 3 gói phân bón hóa học bị mất nhãn: Kali clorua, amoni nitrat và supephotphat kép. Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
Câu 2: (5 điểm)
1. Cho sơ đồ phản ứng:
A + X
B + X Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3
D + X
 Hãy xác định CTHH các chất A, B, D, X, viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Dẫn một lượng khí CO2 vào 1,2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thấy tạo ra 5 gam muối không tan và một lượng muối tan.
 a) Tính thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) ?
 b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan ?
 c) Tính thể tích CO2 (đktc) trong trường hợp chỉ tạo muối không tan với khối lượng tối đa? Tính khối lượng kết tủa đó?
Câu 3: (5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm MgO và CuO. Hòa tan 1 lượng hỗn hợp A bằng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ thu được dung dịch B chứa MgSO4, CuSO4 với nồng độ phần trăm của MgSO4 là 10,91%. Tính nồng độ phần trăm của CuSO4 có trong dung dịch B.
2. Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 7,62g FeCl2 và m gam FeCl3. Hãy xác định giá trị m?
Câu 4: (3 điểm)
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,2M với V2 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 0,9 lít A. Tính V1, V2 biết 0,9 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,53 g Al2O3 ( coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích).
Câu 5: (4 điểm)
Cho 10,4g Hỗn hợp bột Mg và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng thu được 19,2g chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa và nung kết tủa mới thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24g hỗn hơp 3 oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
- Hết -
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn: Hóa học
Câu I: (3 điểm)
1
Gọi a,b là số p,n của M ; c,d là số p,n của X
0,25
Lập được hệ phương trình:
2(2a + b) + 2c + d = 140
4a + 2c – ( 2b + d) = 44
a + b – (c+ d) = 23
2 a+ b – (2c+d) =34
0,75
Giải: a= 19; c= 8; b= 20 ; d = 8
CTHH: K2O
0,5
2
Trong điều kiện ở nông thôn có thể sử dụng nước vôi trong để nhận biết. Khi đó KCl không có phản ứng với nước vôi trong, NH4NO3 tạo khí có mùi khai và supephotphat tạo kết tủa.
1
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
0,25
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
0,25
Câu 2: (5 điểm)
1. Viết đúng 8 PTHH x 0,25đ
Xác định đúng A, B, D, X x 0,25đ
3đ
2.
a) Ptpứ: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
 2CO2 + Ca(OH)2 à Ca(HCO3)2
nCa(OH)2 = 0,12 mol , nCaCO3=0,05 mol
Tính được tổng số mol CO2 = 0,19 mol
 VCO2= 4,256 lít
b) mCa(HCO3)2= 11,34 g
 CM Ca(HCO3)2= 0,058 M
c) VCO2= 2,688 lít
mCaCO3= 12 g
0,5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (5 điểm)
1
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Giả sử lấy 1 mol H2SO4 => m dd H2SO4= =490 g
Gọi số mol của MgO, CuO lần lượt là x, y => nH2SO4= x+y=1 mol
mdd sau phản ứng = mMgO + mCuO+ mH2SO4 = 80x+40y+490
C% MgSO4= 
x=0,5; y=0,5
C% CuSO4 = 14,55%
3đ
2
FeO + 2HCl à FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O
nFeO = nFeCl2 = 7,62 : 127 = 0,06 (mol)
mFe2O3 = 9,12 – 0,06.72 = 4,8(g)
nFeCl3 = 2.nFe2O3 = 2.4,8 : 160 = 0,06 (mol)
Vậy m = 0,06.162,5 = 9,75 (g)
2đ
Câu 4: (3 điểm)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Dung dịch thu được có thể hòa tan Al2O3 nên xảy ra 2 trường hợp
TH1: H2SO4 dư
 Al2O3+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Mol 0,015→ 0,045
 mol
Ta có: nH2SO4= 0,2V1
nNaOH=0,5V2
 Ta có hệ: 0,2V1 – 0,25V2 = 0,045
 V1 + V2 = 0,9
Giải hệ => V1=0,6l, V2= 0,3l
TH2: NaOH dư
 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Mol 0,015 →003
Ta có hệ: 0,5V2 – 0,4V1 = 0,03
 V1+V2=0,9
Giải hệ => V1 = 0,467 l; V2 = 0,433 l
Câu 5: (4 điểm)
Vì thư được hỗn hợp 3 oxit => Trong dung dịch C phải có 3 muối => Mg , Fe hết, CuSO4 dư
 Gọi x,y là số mol của Mg, Fe trong 10,4g hỗn hợp
=> 24x + 56y = 10,4 (*)
nCuSO4 = 0,2.2 = 0,4 mol
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Mol: x x x x
 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mol: y y y y
64x + 64y = 19,2 (**)
C + NaOH, nung kết tủa tu được
 MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
Mol: x x
 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Mol: x x
 CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Mol: 0,4- (x+y) 0,4- (x+y) 
 Mg(OH)2 → MgO + H2O
Mol: x x
 2Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + 2H2O
Mol: x 0,5 x 
 Cu(OH)2 → CuO + H2O
Mol: 0,4- (x+y) 0,4- (x+y) 
=> 40x + 80y + 80.(0,4 – (x+y)) = 24g (***)
Từ (*), (**), (***) ta được x= 0,2; y = 0,1
Vậy mMg = 0,2.24 = 4,8g
 mFe = 0,1 .56 = 5,6g
- Hết -

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_HSG_hoa_9bich_hoa_2015_2016.doc