SỞ GD &ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn thi: VẬT LÝ HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm Câu 1: (1,5đ) Quãng đường AB dài 0,5đ Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB 0,25đ Thời gian để người chạy từ C đến B 0,25đ Để người kịp đón ô tô tại B thì Vậy người đó phải chạy với vận tốc tối thiểu bằng 15km/h thì mới kịp đón ôtô. 0,5đ Câu 2: (2 điểm) Gọi c là nhiệt dung riêng của nước; t1 là nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ nhất 0,5đ Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ hai 0,5đ Giải hệ (1) và (2) ta được 0,5đ 0,5đ Câu 3:(3 điểm) a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 và Đ2 là: 0,25đ 0,25đ Dòng điện qua Đ3 có chiều từ N về M và cường độ là: Iđ2 Iđ3 Iđ1 B IR1 IR2 A M N 0,25đ Hiệu điện thế định mức của Đ3 bằng 0,25đ b) Từ sơ đồ chiều dòng điện UAN = UAM - UNM =Uđ1 – Uđ3 =12 - 6 = 6V UNB = UNM + UMB =Uđ3 + Uđ2 = 6+12 = 18V 0,25đ 0,25đ Cường độ dòng điện qua R1 và R2 bằng 0,25đ Điện trở R2 là 0,25đ c) Để 3 đèn sáng bình thường thì độ giảm hiệu điện thế trên R1 UAN =UR1 = Uđ1 – Uđ3 = 6V 0,25đ Đồng thời cường độ dòng điện qua R1 phải lớn hơn hoặc bằng cường độ định mức của Đ3: . 0,5đ Từ đó suy ra 0,25đ Câu 4: (2,0 điểm) B B’ a) Gọi A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính, O là vị trí đặt thấu kính sao cho ảnh hiện rõ nét trên màn. A O A’ F I Đặt AO = d, OA’ = d’. đồng dạng với 0,25đ đồng dạng với 0,25đ Mà AB = OI nên từ (1) và (2) ta có AO.FA’ =A’O.FO (3) 0,25đ Thay AO =AA’ – d’ = 90-d’, FA’= OA’- OF = d’- 20 vào (3) ta có: (90-d’)(d’-20) = 20d’ - d’2 + 110d’ – 1800 = 20d’ d’2 – 90d’ + 1800 = 0 d’1 = 30, d’2 = 60 Vậy có 2 vị trí đặt thấu kính cho ảnh hiện rõ nét trên màn, đó là OA’=30cm và OA’=60cm. 0,25đ 0,25đ b) Nếu thấu kính đặt cách màn 30cm ta thu được ảnh A’B’. Từ (1) ta có hay A’B’ = 0,5 AB (*) 0,25đ Nếu thấu kính đặt cách màn 60cm ta thu được ảnh A’’B’’. từ (1) ta có hay A’’B’’ = 2 AB (**) 0,25đ Từ (*) và (**) suy ra hay A’’B’’ = 4 A’B’ 0,25đ Câu 5 : (1,5đ) Mắc mạch điện như sơ đồ sau, trong đó R có thể là R, Rx. A R B A2 A1 0,25đ Hai ampe kế mắc nối tiếp nên chỉ cùng giá trị cường độ dòng điện. Giả sử số vạch ở ampe kế 1 là n1, số vạch ở ampe kế 2 là n2, hệ số tỉ lệ ở hai ampe kế tương ứng là k1, k2, ta có 0,25đ Mắc lại sơ đồ như hình vẽ dưới đây A R B Rx A1 A2 0,25đ Giả sử số vạch ở ampe kế 1 và 2 tương ứng là m1, m2. Ta có 0,25đ Kết hợp (1) và (2) ta được 0,5đ Lưu ý: - Nếu thí sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa; - Nếu thiếu hoặc sai đơn vị từ 1 lần trở lên thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài thi; - Điểm toàn bài thi không làm tròn. ------------------HẾT-------------------
Tài liệu đính kèm: