Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tây Cốc

docx 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 534Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tây Cốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tây Cốc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN : VẬT LÍ 9
Tên chủ đề 
Trọng số 
Nhận biêt 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp 
Cấp độ cao 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
LT
VD
1Điện trở của dây dẫn . Định luật Ôm 
18,7
18
A4- A5
Số câu hỏi 
2
2
4
4
Số điểm 
2
2
2. Công và công suất của dòng điện 
9,3
20,5
A18
A20 – A21
Số câu hỏi 
2
1
1
2
Số điểm 
0,5
3
3,5
3. Từ trường 
18,7
14,5
B6
B14
B16- B17 
Số câu hỏi
2
1
1
1
1
3
Số điểm 
2
0,5
2
4,5
Tổng số 
10
Số câu hỏi 
2
9
Số điểm 
4
1
5
10
PHÒNG GD & ĐT ĐOAN HÙNG
TRƯỜNG THCS TÂY CỐC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi : 02 trang
ĐỀ CHẴN:
I/ Trắc nghiệm:( 3điểm)
Câu 1. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Hóa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng
Câu 2. Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
 A. I = U.R B. C. D. U = I.R
Câu 3. Trong mạch gồm các điện trở R1= 6; R2 = 12 mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
 A. 4 B. 6 C. 9 D. 18
Câu 4.Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
 A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện
Câu 5. Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
 A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
 B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
 C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
 D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
Câu 6. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay
II/ Tự luận ( 7điểm)
Câu 7(3 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và 
+
_
 chiều các đường sức từ.
b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm .
K
c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây.
 Vẽ lại hình vào bài làm
Câu 8 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V
A
A
B
R3
R1
R2
 a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn
 và tính điện trở của bóng đèn.
 b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 
 và số chỉ của ampe kế.
PHÒNG GD & ĐT ĐOAN HÙNG
TRƯỜNG THCS TÂY CỐC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi : 02 trang
ĐỀ LẺ:
I/ Trắc nghiệm:( 3điểm)
Câu 1: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 10m , tiết diện 2 mm2, điện trở suất r =1 ,7.10 -8 Wm. Điện trở của dây dẫn là :
	A. 8,5.10 -2 W. 	B. 0,85.10-2W. C. 85.10-2 W. D. 0,085.10-2W. 
Câu 2: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:
A. A = I.R.t	B. A = U2.I.t	C. A = U.I.t	D. A = R2.I.t	
Câu 3: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: 
A. quang năng.	B. nhiệt năng. 	C. cơ năng. 	D. hóa năng.
Câu 4 : Điều nào sau đây không nên làm khi sửa chữa bóng điện trong nhà:
A. Rút phích cắm ra khỏi ổ cắm điện. 	B. ngắt cầu dao điện chính.
C. đứng trên bục cách điện.	D. thay bóng đèn, không cần ngắt điện.
Câu 5: Lõi của nam châm điện thường làm bằng:
A. Nhôm.	B. Thép.	C. Sắt non.	D. Đồng.
Câu 6: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây:
	A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.	
	B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
	C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
	D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
II/ Tự luận ( 7điểm)
Câu 7 (3điểm) Một cuộn dây nikêlin có tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10m được mắc vào hiệu điện thế 40V.
Tính điện trở của cuộn dây .
Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây.
Xác định cực của ống dây .Vẽ và xác định chiều đường sức từ .
+
-
 R2
Câu 8: (4 điểm)
+
 Cho mạch điện như hình vẽ 3, trong đó R1 = 5; R2 = 10; R3 là một biến trở. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch luôn khong đổi là UAB = 25 V. 
1.Cho R1 = 5Hãy tính : 
Điện trở tương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
 B
 R1
A
 -
 R3
Công mà đoạn mạch AB sản ra trong thời gian 15 phút.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1...6
1
2
3
4
5
6
D
C
D
C
C
A
3
7
a, Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện 
- Xác định đúng chiều của đường sức từ 
b, Xác định đúng từ cực của ống dây
- Xác định đúng từ cực của kim nam châm
c, Tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây
- Tăng số vòng dây
1
1
1
8
a, 12V-6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
b, Điện trở R1 của bóng đèn là:
Từ công thức: P = => R1 = = 122: 6 = 24
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vì R1 nt ( R2//R3) nên Rt đ= R1+ = 24 + =34
Số chỉ của ampe kế là: I = = 15: 34 = 0,44A	
1
1
1
1
ĐỀ LẺ:
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1...6
1
2
3
4
5
6
A
C
C
D
C
D
3
7
Điện trở của cuộn dây là :
Cường độ dòng điện qua cuộn dây là :
Vẽ hai đường cong khép kín và đối xứng.
Xác định cực của của ống dây.
Xác định chiều đường sức từ.
1đ
1đ
0,5đ
0,5b
8
a) - Đoạn mạch được mắc : R1nt(R2//R3) 
Vì R2//R3 nên R23 = 
Điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ = R1+R23 = 8,33 
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là 
IAB = 
Vì R1nt(R2//R3) nên I1 = I23 =IAB = 3A 
Suy ra: U23 = I23.R23 = 10V. 
Vì R2//R3 nên U2 = U3 +U23 = 10V 
Do đó : I2 = 
c) Công mà đoạn mạch sản ra trong 10 phút là :
 Q = UAB.IAB.t = 25.15.60 = 67500 (J) 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_9.docx