Chuyên đề Phương trình – Bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn

doc 66 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1178Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Phương trình – Bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Phương trình – Bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn
TRƯỜNG THCS THU CÚC 
 Tổ Toán
 -----š›&š›-----
CHUYÊN ĐỀ
 ¯ 
 Tài liệu dạy thêm tự soạn. Nghiêm cấm sao chép in ấn dưới mọi hình thức.
Tác giả : .
Bài 1 : Một số dạng hệ phương trình đặc biệt.
Hệ bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
Hệ gồm một phương trình bậc nhất và phương trình bậc cao.
PP chung : Sử dụng phương pháp thế.
Hệ 2 phương trình.
Hệ 3 phương trình.
 3.Hệ đối xứng loại 1.
PP chung : Đặt ẩn phụ 
 4.Hệ đối xứng loại 2.
PP chung : Trừ từng vế hai phương trình cho nhau ta được : 
Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai.
PP chung : Có 2 cách giải
Đặt ẩn phụ 
Chia cả hai vế cho , và đặt 
Bài 2 : Một số phương pháp giải hệ phương trình
Phương pháp thế.
* Cơ sở phương pháp. Ta rút một ẩn (hay một biểu thức) từ một phương trình trong hệ và thế vào phương trình còn lại.
* Nhận dạng. Phương pháp này thường hay sử dụng khi trong hệ có một phương trình là bậc nhất đối với một ẩn nào đó.
Bài 1 . Giải hệ phương trình 
Lời giải.
Từ (1) ta có thế vào (2) ta được 
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là 
Bài 2 Giải hệ phương trình sau :
Bài 3 Giải hệ : 
PT (2) là bậc nhất với y nên Từ (2) thay vào PT (1).
Nghiệm 
Bài 4 a) Giải hệ : 
PT (2) là bậc nhất với y nên Từ (2) thay vào PT (1).
 b) Giải hệ : 
Bài 6 (Thử ĐT2012) Giải hệ : . 
Từ (1) thay vào (2). Nghiệm 
Bài 7. Giải hệ phương trình 
Phân tích. Phương trình (2) là bậc nhất đối với y nên ta dùng phép thế.
Lời giải.
TH 1 : x = 0 không thỏa mãn (2)
TH 2 : thế vào (1) ta được 
Do nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất 
Chú ý.: Hệ phương trình này có thể thế theo phương pháp sau:
Hệ 
 Phương pháp thế thường là công đoạn cuối cùng khi ta sử dụng các phương pháp khác
Bài 8 (D – 2009 ) Giải hệ : . Từ (1) thế và thay vào PT (2).
Bài 9 Giải hệ : 
HD : Thế (1) vào PT (2) và rút gọn ta được : 
Phương pháp cộng đại số.
* Cơ sở phương pháp. Kết hợp 2 phương trình trong hệ bằng các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia ta thu được phương trình hệ quả mà việc giải phương trình này là khả thi hoặc có lợi cho các bước sau.
* Nhận dạng. Phương pháp này thường dùng cho các hệ đối xứng loại II, hệ phương trình có vế trái đẳng cấp bậc k.
Bài 1 Giải hệ phương trình 
Bài 2. Giải hệ phương trình 
Lời giải.
ĐK: 
Hệ . Trừ vế hai phương trình ta được
TH 1. thế vào (1) ta được 
TH 2. . Từ , 
. Do đó TH 2 không xảy ra.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1 ; 1)
Bài 2 Giải hệ phương trình 
Lời giải.
ĐK: .
Trừ vế hai pt ta được 
TH 1. thế vào (1) ta được 
Đặt ta được và 
TH 2. . TH này vô nghiệm do ĐK.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (1; 1)
Bài 5 Giải hệ phương trình: 
Bài 3. Giải hệ phương trình 
Phân tích. Đây là hệ phương trình có vế trái đẳng cấp bậc hai nên ta sẽ cân bằng số hạng tự do và thực hiện phép trừ vế.
Lời giải.
- Hệ 
- Giải phương trình này ta được thế vào một trong hai phương trình của hệ ta thu được kết quả 
 * Chú ý
Cách giải trên có thể áp dụng cho pt có vế trái đẳng cấp bậc cao hơn.
Cách giải trên chứng tỏ rằng hệ phương trình này hoàn toàn giải được bằng cách đặt hoặc đặt .
Bài 4. Tìm các giá trị m để hệ có nghiệm.
Phân tích. Để có kết quả nhanh hơn ta sẽ đặt ngay 
Lời giải.
TH 1. 
Vậy hệ có nghiệm 
TH 2. , Đặt . Hệ 
Ta có nên hệ có nghiệm pt (*) có nghiệm. Điều này xảy ra khi và chỉ khi hoặc 
Kết luận. 
Bài 5. Tìm các giá trị của m để hệ (I) có nghiệm.
Lời giải.
Nhân 2 vế của bpt thứ hai với -3 ta được 
Cộng vế hai bpt cùng chiều ta được 
Điều kiện cần để hệ bpt có nghiệm là 
Điều kiện đủ. Với . Xét hệ pt (II)
Giả sử là nghiệm của hệ (II). Khi đó
Vậy mọi nghiệm của hệ (II) đều là nghiệm của hệ (I)
(II) 
Thay vào pt thứ 2 của hệ (II) ta được 
Hệ (II) có nghiệm, do đó hệ (I) cũng có nghiệm. Vậy .
Bài 6. Giải hệ phương trình 
Phân tích. Các biểu thức trong ngoặc có dạng a + b và a – b nên ta chia hai vế pt thứ nhất cho và chia hai vế pt thứ hai cho .
Lời giải.
ĐK: .
Dễ thấy hoặc không thỏa mãn hệ pt. Vậy 
Hệ 
Nhân theo vế hai pt trong hệ ta được 
TH 1. thế vào pt (1) ta được 
TH 2. không xảy ra do .
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất .
Chú ý. Hệ phương trình có dạng . Trong trường hợp này, dạng thứ nhất có vế phải chứa căn thức nên ta chuyển về dạng thứ hai sau đó nhân vế để mất căn thức.
Tổng quát ta có hệ sau: 
Bài 7. Giải hệ phương trình 
Phân tích. Nếu chia hai vế của mỗi phương trình cho thì ta được hệ mới đơn giản hơn.
TH 1. . Nếu thì hệ hoặc 
Tương tự với và ta thu được các nghiệm là 
TH 2. . Chia hai vế của mỗi pt trong hệ cho ta được
. Cộng vế 3 phương trình của hệ ta được :
Từ (4) và (1) ta có 
Tứ (4) và (2) ta có . Từ (4) và (3) ta có 
Tương tự, từ (5), (1), (2), (3) ta có .
Vậy hệ có tập nghiệm là
S = 
Nhận xét. Qua ví dụ trên ta thấy: từ một hệ phương trình đơn giản, bằng cách đổi biến số (ở trên là phép thay nghịch đảo) ta thu được một hệ phức tạp. Vậy đối với một hệ phức tạp ta sẽ nghĩ đến phép đặt ẩn phụ để hệ trở nên đơn giản.
Phương pháp biến đổi thành tích.
* Cơ sở phương pháp. Phân tích một trong hai phương trình của hệ thành tích các nhân tử. Đôi khi cần kết hợp hai phương trình thành phương trình hệ quả rồi mới đưa về dạng tích.
Bài 1 (Khối D – 2012) Giải hệ 
Biến đổi phương trình (2) thành tích.
Hoặc coi phương trình (2) là bậc hai với ẩn x hoặc y.
Hệ đã cho . Hệ có 3 nghiệm 
Bài 2. (D – 2008) Giải hệ phương trình 
Phân tích. Rõ ràng, việc giải phương trình (2) hay kết hợp (1) với (2) không thu được kết quả khả quan nên chúng ta tập trung để giải (1).
Lời giải.
ĐK: 
(1) 
TH 1. (loại do )
TH 2. thế vào pt (2) ta được
. Do . Vậy hệ có nghiệm 
Chú ý. Do có thể phân tích được thành tích của hai nhân tử bậc nhất đối y (hay x) nên có thể giải pt (1) bằng cách coi (1) là pt bậc hai ẩn y (hoặc x).
Bài 3. (A – 2003) Giải hệ phương trình 
Phân tích. Từ cấu trúc của pt (1) ta thấy có thể đưa (1) về dạng tích.
Lời giải.
ĐK: . (1) 
TH 1. thế vào (2) ta được hoặc (t/m)
TH 2. thế vào (2) ta được .
PT này vô nghiệm.
Vậy tập nghiệm của hệ là S = 
Bài 3. (Thi thử GL) Giải hệ phương trình 
Lời giải.
TH 1. thế vào pt thứ hai ta được 
TH 2. .
(2) 
Trường hợp này không xảy ra do 
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là S = 
Bài 4. Giải hệ phương trình 
Phân tích. Rõ ràng, việc giải phương trình (2) hay kết hợp (1) với (2) không thu được kết quả khả quan nên chúng ta tập trung để giải (1)
Lời giải.
ĐK: . (1) 
TH 1. thế vào (2) ta được 
TH 2. vô nghiệm do ĐK
Vậy tập nghiệm của hệ là S = 
Bài 5 (Thử ĐT 2013) Giải hệ phương trình 
Điều kiện : 
PT 
0,25
Từ PT (2) ta có 
0,25
 PT , thay vào PT (2) ta được : 
 hoặc 
0,25
Kết hợp với điều kiện ta có , 
KL: Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (x; y) là : 
0,25
Bài 6 (A – 2011 ) Giải hệ PT : 
HD : Biến đổi PT (2) thành tích ta có .
 TH1:thay vào PT (1). 
TH 2: PT(1) 
Bài 7 (Thử GL 2012) Giải hệ : 
HD : Từ (2) thay vào (1) ta có : 
Phương pháp đặt ẩn phụ.
Bài 1. Giải hệ phương trình 
Lời giải.
Đây là hệ đối xứng loại I đơn giản nên ta giải theo cách phổ biến.
Hệ 
Đặt ta được 
TH 1. 
TH 2. . Vậy tập nghiệm của hệ là
S = 
 Chú ý.
Nếu hệ pt có nghiệm là thì do tính đối xứng, hệ cũng có nghiệm là . Do vậy, để hệ có nghiệm duy nhất thì điều kiện cần là .
Không phải lúc nào hệ đối xứng loại I cũng giải theo cách trên. Đôi khi việc thay đổi cách nhìn nhận sẽ phát hiện ra cách giải tốt hơn.
 Bài tập tương tự : (ĐT 2010) Giải hệ phương trình: 
Bài 2 (D – 2004 )Tìm m để hệ có nghiệm : 
Bài 4. Giải hệ phương trình 
 Phân tích. Đây là hệ đối xứng loại I
Hướng 1. Biểu diễn từng pt theo tổng và tích 
Hướng 2. Biểu diễn từng pt theo và . Rõ ràng hướng này tốt hơn.
Lời giải.
Hệ . Đặt ta được
TH 1. 
TH 2. Đổi vai trò của a và b ta được . Vậy tập nghiệm của hệ là
S = 
Nhận xét. Bài toán trên được hình thành theo cách sau
Xuất phát từ hệ phương trình đơn giản (I)
Thay vào hệ (I) ta được hệ
(1) đó chính là ví dụ 2.
Thay vào hệ (I) ta được hệ
(2) 
Thay vào hệ (I) ta được hệ
(3) 
Thay vào hệ (I) ta được hệ
(4) 
Thay vào hệ (I) ta được hệ
(5) 
Như vậy, với hệ xuất (I), bằng cách thay biến ta thu được rất nhiều hệ pt mới.
Thay hệ xuất phát (I) bằng hệ xuất phát (II) và làm tương tự như trên ta lại thu được các hệ mới khác. Chẳng hạn :
Thay vào hệ (II) ta được hệ
(6) 
Thay vào hệ (II) ta được hệ
(7) 
Thay vào hệ (II) ta được hệ
(8) 
Thay vào hệ (II) ta được hệ
(9) 
Thay vào hệ (II) ta được hệ
(10) ...
Bài 5 (D – 2007 ) Tìm m để hệ có nghiệm : . 
Đặt ẩn phụ
Điều kiện 
Ta có hệ 
Bài 6 Giải hệ phương trình : 
(CĐ – 2010 )
(B – 2002) 
Bài 7 (Sát hạch khối 10 năm 2012) Giải hệ : 
 a) Hệ Đặt Nghiệm 
 b) Hệ Đặt Nghiệm 
Bài 8 (D – 2009 ) Giải hệ phương trình : 
ĐK. . Hệ Đặt ta được hệ :
Bài 9 (A – 2008) Giải hệ phương trình : 
Hệ . Đặt ta được :
Vậy tập nghiệm của hệ pt là S = 
Bài 10 Giải hệ phương trình : 
Hệ .
Đặt ta được hệ 
 hoặc 
Với hoặc 
Với 
 hoặc 
 Cách 2 : Thế (1) vào PT (2) và rút gọn ta được :
Bài 11 (A – 2006) Giải hệ phương trình : 
ĐK: 
Hệ 
Đặt . ta được hệ pt
 (thỏa mãn đk)
Bài 12 (Thử ĐT2010) Giải hệ phương trình: . Bình phương cả 2 PT.
Bài 13 (Thử GL 2012) Giải hệ : 
PT (1)
PT (2) Ta có 
Bài 14 (ĐT 2011) Giải hệ : . Lần lượt chia cho và đặt ẩn phụ.
Bài 15 (B – 2009 ) Giải hệ : . Lần lượt chia cho và đặt ẩn phụ.
Bài 16 (Thử ĐT2012) Giải hệ : Chia 2 vế của 2 PT cho y và đặt ẩn phụ.
Bài 17 Giải hệ phương trình: 
Phương pháp hàm số.
* Cơ sở phương pháp. Nếu đơn điệu trên khoảng và thì :
Bài 1 Giải các HPT sau : 
Bài 2 Giải hệ phương trình : 
Bài 3. Giải hệ phương trình 
 Phân tích. Ta có thể giải hệ trên bằng phương pháp đưa về dạng tích. Tuy nhiên ta muốn giải hệ này bằng phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số. Hàm số không đơn điệu trên toàn trục số, nhưng nhờ có (2) ta giới hạn được x và y trên đoạn .
Lời giải.
Từ (2) ta có 
Hàm số có nghịch biến trên đoạn . nên (1) thế vào pt (2) ta được . 
Vậy tập nghiệm của hệ là S = 
 Nhận xét. Trong TH này ta đã hạn chế miền biến thiên của các biến để hàm số đơn điệu trên đoạn đó.
Bài 4 Giải hệ phương trình: 
 PT 
Xét hàm . HS đồng biến. Từ (1) 
Thay và (2) tiếp tục sử dụng PP hàm số CM PT (2) có 1 nghiệm duy nhất .
Bài 5 (A – 2003) Giải hệ : 
Xét hàm số nên hàm số đồng biến.
Từ 
Thay vào (2) có nghiệm 
Bài 6 (Thử GL) Giải hệ phương trình . 
Xét hàm số nên hàm số đồng biến.
Từ 
Thay vào (2) có nghiệm . vậy hệ có nghiệm .
Bài 7 (Thi HSG tỉnh Hải Dương 2012) 
Từ điều kiện và từ phương trình (2) có 
, xét hàm số trên 
Hàm số đồng biến trên , ta có 
Với thay vào (2) giải được 
Bài 8 (A – 2012) Giải hệ phương trình 
Từ phương trình (2) nên 
 nên xét trên 
Chỉ ra f(t) nghịch biến. Có 
Nghiệm 
Bài 9. (A – 2010) Giải hệ phương trình 
Lời giải.
(1) 
 với . ĐB trên . Vậy 
Thế vào pt (2) ta được 
Với . CM hàm g(x) nghịch biến.
Ta có nghiệm duy nhất 
Bài 10.(Thi thử ĐT 2011) Tìm các giá trị của m để hệ phương trình sau có nghiệm
Lời giải.
 - Điều kiện. 
(1)
- Hàm số nghịch biến trên đoạn 
 nên 
Thế vào pt (2) ta được 
Hệ có nghiệm Pt (3) có nghiệm 
Xét 
. 
Pt (3) có nghiệm 
Bài 11 (Thử ĐT 2012) Giải hệ : .
TH1 : Xét thay vào hệ thây không thỏa mãn.
TH2 : Xét , chia 2 vế của (1) cho ta được 
Xét hàm số nên hàm số đồng biến.
Từ 
Thay vào (2) ta có PT . Vậy hệ có nghiệm 
Bài 15. Giải hệ phương trình 
Phân tích. Nếu thay vào phương trình thứ nhất thì ta sẽ được hđt
Lời giải.
Thay vào phương trình thứ nhất ta được
 (1)
Xét hàm số có suy ra đồng biến trên . (1) thế vào pt thứ hai ta được
. Vậy tập nghiệm của hệ là S = 
Bài 16. Giải hệ phương trình 
Lời giải.
Trừ vế hai pt ta được 
 với . 
 đồng biến trên . Bởi vậy thế vào pt thứ nhất ta được 
Với . 
 do và 
Suy ra đồng biến trên . Bởi vậy 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x = y = 0
Bài 17. Chứng minh hệ có đúng 2 nghiệm 
Lời giải.
 ĐK: . Do nên 
Trừ vế hai pt ta được 
Hay với .
 đồng biến trên .
Bởi vậy thế vào pt thứ nhất ta được
Với . Ta có 
Suy ra đồng biến trên . liên tục trên và có
 nên có nghiệm duy nhất và 
Từ BBT của ta suy ra pt có đúng 2 nghiệm . 
Vậy hệ phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm dương.
Bài 18 Giải hệ phương trình 
Lời giải.
 ĐK: 
(1) với 
 ĐB trên và NB trên 
TH 1. hoặc thì 
Thế vào pt (2) ta được (không thỏa mãn)
TH 2. hoặc ngược lại thì 
TH 3. thì hệ có nghiệm . Vậy hệ có nghiệm duy nhất 
 Phương pháp sử dụng bất đẳng thức.
Cơ sở phương pháp : Sử dụng BĐT để chứng minh hoặc ngược lại, dấu bằng xảy ra khi 
Một số BĐT quen thuộc.
Bài 1 Giải hệ : 
HD : Từ (1) VTVP, dầu bằng khi thay vào PT (2) ta có : 
Ta có : 
Bài 2 (Thi thử ĐT 2013) Giải hệ : 
(2) . 
(2) . 
Xét hàm số 
Vì vậy trên hàm số f(t) đồng biến
TH 1. Kết hợp với
.
TH 2. hệ trở thành vô nghiệm
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
I.Lý do chọn chuyên đề:
 Trong chương trình phổ thông, sách giáo khoa lớp 10, Bất phương trình là dạng toán tương đối khó đòi hỏi người giải phải sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào việc giải bài tập dạng này.Để giúp học sinh nắm rõ hơn về phương pháp để giải bất phương trình.Hôm nay tôi quyết định chọn chuyên đề: “Phương pháp giải bất phương trình”.
II.Nội dung:
Dạng 1: Bất phương trình bậc nhất.
*Giải và biện luận dạng .
 + Nếu a>0 thì .Tập nghiệm S=
 + Nếu a<0 thì . Tập nghiệm S=
 +Nếu a=0 thì , do đó:
 Khi thì bất phương trình vô nghiệm:S=.
 Khi thì bất phương trình thỏa với mọi x: S=R.
 *Giải và biện luận dạng : .
 +Nếu a>0 thì . Tập nghiệm S=
 +Nếu a<0 thì . Tập nghiệm S=
 +Nếu a=0 thì . Do đó:
 Khi thì bất phương trình thỏa với mọi : S=R.
 Khi thì bất phương trình vô nghiệm: S=.
 Chú ý:
 + Điều kiện cần để có nghiệm hoặc vô nghiệm với mọi x là a=0.
 + Điều kiện để có nghiệm là hoặc a=0, b>0.
 Ví dụ 1:
 Giải các bất phương trình:
 (1)
 (2)
 Giải:
 a, (1) .
 Vậy: S=
b,.
Vậy Tập nghiệm S= .
Bài tập: Giải các bất phương trình sau:
Ví dụ 2:
Giải và biện luận các bất phương trình:
a) 
b) 
Giải:
a) ó 
Nếu: m=1 thì (đđúng). Tập nghiệm: S=R.
Nếu: m>1 thìm+1. Tập nghiệm: S=.
Nếu : m<1 thì m+1. Tập nghiệm: S=.
b) 
Nếu: m=3 thì bất phương trình 0: nghiệm với mọi .
Nếu: m>3 thì bất phương trình có nghiệm m.
Nếu: m<3 thì bất phương trình có nghiệm m.
Bài tập:
Giải và biện luận các bất phương trình:
.
Dạng 2: Bất phương trình bậc hai.
Bất phương trình bậc hai (a0) được giải như sau:
Xét dấu tam thức: .
+Xét : luôn cùng dấu với a, .
Do đó: Nếu a<0 thì bất phương trình vô nghiệm.
Nếu a>0 thì bất phương trình nghiệm đúng với mọi .
+Xét : luôn cùng dấu với a, .
Do đó: Nếu a<0 thì bất phương trình vô nghiệm.
Nếu a>0 thì bất phương trình nghiệm đúng .
+Xét : luôn có hai nghiệm phân biệt .
Do đó: Nếu a<0 thì bất phương trình có 2 nghiệm .
Nếu a>0 thì bất phương trình có nghiệm hoặc .
x
- +
f(x)
Cùng dấu với a 0 trái dấu với a 0 cùng dấu với a
* Bất phương trình tích:
- Đưa bất phương trình đã cho về dạng ; 0; >0; 0. trong đó là tích một số nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai.
- Lập bảng xét dấu vế trái rồi chọn miền nghiệm.
* Bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
- Đặt điều kiện xác định.
-Đưa bất phương trình đã cho về dạng
Trong đó : tử thức, mẫu thức là tích một số nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai.
-Lập bảng xét dấu vế trái rồi chọn miền nghiệm thích hợp với điều kiện.
Ví dụ 1:
Giải bất phương trình:
.
Giải:
a, Tam thức bậc hai: có nhgiệm và 
BXD:
- 2 +
- 0 + 0 -
Vậy tập nghiệm: .
b, * Tìm nghiệm:
 . (Nghiệm tử)
 (Nghiệm mẫu).
- 1 2 4 7 +
VT
+ - 0 + - 0 +
Vậy tập nghiệm:.
Bài tập:
Giải các bất phương trình sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ví dụ 2:
Tìm m để phương trình sau: có hai nghiệm trái dấu.
Giải:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm trái dấu: a.c<0.
.
.
m2.
Vậy thì thỏa bài toán.
Bài tập:
1). Xác định m để:
A) có nghiệm.
B) có nghiệm.
C) có hai nghiệm x1, x2 thỏa: 	.
D)có 2 nghiệm dương phân biệt.
E) có nghiệm.
2) Giải và biện luận các bất phương trình:
A).
B).
C).
D).
Dạng 3: Một số bất phương trình quy về bậc hai:
* Bất phương trình chứa ẩn dưới căn thức:
 Phá căn thức bằng cách:
 - Đặt điều kiện và bình phương.
 - Đặt ẩn phụ.
 -Nhân lượng liên hiệp,..
 - Dạng cơ bản:
 hoặc .
 Chú ý:
Biến đổi về bất phương trình tích.
Dùng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Đặt ẩn phụ rồi chuyển phương trình thành hệ phương trình cơ bản.
 Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
 (1)
 Giải: 
 (1) 
 Vậy Tập nghiệm .
 Bài tập:
 Giải các bất phương trình sau:
 .
 .
 .
 * Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.
 Phá dấu giá trị tuyệt đối bằng cách
 - Dùng định nghĩa 
 - Chia miền xét dấu.
 - Đặt điều kiện và bình phương, đặt ẩn phụ, đánh giá 2 vế.
 - Dạng cơ bản:
 ó
 .
 ó .
 Ví dụ 2:
 Giải bất phương trình:
 (*)
 Giải:
 (*) ó 
 .
 Vậy nghiệm của bất phương trình là .
 Bài tập:
 Giải các bất phương trình sau:
.
 .
 .
 .
.
 .
 .
Kết luận:
 Trong quá trình soạn chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được góp ý của quý thầy cô trong tổ.
B/ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU CĂN.
I/ PHƯƠNG PHÁP LUỸ THỪA
Các dạng cơ bản.
¯ 
¯ 
¯ 
¯ 
¯ 
¯ hoặc 
¯ hoặc 
¯ 
Các ví dụ:
Ví dụ 1: Giải phương trình: 
Giải:
Điều kiện xác định: 
Phương trình đã cho tương đương:
Vậy nghiệm của phương trình là: .
Ví dụ 2: Giải phương trình: (*)
Giải:
Điều kiện xác định: 
Với x = 0, rõ ràng x = 0 là một nghiệm của phương trình (*).
Với phương trình (*) tương đương:
Vì nên ta nhận giá trị .
Với phương trình (*) tương đương:
 (**)
Mà ta đang xét nên hệ (**) vô nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình là: và .
Ví dụ 3: Giải phương trình: x=x-1x+1-1x	(1)
Giải:
Điều kiện: x-1x≥01-1x≥0x≠0 ó x>1
Với điều kiện trên, phương trình (1) trở thành:
 x-1-1x=x-1x
 x-1-1x2=x-1x2
 x2+1-1x-2x1-1x=x-1x
 x2+1-2xx-1-x=0
 xx-1-2xx-1+1=0
 xx-1-12=0
 xx-1-1=0
 xx-1=1
 xx-1=1
 x=1+52 thỏa mãn điều kiện xác định x=1-52 (Không thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1+52
Ví dụ 4: Gải bất phương trình: 
Giải:
 Bất phương trình đã cho tương đương:
 (1a) hoặc (1b)
Ta có: (1a) 
 (1b) 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: . 
Ví dụ 5: Giải bất phương trình: x2-3x2x2-3x-2≥0	(1)
Giải:
(1) 2x2-3x-2=0 2x2-3x-2>0x2-3x≥0 
Trường hợp 1 : 2x2-3x-2=0
 2x2-3x-2=0
 x=2x=-12
Trường hợp 2 : 2x2-3x-2>0x2-3x≥0 
 2x2-3x-2>0x2-3x≥0 
 x>2 hoặc x<-12x≥3 hoặc x≤0 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = -∞;-12∪3;+∞∪2
Ví dụ 7: Giải bất phương trình sau: (1)
Giải:
Điều kiện xác định: 
(1) 
 (1’)
Nhận xét: x = 1 không là nghiệm của bất phương trình (1’) nên:
(1’) 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: .
Ví dụ 8: Giải bất phương trình sau: (1)
 Giải:
 - Xét . Khi đó: và 
(1) 
Kết hợp với suy ra .
Xét . Khi đó (1) tương đương:
Kết hợp với suy ra tập nghiệm của bất phương trình là:
Bài tập: Giải các phương trình, bất phương trình sau :
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
7) 
8) 
9) 
10) 
11) 	
II/ PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ.
1.Đặt ẩn phụ đưa về phương trình bậc hai, bậc ba...
a) Các ví dụ:
Ví dụ 1: Gải phương trình: (1)
Giải:
Điều kiện xác định: 
Phương trình (1) tương đương:
Đặt ( )
Phương trình trở thành: 
 ( Vì )
Với , ta có: = 1 
 ( thỏa mãn điều kiện xác định) 
 Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất .]
Ví dụ 2: Gải phương trình: 
Giải: 
Điều kiện xác định: 
Với , VT , VP suy ra không phải là nghiệm của phương trình (1).
Do đó, với thì , ta chia hai vế phương trình cho , ta có: 
(1) 
Đặt t = . Khi đó, phương trình trở thành: - = 2 
 t2 – 2t – 3 = 0 ó Vì nên ta loại giá trị .
Với t = 3, ta có: = 3 = 81 = 8 
( thỏa mãn điều kiện x > 1 )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất .
Ví dụ 3: Giải phương trình: 
	 (1)
Giải:
Dễ thấy: 
Ta đặt: 
Phương trình (1) trở thành: 
	 (2)
Đặt thì phương trình (2) trở thành: 
Suy ra 
+ Với 
+ Với = 
Vậy nghiệm của phương trình là: và .
Ví dụ 4: Giải bất phương trình: 	(1)
Giải:
Điều kiện: >0 .
(1) ó 
Đặt t= (t>0)
ó 
Bất phương trình trở thành:	 ó 
Vì t>0 nên ta nhận , loại .
Ta có: ó >9 ó 
Vậy tập nghiệm của bất phương tr

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong_phap_giai_he_phuong_trinh_co_ban_lop_10.doc