Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 2: Cacbohiđrat

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 2: Cacbohiđrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 2: Cacbohiđrat
CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT
Dạng 1: Phản ứng của nhóm anđehit (-CHO)
Câu 1: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/NH3 dư thì thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozo là:
	A. 11,4%	B. 14,4%	C. 13,4%	D. 12,4%
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
21,6 gam	B. 10,8 gam	C. 32,4 gam	D. 16,2 gam
Câu 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ, tác dụng với một lượng dư dd AgNO3/ NH3 thu được 2,16 gam kết tủa bạc. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là:
0,2M	B. 0,1M	C. 0,02M	D. 0,01M
Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa m (g) glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị m là:
54	B. 21,6	C. 108	D. 27
Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa m (g) glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Giá trị m là: (Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%)
6,075	B. 18	C. 10,125	D. 21,6
Câu 6: Tính lượng kết tủa bạc thu được khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ. (Hao hụt 15%)
3,24 gam	B. 18,36 gam	C. 25,41 gam	D. 21,6 gam
Câu 7: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
2,25 gam	B. 1,80 gam	C. 1,82 gam	D. 1,44 gam
Dạng 2: Phản ứng lên men rượu:
Câu 8: Khi lên men 360 gam glucozơ (Giả sử hiệu suất đạt 100%). Khối lượng ancol etylic thu được là:
184 gam	B. 138 gam 	C. 276 gam	D. 92 gam 
Câu 9: Lên men m (gam) glucozơ với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là: 
A. 36	B. 48	C. 27	D. 54
Câu 10: Cho 2,9 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành etanol (biết etanol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 gam/ml và trong quá trình chế biến etanol bị hao hụt mất 10%). Thể tích ancol 40o thu được là:
3194,4 ml	B. 2785 ml	C. 2875 ml	D. 2300 ml
Câu 11: Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là: (biết hiệu suất lên men là 92%) 
54	B. 58	C. 84	D. 46
Câu 12: Lên men m (gam) glucozơ với hiệu suất 90%. Toàn bộ khí CO2 thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là: 
20	B. 30	C. 13,5	D. 15
Câu 13: Cho 360 gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m (g) kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là: 
400	B. 320	C. 200	D. 160
Câu 14: Ancol etylic được điều chế bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m (g) tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết rằng khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là: 
405	B. 486	C. 324	D. 297
Câu 15: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
A. 90%	B. 10%	C. 80%	D. 20%
Câu 16: Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27 gam Ag
Phần 2: Cho lên men rượu thu được V ml rượu nguyên chất (d = 0,8g/ml )
Giả sử các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100% thì giá trị V là:
12,375 ml	B. 13,375 ml	C. 14,375 ml	D. 24,735 ml
Dạng 3: Lý thuyết
Câu 17: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
	A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.	
	B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
	C. Còn có tên gọi là đường nho.	
	D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 18: Glucozơ không thuộc loại:
A. hợp chất tạp chức. 	B. cacbohidrat.	
C. monosaccarit.	D. đisaccarit.
Câu 19: Cho chất sau đây: (1) H2(Ni, to) ,(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, (3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, (4) AgNO3/NH3 (to), (5) dung dịch Br2/CCl4, (6) dung dịch Br2/H2O, (7) dung dịch KMnO4, (8) CH3OH/HCl, (9) (CH3CO)2O (to , xt). Số chất mà glucozơ phản ứng được là:
6	B. 7	C. 8	D. 9
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận. 
B. Có khả năng tạo este có chứa 5 gốc axit.
C. Có mạch cacbon phân nhánh. 
D. Có phản ứng tráng gương do có nhóm –CHO
Câu 21: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhiều nhóm OH kế cận?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí H2.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với dung dịch brom.
Câu 22: Thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất sau: glucozơ, glixerol, metanol?
Cu(OH)2 	B. dd AgNO3/NH3	C. Na kim loại	D. Br2
Câu 23: Cho chất sau đây: (1) Tinh bột, (2) glucozơ, (3) saccarozơ, (4) anđehit axetic, (5) xenlulozơ, (6) fructozơ. Nhóm chất nào có thể tham gia phản ứng thuỷ phân?
1, 2, 3	B. 4, 5, 6	C. 1, 3, 5	D. 2, 4, 6 
Câu 24: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét đúng là:
A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là Cn(H2O) m
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O) m
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Câu 25: Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) giải phóng Ag là:
Axit axetic 	B. axit fomic	C. glucozơ	D. fomanđehit
Câu 26: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:
xenlulozơ	 	B. fructozơ	C. glucozơ	D. saccarozơ
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
Câu 28: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại:
monosaccarit	B. đisaccarit	C. polisaccarit	D. cacbohiđrat
Câu 29: Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:
monosaccarit	B. đisaccarit	C. polisaccarit	D. cacbohiđrat
Câu 30: Khẳng định nào sau đây đúng?
	A. Glucozo và fructozo đều là hợp chất đa chức.	
	B. Saccarozo và mantozo là đồng phân của nhau.
	C. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là (C6H10O5)n	
	D. Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit, xenlulozo dễ kéo thành tơ nên tinh bột cũng dễ kéo thành tơ.
Câu 31: Cho các phát biểu sau
(1). Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng bạc.
(2). Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc như glucozơ.
(3). Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước.
(1)	 	B. (1), (2)	C. (2), (3)	D. (1), (2), (3)
Câu 32: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.	B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.	D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 33: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 34: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
	A. [C6H7O2(OH)3]n.	B. [C6H8O2(OH)3]n.	
	C. [C6H7O3(OH)3]n.	D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 35: Điểm giống nhau giữa glucozơ và sacarozơ là;
Đều có trong củ cải đường
Đều tham gia pứ tráng gương
Đều hoà tan dd Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh
Đều được sử dụng trong y học 	
Câu 36: Nhận xét nào sau đây không đúng?
	A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh	
	B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
	C. Nhỏ dd iót lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh	
	D. Nước ép chuối chín cho pứ tráng bạc
Câu 37: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
	A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực	
	B. Tráng gương, tráng phích
	C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic	 
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Câu 38: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về:
	A. Công thức phân tử	B. Tính tan trong nước lạnh	
	C. Cấu trúc phân tử	D. Phản ứng thủy phân
Câu 39: Nhận biết glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic có thể chỉ dùng một thuốc thử là:
	A. HNO3.	B. Cu(OH)2.	C. AgNO3/NH3.	D. dung dịch brom.
Câu 40: Cho các hợp chất sau: Glixerin, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là:
	A. 6.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
Câu 41: Chọn phát biểu sai:
	A. Phân tử tinh bột gồm nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau và có công thức phân tử (C6H10O5)n
	B. Tinh bột là hỗn hợp của hai thành phần amilozơ và amilopectin
	C. Amilozơ có mạch phân tử không phân nhánh, được cấu tạo bởi gốc a - glucozơ
	D. Amilopectin có mạch phân tử không phân nhánh, được cấu tạo bởi các phân tử amilozơ.
Dạng 4: Phản ứng thủy phân
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được:
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ	B. 2 kg glucozơ
C. 2 kg fructozơ	D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 fructozơ
Câu 43: Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là:
A. 85,5 gam	B. 342 gam	C. 171 gam	D. 684 gam
Câu 44: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
	A. 4595 gam.	B. 4468 gam.	C. 4959 gam.	D. 4995 gam.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 3,24 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:
	A. 43,2.	B. 4,32.	C. 2,16.	D. 21,6.
Câu 46: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
	A. 398,8 kg.	B. 390 kg.	C. 389,8 kg.	D. 400 kg.
Câu 47: Thủy phân m gam tinh bột sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa trắng. Nếu hiệu suất của úa trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị là:
	A. 486,0.	B. 949,2.	C. 759,4.	D. 607,5.
Câu 48: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
 A. 160,55	B. 150,64	C. 155,54	D. 165,65 
Dạng 5: Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat
Câu 49: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. 	B. 33,00. 	C. 25,46. 	D. 29,70.
Câu 50: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 gam xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là:
A. 30	. 	B. 21. 	C. 42. 	D. 10.
Câu 51: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 94,5% (D = 1,52g/ml) cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là: 
A. 60 lit 	B. 24 lit 	C. 36 lit 	D. 40 lit
Dạng 6: Tính số mắc xích
Câu 52: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1 750 000 đvC. Số gốc - C6H10O5 -trong phân tử của xenlulozơ là:
A. 10 802 gốc 	B. 1 621 gốc	C. 422 gốc	D. 21 604 gốc
Câu 53: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
	A. 10000	B. 8000	C. 9000	D. 7000
Câu 54: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là: 
250.000	B. 270.000	C. 300.000	D. 350.000
Câu 55: Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là 250000 và 1620000. Hệ số polime hoá của chúng lần lượt là:
A. 6200 và 4000	B. 4000 và 2000 	
C. 400 và 10000	D. 4000 và 10000

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_chuyen_de_2_cacbo.doc