MÙA THI 2016- 2017 Nhận chuyển giao file word: Tƣ duy giải toán hữu cơ 12 - Các chuyên đề được xây dựng theo từng dạng bài với phương pháp giải nhanh gọn. - Bài tập trải nghiệm các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. - Lời giải chi tiết cho từng bài toán - Hướng giải bài toán hỗn hợp este, lipit, muối của nitơ đang làm mưa làm gió trong các đề thi. Liên hệ: https://www.facebook.com/chuanh.van Sau đây là ví dụ về cách trình bày 1 chuyên đề https://drive.google.com/file/d/0B5DXQkBc7kASTnlwNmFuT3hrbFE/view?usp =sharing Chuyên đề 1: ESTE- LIPIT A. PHƢƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 1. Phản ứng este hóa R-COOH + HO-R’↔ RCOOR’+ H2O R(COOH)x + xR’OH↔ R(COOR’)x + xH2O yRCOOH + R’(OH)y ↔ (RCOO)yR’ + yH2O Cần so sánh tỷ lệ mol để tính toán theo chất hết, lưu ý đến hiệu suất phản ứng. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol, chia thành 3 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với K dư được 3,36 lít khí H2. Phần 2: tác dụng với Na2CO3 được 1,12 lít khí. Phần 3: thêm vài giọt H2SO4 rồi tiến hành phản ứng được m gam este biết hiệu suất đạt 60%. Giá trị của m là: A. 6,48g B. 4,32 g C. 3,98g D. 5,28g Hướng dẫn trả lời: 2. Xác định công thức phân tử của este - Công thức chung: (RCOO)xR’, R(COOR’)y, CnH2n+2-2a-2xO2x (x: là số nhóm chức) - Các phản ứng đặc biệt: HCOOR → 2Ag CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O nCO2 –nH2O = neste Có thể áp dụng bảo toàn oxi: nO (este) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O BTKL: meste + mO2 = mCO2 + mH2O - Phản ứng xà phòng hóa: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH Chất rắn khi cô cạn sau phản ứng: RCOONa NaOHdu meste + mkiềm = mchất rắn + mancol - Xà phòng hóa đặc biệt: este + kiềm → muối + anđehit RCOOCH=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3CH=O Tổng quát: RCOOCH=CH – R’ + NaOH → RCOONa + R’CH2CH=O este + kiềm → 2 muối RCOOC6H5 + NaOH → RCOONa + C6H5OH C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O → RCOOC6H5 + 2 NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O Tổng quát: RCOOC6H4R ’ + 2 NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 4,4g etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn là: A. 2,64 g B. 1,64 g C. 3,2 g D. 1,32 g Hướng dẫn trả lời neste = 0,05 mol; nNaOH = 0,02 mol CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 0,05 0,02 mchất rắn = 0,02.(15 + 44 + 23) = 1,64g Vậy chọn đáp án B. 3. Este- Tính chất của muối, ancol sau phản ứng xà phòng hóa Chúng ta xét dạng toán không cho sẵn số mol của ancol hoặc muối như phần trên nữa, mà tiến hành khai thác tính chất của ancol và muối sau xà phòng hóa: a. Khai thác tính chất của ancol - Tác dụng với kim loại kiềm: R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2 H2 mancol + mNa = mchất rắn sau pư + nNa = 2nH2 - Phản ứng cháy của ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O nH20 – nCO2 = nancol no - Phản ứng ete hóa: 2ROH → ROR + H2O 2nete = 2nH2O = ∑nancol mete + mH2O = ∑mancol - Phản ứng oxi hóa: R1CH2OH → R1CHO → 2Ag Lưu ý: CH3OH → HCHO 4Ag HCOOH 2Ag Xin xem kỹ các lưu ý phần oxi hóa ancol trang.. Nhận xét: Từ những dữ kiện này phải tìm được công thức ancol và số mol. b. Khai thác tính chất của muối - Bài cho khối lượng chất rắn sau cô cạn dng dịch: mrắn RCOONa NaOHdu - Phản ứng nung với vôi tôi xút: RCOONa + NaOH CaO RH + Na2CO3 -Phản ứng đốt cháy muối no: 2CnH2n+1COONa + 3n O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + Na2CO3 Nhận xét: Từ những dữ kiện này phải tìm được công thức muối và số mol. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 14: Cho 8,8 gam este đơn chức X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 9,6 gam muối Y và m gam ancol Z. Thực hiện phản ứng ete hóa toàn bộ m gam ancol Z thu được 2,3 gam ete và 0,9 gam H2O. CT của este X là: A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5 Hướng dẫn trả lời: 4. Este- lipit- chất béo - Chỉ số axit: là số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do trong 1gam chất béo, tức la xét theo phương trình (2) dưới đây. VD: Một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 nghĩa là: 1 gam chất béo → 7 (mg) KOH m kg chất béo → 7m (g) KOH - Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH cần dùng để phản ứng với 1gam chất béo theo 2 phương trình: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O (1) Tính từ chỉ số axit (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (2) Trong đó: nKOH (2) = ∑nKOH – nKOH (1) BTKL: mchất béo + mKOH = m xà phòng +mglyxerol + mnước * Lưu ý: Nếu đề bài cho phản ứng với NaOH, Ca(OH)2 thì quy đổi thành KOH. dựa trên cơ sở số mol OH-. - Đốt cháy chất béo: 2 2 CO H O HCHC n n n solien ket 1 BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 21: Để trung hòa axit trong 20g chất béo cần 100ml KOH 0,3M. Chỉ số axit là: A.60 B. 80 C. 84 D. 75 Hướng dẫn trả lời: mKOH = 0,3.100.56. = 1680 (mg) 1 gam chất béo → x (mg) KOH 20 gam chất béo → 1680 (g) KOH Chỉ số axit = x= 1680: 20= 84 Vậy chọn đáp án C. Câu 22: Để trung hòa 8g một chất béo cần 15ml dung dịch NaOH 1M. Chỉ số axit là: A. 75 B. 105 C. 100 D. 120 Hướng dẫn trả lời: nNaOH = 0,015 (mol) = nKOH mKOH = 0,015.56.1000 = 840(mg) 1 gam chất béo → x (mg) KOH 8 gam chất béo → 840 (g) KOH Chỉ số axit = x= 1680: 8= 105 Vậy chọn đáp án B. Câu 23: Xà phòng hóa 2g chất béo cần 100ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của chất béo đó là: A. 280 B. 200 C. 260 D. 300 Hướng dẫn trả lời: mKOH = 0,1.0,1.56.1000 = 560 (mg) 1 gam chất béo → x (mg) KOH 2 gam chất béo → 560 (g) KOH Chỉ số xà phòng = x = 560: 2= 280 Vậy chọn đáp án A. Câu 24: Để xà phòng hóa 100g một chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 12,8g NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 145,3g B. 103,45g C. 112,575g D. 103,145g Hướng dẫn trả lời: 1g chất béo 7 mg KOH 100g chất béo 0,7 g KOH → nKOH = nNaOH = 0,7 : 56 = 0,0125 mol RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1) 0,0125 0,0125 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2) nNaOH (2) = (12,8: 40) – 0,0125 = 0,3075 mol → nglyxerol = 0,1025 BTKL: mchất béo + mKOH = m xà phòng +mglyxerol + mnước → 100 + 12,8 = mxà phòng + 0,0125.18 + 0,1025.92 → mxà phòng = 103,145 (g) Vậy chọn đáp án D. 5. Bài toán hỗn hợp axit, ancol và este tạo bởi chúng Axit + ancol → este + H2O TH1: naxit = nancol 2 ax es es it te m gam ancol m gam H O te TH2: naxit # nancol 2 ax ax es it it m gam ancol m gam ancol te H O Cần lưu ý rằng sẽ giải ra số mol H2O âm Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 , CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 g X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 g CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Hướng dẫn trả lời: 0,03 3 3 0,03 3 OO 2,76 OO OOCH x y mol NaOH x y mol x y C H C H gam CH OH C H C Na CH OH C H C Bảo toàn Na: nNaOH = nmuối = 0,03 (= nancol) Chứng tỏ hỗn hợp ban đầu tạo bởi axit và ancol có số mol bằng nhau. Do vậy thực hiện quy đổi: 3 3 2 2 0,12 0,1 23 OO OOCH 2,76 2,76 0,03 OOCH x y x y x y C H C H C H C gam CH OH gam mol CO H O H OC H C Ta có hệ: (12 59)0,03 18 2,76 2 0,03( 2) 0,12 3 0,015( 3) 0,1 0,01 x y z x x y y z z Axit là C2H3COOH Vậy chọn đáp án C. Câu 28: (Đề thi THPTQG 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2 , Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 5,36. B. 5,92. C. 6,53. D. 7,09. Hướng dẫn trả lời: nNaOH phản ứng = 0,1- 0,02 = 0,08 → nR(COOH)2 = 0,04 Quy đổi bài toán như sau: 2O 22 2 ' 20,01molNaOH 0,02molHCl ' 2 CO :0,19molR(COOH) R(COONa)0,04mol 0,04R OH a gam R(COOH) : 0,04mol NaOHdu0,05mol NaCl : 0,02mol H O R OH x mol 0,05mol 2 ancol có M < 46 nên thuộc no đơn chức → CnH2n+2O < 46 → n < 2 Nếu đặt công thức axit là CmH2m(COOH)2 thì bảo toàn C cho quá trình cháy: 0,04(m+2) + 0,05n = 0,19 TH1: m=0 → n= 2,2 (loại) TH2: m =1 → n = 1,4 < 2 (chọn) tức axit là CH2(COOH)2 mmuối = mCH2(COONa)2 + mNaCl = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 Vậy chọn đáp án D.
Tài liệu đính kèm: