Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 1 Chuyên đề: Một số bài tập hoá học quy về ph−ơng trình bậc 2 ax 2 + bx + c = 0 * Lớp 9 + lớp 10 - Phần: Bảng tuần hoàn(nhiều Bài tập nhất) - Phần: H2SO4 * Lớp 11 - Phần: HNO3 - Phần: Ancol * Lớp 12 - Phần: Este - Phần: Đại c−ơng về kim loại * Một số bài khác quy về ph−ơng trình bậc 2 Hải Phòng 3.11.2016 Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 2 Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 3 Lớp 9 + Lớp 10: Phần Bảng tuần hoàn Ví dụ 1: Cho nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđro, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 44 45 x 100%. H7y xác định nguyên tố R. Lời giải: R thuộc nhóm IVA suy ra các công thức RH4 RO2 a%= 4+R R x 100% b%= 32+R R x 100% Ta có: a% + b% = 44 45 x 100% => 4+R R x 100% + 32+R R x 100% = 44 45 x 100% => 4+R R + 32+R R = 44 45 -> 43R2 - 36 R - 5760 = 0 => R1 = 12 (C) ; R2 = -11,1 (loại) Ví dụ 2: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 85 46 x 100%. H7y xác định nguyên tố R? Lời giải: R thuộc nhóm VIA suy ra các công thức RH2 RO3 a% = 2+R R x 100% b% = 48+R R x 100% Ta có: a% - b% = 85 46 x 100% => 2+R R x 100% - 48+R R x 100% = 85 46 x 100% => 2+R R - 48+R R = 85 46 -> R2 - 35 R + 96 = 0 => R1 = 32 (S) ; R2 = 3 (loại vì không phù hợp) Ví dụ 3: Cho nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 527 230 x 100% x 100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 57 đvC. Xác định 2 nguyên tố A, B. Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 4 Lời giải: A thuộc nhóm IA -> oxit cao nhất A2O B thuộc nhóm VIIA -> oxit cao nhất B2O7 A2O B2O7 a% = 162 2 +A A x 100% a% = 8+A A x100% b% = 1122 2 +B B x 100% b% = 56+B B x 100% Ta có: a% x b% = 527 230 x 100% x 100% => 8+A A x 100% x 56+B B x 100% = 527 230 x 100%x 100% => 8+A A x 56+B B = 527 230 mà B = A+ 57 suy ra => 8+A A x 113 57 + + A A = 527 230 -> 297A2 + 2209A - 207920 = 0 A1 = 23 (Na); A2 = - 30,4 ( loại) B = 23 + 57 = 80 (Br) Ví dụ 4: Cho nguyên tố A thuộc nhóm VA , nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđro, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđro, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng b a = 8 7 . Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 18. H7y xác định 2 nguyên tố A, B? Lời giải: A thuộc nhóm VA -> Hợp chất khí với hiđro là AH3 B thuộc nhóm VIA -> Hợp chất khí với hiđro là BH2 AH3 BH2 a% = %A = 3+A A x 100% b% = %B = 2+B B x 100% Ta có: 8 7 = b a => 8 72 3 = + + B B x A A mà B = A + 18 suy ra => 3+A A x 18 20 + + A A = 8 7 => A2 + 13A - 378 = 0 => A1 = 14 (N); A2 = -27 (loại) -> B = 14 + 18 = 32 (S) Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 5 Bài tập: bảng tuần hoàn Quy về ph−ơng trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 Phần thứ nhất: Dạng bài tìm 1 nguyên tố ( từ câu 1 - câu 16) * Dạng bài Tổng ( phép cộng) Câu 1: Cho nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 45 44 x100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 2: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 3255 2414 x100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 3: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 114 85 x100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 4: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 18176 13359 x 100%. H5y xác định nguyên tố R? *Dạng bài Hiệu ( phép trừ) Câu 5: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 46 85 x 100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 6: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 259 459 x 100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 7: Cho nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 49 120 x 100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 8: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 7810 13359 x 100%. H5y xác định nguyên tố R? * Dạng bài Tích ( phép nhân) Câu 9: Cho nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 49 120 x 100% x 100%. H5y xác định nguyên tố R? Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 6 Câu 10: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 5041 13359 x 100% x 100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 11: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 961 2414 x 100% x 100%. H5y xác định nguyên tố R? Câu 12: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 32 85 x 100% x 100%. H5y xác định nguyên tố R? *Chú ý: Dạng bài Th−ơng ( phép chia) không đ−a về ph−ơng trình bậc 2, mà đ−a về ph−ơng trình bậc 1 Câu 13: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng 183 73 a b = . H5y xác định nguyên tố R? Câu 14: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng 54 17 a b = . H5y xác định nguyên tố R? Câu 15: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, R chiếm a% về khối l−ợng. Trong công thức oxit cao nhất, R chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng 40 17 a b = . H5y xác định nguyên tố R? Câu 16 ( Đề thi Đại học khối A năm 2012) : Phần trăm khối l−ợng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro ( R có số oxi hoá thấp nhất) và trong oxit cao nhất t−ơng ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện th−ờng là chất rắn C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, R thuộc chu kì 3 D. Nguyên tử R ( ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s Cho C = 12; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; N = 14; Si = 28 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Nguyên tố C P S Cl S N Si Cl Si Cl P S Cl N S Câu 16 Đáp án A Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 7 Phần thứ hai: Dạng bài tìm 2 nguyên tố ( từ câu 17 - câu 32) *Dạng bài Tổng ( Phép cộng) Câu 17: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđro, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 551 459 x100%. Nguyên tử khối của B nhiều hơn nguyên tử khối của A là 18. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 18: Nguyên tố A thuộc nhóm IVA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđro, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 1000 803 x100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 23,5. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 19: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđro, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 745 568 x100%. Nguyên tử khối của A nhiều hơn nguyên tử khối của B là 3. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 20: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđro, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% + b% = 2428 1971 x100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 21,5. Xác định 2 nguyên tố A, B ? *Dạng bài Hiệu ( Phép trừ) Câu 21: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđro, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 87 170 x100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 1. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 22: Nguyên tố A thuộc nhóm VIA, nguyên tố B thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđro, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 121 255 x100%. Nguyên tử khối của A nhiều hơn nguyên tử khối của B là 4. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 23: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđro, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 3259 6222 x100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 4,5. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 24: Nguyên tố A thuộc nhóm IVA, nguyên tố B thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđro, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% - b% = 133 216 x100%. Nguyên tử khối của A nhiều hơn nguyên tử khối của B là 14. Xác định 2 nguyên tố A, B ? *Dạng bài Tích ( Phép nhân) Câu 25: Nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 8 b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 230 527 x100%x 100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 57. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 26: Nguyên tố A thuộc nhóm IIA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 30 85 x100%x 100%. Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 56. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 27: Nguyên tố A thuộc nhóm IIIA, nguyên tố B thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 7 51 x100%x 100%. Nguyên tử khối của A nhiều hơn nguyên tử khối của B là 13. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 28: Nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong oxit cao nhất, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a% x b% = 923 2867 x100%x 100%. Nguyên tử khối của A nhiều hơn nguyên tử khối của B là 3,5. Xác định 2 nguyên tố A, B ? *Dạng bài Th−ơng ( Phép chia) Câu 29: Nguyên tố A thuộc nhóm IVA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđrô, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a b = 243 320 . Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 68. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 30: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđrô, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a b = 567 680 . Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 66. Xác định 2 nguyên tố A, B? Câu 31: Nguyên tố A thuộc nhóm IVA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđrô, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a b = 119 128 . Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 4. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Câu 32: Nguyên tố A thuộc nhóm VA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hiđrô, A chiếm a% về khối l−ợng. Trong hợp chất khí với Hiđrô, B chiếm b% về khối l−ợng. Biết rằng a b = 7 8 . Nguyên tử khối của A ít hơn nguyên tử khối của B là 18. Xác định 2 nguyên tố A, B ? Cho C = 12; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; N = 14; Si = 28; Na = 23; K = 39; Br = 80; Al = 27; Mg = 24 Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Nguyên tố A N C P N P S P Si Na Mg Al K C N Si N Nguyên tố B S Cl Si Cl S Si Cl N Br Br N Cl Br Br S S Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 9 * Lớp 9 + Lớp 10: Phần H2SO4 Ví dụ 1: Chia m gam hỗn hợp (Al, Cu) thành 2 phần không bằng nhau. - P1+ Dung dịch H2SO4 lo7ng, d− -> 6,72 lít H2 (đktc) - P2+ Dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d− -> 26,88 lít SO2 ( đktc) Biết rằng khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 ( k nguyên d−ơng) và Hiệu mp2 - mp1 = 23,6(gam) . Tính k và m? Lời giải: Vì khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 -> số mol của phần 2 gấp k lần số mol của phần 1 * P1+ dung dịch H2SO4 lo7ng, d− -> 0,3 mol H2 ( Cu không phản ứng) 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3+ 3H2 0,2 mol <- 0,3mol Vậy nAl(phần 2) = 0,2 k (mol) * P2 + dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d− -> 1,2 mol SO2 2Al + 6H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,2k(mol) -> 0,3k (mol) Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O ( 1,2 - 0,3k) mol <- (1,2 - 0,3k) mol * Ta có: Phần 2 : Al 0,2k (mol) Cu ( 1,2 - 0,3k) mol => mp2 = 27 x 0,2k + 64 (1,2 - 0,3k)gam => mp1 = 27 0,2 64(1,2 0,3 )x k k gam k + − Theo bài ra: mp2 - mp1 = 23,6gam =>[ 27 x 0,2k + 64 (1,2-0,3k)]gam - 27 0,2 64(1, 2 0,3 )x k k k + − gam= 23,6gam => - 13,8k2 + 67k - 76,8 = 0 k1 = 3; k2 = 1,86 (loại vì theo đề bài) => mp2 = 35,4gam; mp1 = 11,8gam => m = 35,4 + 11, 8 = 47,2gam Ví dụ 2: Chia m gam hỗn hợp (Zn, Ag) thành 2 phần không bằng nhau Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 10 - P1+ dung dịch H2SO4 lo7ng, d− -> 4,48 lít H2 (đktc) - P2 + dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d− -> 11,2 lít SO2 (đktc) Biết rằng khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 ( k nguyên d−ơng) và Tích mp2 x mp1 = 1132,88(gam)x(gam) .Tính k, m? Lời giải: Vì khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 => số mol phần 2 gấp k lần số mol phần 1 * P1 + dung dịch H2SO4 lo7ng, d− -> 0,2 mol H2 (Ag không phản ứng) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,2mol ← 0,2 mol Vậy số mol Zn(phần2) = 0,2k (mol) * P2 + dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d− → 0,5 mol SO2 Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O 0,2k → 0,2k (mol) 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (1-0,4k) mol ← (0,5 - 0,2k) mol * Ta có: P2 : Zn 0,2k (mol) ; Ag ( 1- 0,4k) mol → mp2 = 65 x 0,2k + 108 ( 1 - 0,4k) = ( 108 - 30,2k) gam Suy ra mp1 = 108 30,2k gam k − Ta có: mp2 x mp1 = 1132,88(gam)x(gam) => (108 - 30,2k)gam x 108 30,2k k − gam = 1132,88 (gam) x (gam) => 912,04k2 - 7656,08k + 11664 = 0 k1 = 6,39 (loại vì theo đề bài) k2 = 2(nhận) Vậy mp2 = 47,6gam, mp1 = 23,8gam, m = 47,6 + 23,8 = 71,4 gam Ví dụ 3: Chia m gam hỗn hợp (Al, Ag) thành 2 phần không bằng nhau. - P1 + dung dịch H2SO4 lo7ng, d− → 3,36 lít H2 (đktc) - P2 + dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d− → 23,52 lít SO2 (đktc) Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 11 Biết rằng khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 ( k nguyên d−ơng) và Hiệu mp2 - mp1 = 40,5(gam) a. k có giá trị là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 b. m có giá trị là A. 56,5gam B. 56,6gam C. 56,7gam D. 56,8gam Gợi ý: Đ−a về ph−ơng trình bậc 2 -29,7k2 + 216k - 226,8 = 0 Ví dụ 4: Chia m gam hỗn hợp (Fe, Cu) thành 2 phần không bằng nhau - P1 + dung dịch H2SO4 lo7ng, d− → 2,24 lít H2 (đktc) - P2 + dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d− → 17,92 lít SO2 (đktc) Biết rằng khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 ( k nguyên d−ơng) và Tích mp2 x mp1 = 309,76(gam)x(gam) a. Giá trị của k là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 b. m có giá trị là A. 42gam B. 43 gam C. 44 gam D. 45 gam Gợi ý: Đ−a về ph−ơng trình bậc 2 16k2 - 719,36k + 2621,44 = 0 * Lớp 11: Phần HNO3 Ví dụ 1: Chia m gam hỗn hợp (Al, Cu) thành 2 phần không bằng nhau - P1 + dung dịch HNO3 đặc, nguội, d− → 4,48 lít NO2 (đktc) - P2 + dung dịch HNO3 lo7ng, d− → 17,92 lít NO (đktc) Biết khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 ( k nguyên d−ơng) và Hiệu mp2 - mp1 = 23,6(gam). Tính k, m? Lời giải: Vì khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 => số mol phần 2 gấp k lần số mol phần 1 * P1 + dung dịch HNO3 đặc nguội, d− → 0,2 mol NO2 Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 12 (Al không phản ứng) Cu + 4 HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O 0,1 mol ← 0,2mol Vậy nCu ( phần 2) = 0,1 .k (mol) * P2 + dung dịch HNO3 lo7ng, d− → 0,8 mol NO 3Cu + 8HNO3 → 3Cu (NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,1k → )( 3 2,0 molk Al + 4HNO3 → Al (NO3)3 + NO + 2H2O (0,8 - 0,2 )( ) 3 k mol ← ( 0,8 - 0,2 )( ) 3 k mol * Ta có: mp2 = 64 x 0,1k + 27 x ( 0,8 - 0,2 ) 3 k (gam) = 6,4 k + 21,6 - 1,8 k = (4,6k + 21,6) gam mp1 = gam k k 6,216,4 + mà mp2 - mp1 = 23,6gam (4,6k + 21,6k)gam - gam k k 6,216,4 + = 23,6gam => 4,6k2 + 21,6k - 4,6k - 28,6 = 23,6k => 4,6k2 - 6,6k - 21,6 = 0 => 2,3k2 - 3,3k - 10,8 = 0 k1 = 3; k2 = - 1,56 (loại) => mp2 = 4,6 x 3 + 21,6 = 35,4gam => mp1 = 11,8gam => m = 35,4 + 11, 8 = 47,2gam Ví dụ 2: Chia m gam hỗn hợp (Fe, Ag) thành 2 phần không bằng nhau - P1 + dung dịch HNO3 đặc, nguội, d− → 6,72lít NO2 (đktc) - P2 + dung dịch HNO3 đặc, nóng, d− → 26,88 lít NO2 (đktc) Biết rằng khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 ( k nguyên d−ơng) và Tích mp2 x mp1 = 2888(gam)x(gam) . Tính k, m? Nguyễn Anh Tuấn - THPT Kiến An - 0968.613.123 13 Lời giải: Vì khối l−ợng phần 2 gấp k lần khối l−ợng phần 1 -> số mol phần 2 gấp k lần số mol phần 1 * P1 + dung dịch HNO3 đặc, nguội, d− →0,3 mol NO2 (Fe không phản ứng) Ag + 2 HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O 0,3mol← 0,3mol nAg ( phần 2) = 0,3k (mol) * P2 + dung dịch HNO3 đặc, nóng, d− → 1,2 mol NO2 Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O 0,3k (mol) → 0,3k (mol) Fe + 6HNO3 → Fe (NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (0,4 - 0,1k) mol ← ( 1,2 - 0,3k) mol * Ta có: mp2 = 108 x 0,3k + 56 (0,4 - 0,1k) = 32,4k + 22,4 - 5,6k = (26,8k + 22,4) gam Mà mp2 x mp1 = 2888(gam)x(gam) => (26,8k + 22,4)gam x (26,8 22,4) 2888 k gam k + = (gam)x(gam) => 718,24k2 + 1200,64k + 501,76 = 2888k => 718,24k2 - 1687,36k + 501,76 = 0 k1 = 2 k2 = 0,35 (loại vì theo đề bài) -> mp2 = 76gam, mp1 = 38gam => m = 76 + 38 = 114 (gam) Ví dụ 3: Chia m gam hỗn hợp (Al, Ag) thành 2 phần không bằng nhau - P1 + dung dịch HNO3 đặc, nguội, d− → 6,72 lít NO2 ( đktc) - P2 +
Tài liệu đính kèm: