Chuyên đề Đại cương về hợp chất hữu cơ

doc 21 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 5588Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Đại cương về hợp chất hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Đại cương về hợp chất hữu cơ
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,295g hợp chất A sinh ra 0,44g CO2 và 0,225g H2O. Trong một thí nghiệm khác một khối lượng chất A như trên cho 55,8cm3 N2 (đkc). Tỉ khối hơi của A đối với không khí là 2,05. Xác định CTPT cảu A? Đs:C2H5ON 
Bài 2:Xác định CTPT cho mỗi chất theo số liệu sau:
a/85,8%C ; 14,2%H ;M=56
b/51,3%C ; 9,4%H ; 12%N; 27,3%O ;tỉ khối hơi so với không khí là 4,05
c/ 54,5%C; 9,1%H; 36,4%%O ; 0,88g hơi chiếm thể tích 224 ml (đo ở đktc)
Bài 3: Tìm CTPT chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:
a/Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69.
b/Đốt cháy 0,282g hợp chất và cho các sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, còn bình KOH tăng 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất đó sinh ra 22,4 ml Nitơ (ở đktc). Phân tử chất đó chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ? Đs: a/C6H6 b/C6H7N 
Bài 4: Phân tích 1 hợp chất hữu cơ ta thấy : cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hiđro.Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ nói trên biết 1g hơi chất đó ở đktc chiếm thể tích 37,3cm3? Đs: C2H4O2 
Bài 5: Hãy xác định CTPT của 1 hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử là 26 : biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy hợp chất đó là khí cacbonnic và hơi nước. Đs: C2H2 
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần : C,H,O ta được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180.Xác định CTPT của chất hữu cơ trên? Đs: C6H12O6 
Bài 7: Khi đốt 1(l) khí A cần 5(l) khí oxi sau phản ứng thu được 3(l) CO2 và 4(l) hơI nước .Xác định CTPT phân tử A;biết thể tích các khí đo ở cùng đktc về nhiệt độ và áp suất. Đs: C3H8 
Bài 8: Cho 400ml một hỗn hợp gồm nitơ và 1 chất hữu cơ ở thể khí chứa cacbon và hiđro vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt .Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4(l) .Sau khi cho nước ngưng tụ thì còn 800ml hỗn hợp .Ta cho lội qua dd KOH thấy còn 400ml khí .Xác định CTPT của hợp chất trên ;biết rằng các thể tích khí đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất. Đs: C2H6 
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4đậm đặc ,bình 2 chứa nước vôi trong có dư ,thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g ;ở bình 2 thu được 30g kết tủa .Khi hóa hơi 5,2g A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .Xác định CTPT của A. Đs: C3H4O4 
Bài 10: Đốt 0,366g một chất hữu cơ A thu được 0,792g CO2và 0,234g H2O.Mặt khác phân hủy 0,549g chất đó thu được 37,42cm3nitơ (đo ở 270C và 750mmHg).Tìm CTPT của A biết rằng trong phân tử của nó chỉ có 1 nguyên tử nitơ. Đs: C9H13O3N 
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất X bằng lượng oxi vừa đủ là 0,616(l) ,thu được 1,344(l) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước ,hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56(l) và có tỉ khối đối với hiđro là 20,4 .Xác định CTPT của X ,biết rằng thể tích khí được đo ở đktc. Đs:C2H7O2N 
Bài 12: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8(l) oxi (đo ở đktc) và thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là .Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với hiđro là 36. Hãy xác định CTPT của hợp chất đó. Đs: C3H4O2 
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A cần 250ml Ôxi tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơI nước (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất).Tìm CTPT của A? Đs:C2H4O 
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam HCHC A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. XĐ CTĐGN của A và thành phần % các nguyên tố trong A? 
	Biết tỉ khối hơi của HCHC A so với He là 7,5. Hãy XĐ CTPT của A?
Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam HCHC A thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, phân tích 1,29 gan A thu đực 336 ml khí N2 ( đktc). Tìm CTPT của A biết khí hoá hơi 1,29 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam oxi trong cùn g điều kiện.
Bài 16. Phân tích HCHC A chưa C, H, O ta có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 2,24 : 0,375: 2
Lập CTĐGN cảu A?
Xác định CTPT của A. Biết 1 gam A khi làm bay hơi có thể tích 1,2108 lít ở 0oC và 0,25 atm.
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 ở đktc thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. XĐCTPT A. Biết tỉ khối hơi A so với He là 7,5.
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon A thì thu được 0,05 mol CO2 và 1,08 gam H2O. 
Tính A?
XĐCTPT A. Biết tỉ khối hơi A so với H2 là 36.
Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn một HCHC A cần 7,392 lít O2 ( đo ở 1atm, 27,30C). Khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( chỉ gồm CO2 và H2O) vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; dung dịch này nặng hơn lượng nước vôi đã dùng là 8,6 (g).
Tìm công thức đơn giản nhất của chất A. Thành phần % khối lượng các nguyên tố.
Tìm CTPT và CTCT của A. Biết dA/He = 7,5
Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc và bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6(g); ở bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2(g) A , thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện.
Xác định CTPT (A)
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn ag một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được dẫn qua 1 bình chứa nước vôi trong có dư ở O0 C, người ta thu được 3g một chất kết tủa, đồng thời bình chứa nặng thêm 1,68g. Tính a ? Xác định CTPT A. Biết tỉ khối hơi của A đối với metan là 2,5.
Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,08g chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời tạo thành 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hoà. Tỉ khối hiưo của X đối với Heli là 13,5.
a/ Xác định CTPT của X.
b/ Viết và gọi tên các đồng phân mạch hở của X.
Bài 22. Đốt cháy hết 1,152 một hiđrocacbon X mạch hở, rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59g chất rắn.
a/ Tìm CTPT hiđrocacbon.
b/ Tính thể tích khí CO2 thu được khi cô cạn dung dịch Y ở đktc.
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,12g chất hữu cơ A rồi cho hấp toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng thêm 3,36g. Biết rằng nCO2= 1,5nH2O
Tìm CTPT (A). Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 nhỏ hơn 30.
Bài 24. Đốt cháy chất hữu cơ A ( chứa C, H, O ) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22:9
a/ Tìm CTĐG nhất của A.
b/ Tìm CTPT A biết thể tích khi hoá hơi 2,9g A đúng bằng thể tích của 0,2g He trong cùng điều kiện.
Bài 25. Oxi hoá hoàn toàn 0,366g chất hữu cơ A, người ta thu được 0,792g chất CO2 và 0,234g H2O. Mặt khác phân tích 0,549 g chất đo bằng phương pháp Dumas người ta thu được 37,42 ml N2 ( đo ở 270C và 750 mmHg)
Xác định công thức nguyên và công thức phân tử A. Biết tỷ khối hơi của (A) với N(IV) oxit là 3,978.
Bài 26. Đốt cháy hết 0,75g chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư ở O0C. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm 1,33g. Trong đó lọc tách được 2(g) một chất kết tủa
Mặt khác phân tích 0,15g A bằng phương pháp Kjel-dahl, khí NH3 sinh ra được dẫn vào 18ml dung dịch H2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT A biết 1 lít hơi A ở đktc nặng 3,35g
Bài 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,4524g chất hữu cơ A sinh ra 0,3318g CO2 và 0,2714g H2O
Đun nóng 0,3682g chất A với vôi tôi xút ( hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO) để chuyển tất cả nito trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 vào 20ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit còn dư (sau khi đã phản ứng với NH3), cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M.
a/ Tính thành phần % các nguyên tố trong A.
b/ Xác định CTPT (A) biết tỷ khối hơi của nó đối với khí nitơ là 2,143
Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ (A) chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là P(g). Cho toàn bộ sản phẩm này qua dung dịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t (g) kết tủa. Biết P = 0,71t và t = m/1,02
Xác định CTPT (a). Viết CTCT và gọi tên (A)
Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chỉ thu được a(g) CO2 và b(g) H2O. Biết 3a = 11b và 7m = 3(a + b). Xác định CTPT (A), biết tỉ khối hơi của (A) đối với không khí : dA/KK < 3
Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn ag chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được p(g) CO2 và q(g) H2O. Cho p = và q = . Tìm công thức phân tử của A. Biết rằng 3,6g hơi A có thể tích bằng thể tích của 1,76g CO2 cùng điều kiện.
ankan-parafin
Bài 1:Đọc tên - viết công thức cấu tạo - đồng phân
a/Viết CTCT các chất sau:
 1/ 4-Etyl-3,3-Đimetylhexan 2/ 5-Etyl-3-Metyl-Octan
b/Đọc tên quốc tế các chất sau:
 1/CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2/CH3-CH2-C(CH3)3 
c/Viết CTCT và đọc lại tên đúng (nếu có)
 1/ 3-Metylbutan 2/ 2,3,3-Trimetylbutan 
d/Viết CTCT các đồng phân và đọc tên quốc tế của các chất có CTPT sau đây:
 1/C5H12 2/C6H14 3/C7H16 4/C3H7Cl 5/C3H6Cl2
e/Xác định CTPT và viết CTCT có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các ankan sau:
 1/Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 36
 2/Công thức đơn giản nhất của B là C2H5
 3/Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
Bài 2:Xác định CTPT và viết CTCT của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau đây:
 a/Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon (A) thu được 17,6g CO2 và 0,6 mol H2O 
 b/Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan (B) với lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng .Xác định CTPT của (B)
 c/Một ankan (B) có khối lượng riêng 2,32g /lit đo ở 300C ; 750mmHg
 d/Hóa hơi 12g ankan (D) nó chiếm 1 thể tích bằng thể tích của 5g etan đo ở cùng điều kiện 
 e/Một ankan (E) có C%=80%
 f/Một ankan (F) có H%=25%
 g/Đốt cháy hoàn toàn 0,86g ankan (G) cần vừa đủ 3,04g oxi
Bài 3:Pentan nào khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì 
 -Chỉ cho một sản phẩm hữu cơ
 -Cho 4 sản phẩm hữu cơ
 Viết phương trình phản ứng minh họa
Bài 4:Bổ túc phản ứng 
 a/mêtanmêtylcloruaclorofomtetraclomêtan
 b/Axít axêticnatriaxêtatmêtanmêtylcloruaêtanêtilen
 c/butanêtanêtylcloruabutanprôpenprôpan 
Bài 5:Viết phương trình phản ứng của butan:
 a/Tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1;	 b/Tách một phân tử hiđro	 c/Crackinh
Bài 6:Tỉ khối của một hỗn hợp khí gồm mêtan và etan so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít khí Oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp đó. Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra. Thể tích các khí đo ở đkc? Đs:V=6,45lít; 6,482g CO2; 5,062g H2O
Bài 7:Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm CH4, C3H8, CO ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện 
 a/Tính % thể tích propan trong hỗn hợp A? 
 b/Hỗn hợp A nhẹ hay nặng hơn nitơ? Đs:nặng hơn
Bài 8:Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so với hiđro bằng 7,8. Để đốt cháy đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích Oxi. Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp 
Bài 9:Tính thể tích khí metan sinh ra (đkc) trong các trường hợp sau
 a/Cho 50g natri axetat khan tác dụng với một lương dư vôi trộn NaOH
 b/Cho 29,2 g nhôm cacbua tác dụng với nước dư? Đs:13,658 lít; 13,627lít
Bài 10:Khí CO2 sinh ra khi đốt 33,6 lít hỗn hợp propan và butan được dẫn vào dung dịch NaOH tạo ra 286,2 g Na2CO3 và 252g NaHCO3. Hãy xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp hai hiđrocacbon trên. Các thể tích khí đo ở đkc? Đs:nặng hơn 
Bài 11:Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và Oxi rồi đốt cháy hỗn hợp sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (hơI nước ngưng tụ). Hỏi thể tích hỗn hợp sản phẩm phản ứng thay đổi thế nào so với hỗn hợp ban đầu Đs:giảm=3/10
Bài 12:Trong bình kín ở 1500C chứa những thể tích bằng nhau của C3H8 và Oxi rồi đốt cháy hỗn hợp sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Hỏi áp suất trong bình thay đổi thế nào? Đs: tăng 10%
Bài 13:Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 14,56 lít CO2 (đo ở 00C, 2 atm).
 a/Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan?
 b/Xác định CTPT và viết CTCT của hai ankan? Đs:11,2lít; C2H6 và C3H8
Bài 14:Một hỗn hợp A gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 g Oxi
 a/Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
 b/Tìm CTPT của hai ankan? Đs:30,8g CO2; 16,2g H2O; C3H8 và C4H10
Bài 15:Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp hai ankan. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8g
 a/Tính khối lượng CO2 và H2O?
 b/Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp tìm CTPT hai ankan? Đs:88g CO2 46,8g H2O; C3H8; C4H10
Bài 16:Đốt cháy 3 lít hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan rồi bình (2) đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 6,43g bình (2) tăng 9,82g. Lập CTPT của hai ankan và tính % theo thể tích của hai ankan trong hỗn hợp các thể tích khí đo ở đkc? Đs:CH4 (33,3%); C2H6(66,7%)
Bài 17:Hỗn hợp X gồm hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với He là 16,6. Xác định CTPT của A , B và % thể tích của chúng trong hỗn hợp? Đs:C4H10 (40%); C5H12(60%)
Bài 18Một ankan có thành phần nguyên tố : %C=84,21, %H=15,79 tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3,93
 a/Xác định CTPT của ankan? 	b/Cho biết đó là ankan mạch thẳng hãy viết CTCT và gọi tên 
 c/Tính thành phần thể tích của hỗn hợp gồm hơi ankan đó và không khí để có khả năng nổ mạnh nhất
 d/Nếu cho nổ 100 lít hỗn hợp trên thì được bao nhiêu lít CO2 .Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện 
 Đs:a/ C8H18 c/ 2:125 d/12,6lít 
Bài 19:Cho hỗn hợp ankan A và O2 (trong đó A chiếm 1/10 thể tích ) vào bình kín thì áp suất trong bình là 2 atm. Đốt cháy hỗn hợp khí sau phản ứng ngưng tụ hơi nước rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất còn là 1,4 atm. Xác định CTPT của A?
Bài 20:Khi cho một hiđrocacbon no tác dụng với Brom chỉ thu được một dẫn suất chứa Brom có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 5,207. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó và viết CTCT các đồng phân. Cho biết đồng phân nào là CTCT đúng đọc tên? 
Bài 21:Khi đốt hoàn toàn 0,72g một hợp chất hữu cơ người ta được 1,12 lít CO2 (đkc) và 1,08gam H2O. Khối lượng phân tử của hợp chất bằng 72. Hãy xác định CTPT và CTCT của hợp chất biết rằng khi tác dụng với clo (có ánh áng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉ chứa 1 nguyên tử clo?......................................................... Bài 22:Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một ankan rồi dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 1,97 gam muối trung hòa và 5,18 gam muối axit. Xác định CTPT và CTCT của ankan Đs:C5H12
Bài 23:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon (ở thể khí ) khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 gam. Sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P2O5 và bình đựng CaO thì bình (1) tăng 9 gam bình (2) tăng 3,2 gam
 a/Các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
 b/Xác định công thức của hai hiđrocacbon?
 c/Tính thể tích khí Oxi (đkc) cần để đốt cháy hỗn hợp? Đs:CH4 và C3H8 12,32(lít)
Bài 24:Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm hai ankan (ở thể khí trong đkc) hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam
 a/Tính khối lượng mỗi sản phẩm cháy 
 b/Tìm CTPT 2 ankan biết số nguyên tử cacbon trong chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong chất kia
 c/Cho hốn hợp 2 ankan trên vào bình kín rồi đốt cháy hoàn toàn 2 ankan sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu hỏi áp suất trong bình tăng giảm bao nhiêu so với trước. Đs:88g; 46,8g; C2H6; C4H10; P2=4,33P1
Bài 25:2,36 gam hỗn hợp 2 ankan A và B là đồng đẳng liên tiếp được đốt cháy hoàn toàn thu được 3,96g H2O. Tìm CTPT và CTCT của A và B? Đs:C2H6 và C3H8 
Bài 26:Khi clo hóa 96 gam một hiđrocacbon no tạo ra sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo .Tỉ lệ thể tích các sản phẩm khí và hơi là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử clo đối với hiđro là 42,5. Tìm thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm 
anken-olêfin
Bài 1:Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của: C4H8 và C5H10
Bài 2:Những hợp chất nào trong số các hợp chất sau đây có đồng phân cis-trans
a/2-brom-3-clobut-2-en b/1-brom-1-clo-2-metylprop-1-en 
c/CH3CH=CH2 	 d/CH3CH=CHCl
Bài 3:Viết phản ứng trùng hợp của các chất cho dưới đây:
a/CH2=CH2 b/CH2=C(CH3)2 c/CH2=CHCl d/CF2=CF2 
e/CH(CH3)=CH(CH3)	f/CH(CH2Br)=CH(CH2Br)	g/CH2=CH(CH=CH2)
Bài 4:Viết phương trình biểu diễn biến hóa sau:
 a/hecxanbutan etilen etylclorua etilen PE 
 b/C3H7OH C3H6 C3H8 C2H4 C2H4(OH)2
 c/Đá vôi vối sống canxicacbua axetilen etilen etanol
 d/C2H5OH A(B)
 +Cl2, askt
 (C)
Bài 5:Hoàn thành các phương trình phản ứng và gọi tên các sản phẩm tạo thành:
 a/CH2=CH2+HBr .. b/CH2=CH2+..CH3CH2-OH
 c/CH3-CH=CH2+HI . d/CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
 e/CH3-CH(OH)-CH2-CH3.. f/(CH3)3C-OH 
Bài 6:Cho etilen vào bình chứa brom lỏng tạo ra 1,2-đibrom-etan
 1/Tính thể tích etilen (đkc) đã tác dụng với brom biết rằng sau khi cân lại thấy bình brom tăng thêm 14g
 2/Tính khối lượng brom có thể kết hợp với 3,36 lít etilen (đkc) Đs:11,2 lít; 24g
Bài 7:Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích Oxi và sinh ra 4 thể tích CO2, A có thể làm mất màu nước Brom và kết hợp với hiđro tạo ra một hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTCT của A và viết các phương trình phản ứngĐs: C4H8
Bài 8:Cho 3 lít hỗn hợp etan và etilen (đkc) sục vào dung dịch brom người ta thu được 4,7g 1,2-đibrometan
 a/Viết phương trình phản ứng xảy ra
 b/Tính thành phần hỗn hợp theo khối lượng và theo thể tích giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 9:a/Muốn điều chế n-pentan CH3(CH2)3CH3 ta có thể hiđro hóa những anken nào? Viết CTCT của chúng
 b/Viết phương trình phản ứng điều chế các hợp chất sau đây từ những anken thích hợp
 1/CH3CHBr-CHBrCH3 2/CH3CHBr-CBr(CH3)2 3/CH3CHBr-CH(CH3)2
Bài 10:Cho hai hđrocacbon A và B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong hai công thức bằng nhau). Lập CTPT của A và B; biết rằng tỉ khối của A đối với không khí bằng 2 và tỉ khối của B đối với A là 0,482. Viết CTCT các đồng phân của A và B và gọi tên chúng? B:C2H4; A:C4H10 
Bài 11:Đề hiđro hóa hoàn toàn 0,7 g một olêfin cần dùng 246,4 cm3 hiđro (ở 27,30C và 1 atm). Xác định CTPT và CTCT biết rằng olêfin có cấu tạo mạch thẳng? Đs:C5H10
Bài 12:Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A (đkc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g .Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O
 a/Tính thành phần % thể tích mỗi khí
 b/Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng? Đs:C2H6(20%); C3H8(30%); K2CO3 0,65M; KOH1,3M
Bài 13:Người ta muốn điều chế 21 g etilen:
 a/Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất phải dùng nếu hiệu suất 100%
 b/Tính thể tích etan (đkc) phải dùng nếu hiệu suất là 80%?Đs:34,5g; 21 lít 
Bài 14:Sau khi tách hiđro hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp đầu là 6,55%. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp đầu? Đs:C2H6(96,18%); C3H8(3,82%)
Bài 15:Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,4g H2O
 a/Tìm CTPT và CTCT của A biết rằng ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của A là 1,875g/l
 b/Tìm lượng dung dịch KMnO4 40% có thể bị mất màu vừa đủ bởi lượng chất A trên? Đs:C3H6 
Bài 16:Có một đồng đẳng của etilen 0,21 hiđrocacbon đó kết hợp được với 0,8g brom. Xác định CTCT của hiđrocacbon đó và cho biêt nếu thay brom bằng clo thì phải dùng hết bao nhiêu cm3 clo (đkc) 
Bài 17:Một hỗn hợp X gồm hai ôlêfin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 00C và 2,5 atm) sục qua bình đựng KMnO4 dư khối lượng bình tăng 70g
 a/Viết các phương trình phản ứng xảy ra?	b/Xác định CTPT , CTCT của hai ôlêfin đó? 
 c/Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp X rồi cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì ? bao nhiêu gam? Đs:C2H4; C3H6; 84g NaHCO3; 424g Na2CO3
Bài 18:A và B là hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 13,44 lít hỗn hợp trên qua một bình đựng dung dịch brom dư thấy bình tăng thêm 28g 
 a/Xác định CTPT viết CTCT của hai anken (có thể có)
 b/Cho hỗn hợp hai anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản ph

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_dang_bai_tap_hoa_hoc_huu_co_11.doc