Chuyên đề Chương: Cacbonhiđrat (không có password)

doc 25 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1485Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Chương: Cacbonhiđrat (không có password)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Chương: Cacbonhiđrat (không có password)
Chương: CACBONHIĐRAT (KHÔNG CÓ PASSWORD)
I – LÝ THUYẾT
A. KHÁI NIỆM VỀ CACBONHIĐRAT
Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( -CO- ) trong phân tử, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. MONOSACCARIT
	Monosaccarit là những cacbonhiđrat đơn giản nhất không bị thuỷ phân.
	Ví dụ : Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử C6H12O6.
 * GLUCOZƠ.
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên: 
Chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 146oC và có độ ngọt kém đường mía, có nhiều trong các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín. Glucozơ có trong cơ thể người và động vật (chiếm 0,1% trong máu người).
II. Cấu trúc phân tử.
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.
1. Dạng mạch hở.
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là 
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO
2. Dạng mạch vòng.
-Nhóm-OH ë C5 céng vµo nhãm C=O t¹o ra 2 d¹ng vßng 6 c¹nh a vµ b.
-Trong dung dịch, hai dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở. 
H
 a-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ
- Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là OH hemiaxetal
III. Tính chất hoá học.
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)2: 
dd glucozo hoà tan Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dd phức có màu xanh
 	2C6H12O6 + Cu(OH)2®(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b. Phản ứng tạo este
Khi Glucozơ tác dụng với anhidrit axetic có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit :C6H7O(OCOCH3)5
2. Tính chất của nhóm anđehit
a. Tính khử. 
- Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)
AgNO3+ 3NH3+H2O®[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO+2[Ag(NH3)2]OH®CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O.
Hoặc :
CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O®CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+2NH4NO3.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng
CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O. 
	 	natri gluconat
- Glucozo làm mất màu dd nước brom:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 +H2O ® CH2OH[CHOH]4COOH + HBr
b. Tính oxihoá
CH2OH[CHOH]4CHO+H2CH2OH[CHOH]4CH2OH ( Sobitol )
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
O
O
 Metyl a-glucozit 
Khi nhóm -OH ở C1 đã chuyển thành nhóm -OCH3, thì dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.
4. Phản ứng lên men
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
5. Điều chế và ứng dụng
a. Điều chế
(C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6
* FRUCTÔZƠ (Đồng phân của GLUCÔZƠ). 
- Công thức phân tử C6H12O6
- Công thức câu tạo :	CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
 	 ||
 O 
Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
-Trong dd fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
 	-Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng vòng 5 cạnh 
 	 a-Fructozơ Fructozơ b-Fructozơ 
Trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá:	Glucozơ Fructozơ
* Tính chất:
- Tương tự glucozo, fructozo tác dụng Cu(OH)2 cho dd phức màu xanh, tác dụng H2 cho poliancol, tham gia p/ư tráng bạc, p/ư khử Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch
- Khác với glucozo, fructozo không làm mất màu dd nước brom Dùng phản ứng này để phân biệt Glucozo với Fructozo
C – ĐISACCARIT
	Đisaccarit là những cacbonhiđrat khi bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
	Ví dụ : Saccarozơ công thức phân tử C12H22O11
I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên:
Chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC, có nhiều trong mía, củ cải đường.
II. Cấu trúc phân tử.
Saccarozơ hợp bởi a- Glucozơ và b- Fructơzơ.
III. Tính chất hoá học. 
Saccarozơ không còn tính khử vì không còn -OH hemixetal tự do nên không thể chuyển sang dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit. 
1. Phản ứng của ancol đa chức
a. Phản ứng với Cu(OH)2
2C12H22O11+ Cu(OH)2® (C12H21O11)2Cu+ 2H2O
b. Phản ứng thuỷ phân
C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6
 Glucozơ Fructozơ
	c. Phản ứng với sữa vôi Ca(OH)2 cho dung dịch trong suốt (canxi saccarat).
C12H22O11+ Ca(OH)2 + H2O ® C12H22O11.CaO.2H2O
IV. ứng dụng và sản xuất đường saccarozơ
1. ứng dụng .
2. Sản xuất đường saccarozơ.
V. Đồng phân của saccarozơ: mantozơ
1. Cấu tạo.
- Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau ở C1 gốc - glucozo này với C4 của gốc - glucozo kia qua nguyờn tử oxi. Liờn kết -C1-O-C4 gọi là l/k -1,4-glicozit
- Nhóm -OH hemiaxetal ở gốc Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung dịch gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm -CHO.
2. Tính chất.
a. Thể hiện tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng - mantozơ.
b. Có tính khử tương tự Glucozơ.
c. Bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử Glucozơ.
D. POLISACCARIT
	Là những cacbonhiđrat phức tạp khi bih thửy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
	Ví dụ: Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
I - TINH BỘT 
1- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên.
	Tinh bọt là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo (hồ tinh bột), là hợp chất cao phân tử có trong các loại ngũ cốc, các loại quả củ... 
2. Cấu trúc phân tử 
+ Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Cả 2 đều có công thức (C6H10O5)n là những gốc α-glucozơ.
- Cấu trúc phân tử Amilozơ: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh, xoắn lại thành hình lò xo.
- Cấu trúc phân tử Amilopectin: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo và liên kết α-1,6-glucozit tạo thành chuỗi phân nhánh. 
3. Tính chất hoá học 
Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột biểu hiệu rất yếu tính chất của một poliancol, chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot.
a. Phản ứng thuỷ phân
+ Thuỷ phân nhờ xúc tác axit
(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6
+ Thuỷ phân nhờ enzim
b. Phản ứng màu với dung dịch iot:
 Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai lang.
 	+ Hiện tượng : Dung dịch hồ tinh bột trong ống nghiệm cũng như mặt cắt của củ khoai lang đều nhuốm màu xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím biến mất, khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.
+ Giải thích: Nhờ liên kết hiđro phân tử amilozơ tạo thành các vòng xoắn bao bọc các phân tử iot tạo ra hợp chất màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng các phân tử amilozơ duỗi ra, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại.
4. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
5. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
6nCO2 + 5n H2O (C6H10O5)n + 6nCO2
II. XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí. Trạng thái tự nhiên.
Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước, tan được trong dung dịch svayde ( dugn dịch Cu(OH)2 trong NH3 ), có trong gỗ , bông...
2. Cấu trúc phân tử
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích b-glucozo nối với nhau bởi cỏc liờn kết b-1,4-glicozit có công thức (C6H10O5)n, phân tử xenlulozo không phân nhánh, vòng xoắn
Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
3. Tính chất hoá học 
Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH tự do nên xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và phản ứng của ancol đa chức.
a. Phản ứng của polisaccarit
(C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6
b. Phản ứng của ancol đa chức
 	+Xenlulozơ phản ứng với HNO3 có H2SO4 đặc xúc tác
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O.
 	 (Xenlulozo trinitrat)
+ Xenlulozơ phản ứng với anhidrit axetic
[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH
[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH
+Phản ứng với nước Svayde: [Cu(NH3)4](OH)2
Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch phức đồng- xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-amoniac
	Bảng tóm tắt tính chất của cacbonhiđrat.
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Mantozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
+[Ag(NH3)2]OH
Ag ¯
+
-
Ag ¯
-
-
+ CH3OH/HCl
Metyl glicozit
+
-
Metyl glicozit
-
-
+ Cu(OH)2
Dd xanh lam
Dd xanh lam
Dd xanh lam
Dd xanh lam
-
-
(CH3CO)2O
+
+
+
+
+
Xenlulozơ triaxetat
HNO3/H2SO4
+
+
+
+
+
Xenlulozơ triaxetat
H2O/H+
-
-
glucozơ + fructozơ
glucozơ
glucozơ
glucozơ
(+) có phản ứng ; (-) không có phản ứng
MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP
1.CH2OH[CHOH]4CHO+5CH3COOH CH3COOCH2[CHOOCCH3]4CHO + H2O	 (pentaaxetyl glucozơ)
2. CH2OH[CHOH]4CHO + H2CH2OH[CHOH]4CH2OH
	Sobit (Sobitol)
3. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O¯ +2H2O
4.	
 glucozơ	 amoni gluconat
5. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2­
6. C6H12O6 2CH3–CHOH–COOH 
	 Axit lactic (axit sữa chua)
7. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
	(Tinh bột)	(Glucozơ)
8. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
	(Xenlulozơ)	(Glucozơ)
9. 6H–CHO C6H12O6
10. 
	metyl a-glucozit	
11. CH2OH[CHOH]3COCH2OH CH2OH[CHOH]4CHO
12. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
13. CH2OH[CHOH]4COOH + Fe3+ tạo phức màu vàng xanh.
14. C12H22O11 + H2OC6H12O6(Glucozơ) + C6H12O6(Fructozơ)
15. C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O C12H22O11.CaO.2H2O
16. C12H22O11.CaO.2H2O + CO2C12H22O11 + CaCO3¯+ 2H2O
17. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
 tinh bột	glucozơ
18. 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n
19. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 
 xenlulozơ	glucozơ
20. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
	 	 (HNO3) xenlulozơ trinitrat
 II- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A. BÀI TẬP CƠ BẢN
BÀI 1. GLUCOZƠ 
Câu 1. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở?	
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan.	
B. Glucozơ cho phản ứng tráng bạc.
	C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO – 
	D. Khi có xúc tác enzim , dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic.
Câu 2. Đồng phân của glucozơ là chất nào?
	A. Saccarozơ	B. Xenlulozơ	C. Mantozơ	D. Fructozơ
Câu 3. Cacbohidrat là :
	A. Hợp chất đa chức , có công thức chung là Cn(H2O)m
	B. Hợp chất tạp chức , có công thức chung là Cn(H2O)m
	C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hydroxyl và nhóm cacboxyl.
	D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Câu 4. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
	A. Chất rắn , màu trắng , tan trong nước có vị ngọt
	B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
	C. Còn có tên là đường nho.
	D. Có 0,1 % trong máu người.
Câu 5. Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
	A. Tính chất của nhóm andehit 	B. Tính chất của poliancol
	C. Tham gia phản ứng thuỷ phân	D. Lên men tạo rượu etylic. 
Câu 6. Glucozơ và fructozơ
A.Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. Là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Hướng dẫn: (Do có sự chuyển hoá thuận nghịch giữa 2 dạng glucozơ và fructozơ )
Câu 7. Cho các dung dịch : Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A.Cu(OH)2	B.Dung dịch AgNO3 trong NH3	C.Na	D.Nước Brom
Câu 8. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
	A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.	B. Tráng gương , tráng phích.
	C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.	D. Nguyên liện sản xuất P.V.C
Câu 9. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit , có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học . Trong các phản ứng sau , phản ứng nào không chứng minh được nhóm andehit của glucozơ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3	
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.	
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni , t0	 
Câu 10. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1: 1 . Chất này có thể lên men rượu . Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A.Axit axetic	B.Glucozơ	C.Saccarozơ	D.Fructozơ
Câu 11. Chỉ ra phát biểu nào sai:
A.Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) cho poliancol
B.Glucozơ , fructozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
C.Glucozơ, fructozơ bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
D.Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dd xanh lam.
Câu 12. Điều nào sau đây không đúng khi nói về glucozơ :
(1) Glucozơ là 1 monosaccarit , phân tử có 6 nhóm –OH
(2) Glucozơ cho phản ứng tráng gương.
(3) Glucozơ được đều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột hay thuỷ phân glixerol.
(4) Glucozơ có tính chất của ancol đa chức giống như glixerol.
A. 1, 2	B. 2, 3	C. 1, 3	D. 3, 4
Câu 13. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích , người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây:
A.Cho axetylen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B.Cho fomandehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C.Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 14. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :
A. Glucozơ	B. Fructozơ	C. Saccarozơ	D.Mantozơ.
Câu 15. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riệng biệt sau : Glucozơ , glixerol , etanol , andehit axetic
A. Na kim loại	B. Nước brom	
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm	D. [Ag(NH3)2]OH
Hướng dẫn: Câu 3
Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột ® X ® Y ® Axit axetic . Vậy X , Y lần lượt là : 
A. Ancol etylic, andehit axetic	B. Glucozơ , ancol etylic
C.Glucozơ , etyl axetat	D. Mantozơ, glucozơ.
Câu 17. Một cacbohydrat (X) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ sau. X là :
	X + Cu(OH)2 dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch
A. Saccarozơ	B.Tinh bột	C.Xenlulozơ	D.Glucozơ
Câu 18. Andehit và glucozơ đều có phản ứng tráng gương , nhưng trong thực tế , người ta chỉ dùng glucozơ để tráng gương và tráng ruột phích , vì : 
	A. Glucozơ rẻ tiền hơn các andehit	B. Glucozơ không có độc tính như andehit
	C. Glucozơ dễ thực hiện phản ứng tráng bạc hơn.	D. Tất cả các lí do trên.
Câu 19. Trong dung dịch , glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng :
	A. Mạch hở	B. Vòng a	C. Vòng b 	D. Cả 2 dạng vòng
Câu 20. Để phân biệt 3 dung dịch : axit axetic , glyxerol , glucozơ , chỉ cần dùng 2 hoá chất là :
	A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch AgNO3	B. Dung dịch NaHCO3 và Na
	C. Quì tím và Na	D. Dung dịch AgNO3/NH3 và quì tím
Câu 21. Sorbitol là sản phẩm của phản ứng giữa glucozơ với 
A. CH3COOH	B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường	D. H2/Ni , t0+
Câu 22. Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào đúng ?
	A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohydrat.
	B. Tất cả các cacbohydrat đều có công thức chung Cn(H2O)m.
	C. Đa số các cacbohydrat có công thức chung Cn(H2O)m.
	D. Phân tử các cacbohydrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Câu 23. Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng giải phóng bạc là :
	A. Axit axetic	B. Axit fomic	C. Glucozơ	D. Fomandehit
Câu 24. Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào không đúng ?
	A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng xảy ra phản ứng tráng bạc.
	B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hydro sinh ra cùng một sản phẩm.
	C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.
	D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau. 
Câu 25. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hydroxyl , người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với :
	A. Cu(OH)2 trong NaOH , đun nóng.	B. Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường.
	C. Natri hydroxit.	D. AgNO3 trong dung dịch NH3 , đun nóng.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Dd glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
	B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
	C. Dẫn khí hydro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm chất xúc tác sinh ra sorbitol.
	D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozơ [Cu(C6H11O6)2].
Câu 27. Đun nóng dung dịch chứa 27 g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là bao nhiêu?	
A. 21,6 g	B. 10,8 g	C. 32,4 g	D. 16,2 g
Hướng dẫn: 
 Glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 →...+ 2Ag +...
 2.0,15=0,3(mol) →mAg=0,3.108=32,4(g)
Câu 28. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn: 
	Glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 →...+ 2Ag +...
 2.0,2 2.0,2 →Khối lượng
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g một cacbohydrat thu được 1,32 g CO2 và 0,54 g H2 O . Khối lượng phân tử của cacbohydrat đó bằng 180 đvC.
	a.Xác định CTPT của cacbohydrat đó .
	b. Hydro hoá hoàn toàn 2,7 g cacbohydrat trên thì thể tích H2 cần dùng đkc là bao nhiêu lít? 
Hướng dẫn: 
	Cabohiđrat: Cn(H2O)m + O2 nCO2 + mH2O
 a a.n a.m
 ; m=n; mặt khc: 12.n+18.m=180 →CTPT: C6H12O6.+H2 →....
 0,15→Vhiđro=0,15.22,4=3,36(lit)
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một cacbohydrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đkc) và 9 g nước.
a.Tìm công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại cacbohidrat nào đã học?
b.Đun 16,2 g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu g Ag? Hiệu suất của quá trình bằng 80%.
Hướng dẫn: 
Cabohiđrat: Cn(H2O)m + O2 nCO2 + mH2O
 a a.n a.m
 ; n:m=6:5; 
CTĐGN: (C6H10O5)a thuộc polisaccarit ( Tinh bột hoặc xenlulozơ)
(C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6.; Glucozơ + 2AgNO3 +... → 2Ag +...
 162.n 180.n 2.0,1 =17,28(g)
 16,2(g) 18(g) 
Câu 31. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic . Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 g kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozơ đã đem lên men?
Hướng dẫn: 
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ ; CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
 2. 2. =50 
TINH BỘT
Câu 1: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n ?
A.Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol CO2: H2O = 6:5
B.Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc
C.Tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước
D. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đến tới cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6 
Câu 2: Glicogen còn được gọi là 
A.glixin	B.tinh bột động vật C.glixerin	D.tinh bột thực vật
Câu 3: Cacbohiđrat ( gluxit, saccarit) là
A.hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B.hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
C.hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl
D.hợp chất chỉ có nguốn gốc từ thực vật
Câu 4: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?
A.Đextrin	B.Saccarozơ C.Mantozơ	D.Glucozơ
Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đun sôi lên thấy mất màu, để nguội lại xuất hiện màu xanh
B. Trong hạt của thực vật thường có nhiều tinh bột
C.Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ quá trình cây hút khí O2, thải khí CO2
D.Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh, nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng đó.
Câu 6: Có các quá trình sau:
Khí cacbonic 	 tinh bột	 glucozơ	etanol	 	etyt axetat
Tên gọi các phản ứng (1), (2), (3), (4) lần lượt là :
A. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng quang hợp, phản ứng lên men rượu, phản ứng este hóa, phản ứng thủy phân
C. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, phản ứng este hóa
D. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng este hóa, phản ứng lên men rượu.
Câu 7: Để phân biệt dung dịch các chất riêng biệt: nước ép táo xanh, nước ép táo chín, dung dịch KI người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?
A.O3	B.Hồ tinh bột C.Vôi sữa	 D.AgNO3/NH3
Câu 8: Để phân biệt các chất riêng biệt: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ người ta có thể dùng một trong các chất nào sau đây?
A.AgNO3/NH3	B.Cu(OH)2/OH- C.Vôi sữa	 D.Iot
Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu cho sau:
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột
C

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_cacbonhidrat.doc