CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: 1. Thành phần nguyên Tử: + Hạt nhân nguyên tử: - Proton (p ) - Nơtron (n ) + Vỏ nguyên tử: - Electron (e ) 2. Khối lượng và điện tích của các loại hạt cơ bản trong nguyên tử p n e Khối lượng tuyệt đối (kg) 1,6726.10-27 1,6748.10-27 9,1094.10-31 Khối lượng tương đối (u) ≈ 1u ≈ 1u ≈ 0,0055u Điện tích 1+ 0 1- - Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng các e hầu như không đáng kể so với khối lượng nguyên tử. 3. Hạt nhân nguyên tử: a. Điện tích hạt nhân: Z+ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e b. Số khối: A = Z + N c. Tổng số hạt trong nguyên tử: S = p + n + e = 2Z + N Với các nguyên tử bền thông thường (trừ ) thì: 1≤ N/Z ≤ 1,5 Tổng số hạt trong ion: Với ion Ax+: S = S – x = ( 2Z+ N ) - x Với ion By-: S = S + y = ( 2Z+ N ) + y 4. Nguyên tố hóa học, đồng vị: a. Khái niệm: - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. - Đồng vị: - Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối khác nhau. b. Kí hiệu nguyên tử: c. Nguyên tử khối trung bình 5. Cấu tạo vỏ nguyên tử : Kí hiệu: l là số thứ tự của các phân lớp n là số thứ tự của các lớp e (n = 1, 2, 3, 4, . . .) Số obitan và số e tối đa trong mỗi lớp, mỗi phân lớp lần lượt là: Phân lớp Số obitan Số e tối đa Lớp Số obitan (n2) Số e tối đa (2n2) Các phân lớp s 1 2 K (n = 1) 1 2 1s p 3 6 L (n = 2) 4 8 2s, 2p d 5 10 M (n = 3) 9 18 3s, 3p, 3d f 7 14 N (n = 4) 16 32 4s, 4p, 4d, 4f 6. Các nguyên lí và quy tắc điền e trong các obitan a. Nguyên lí vững bền b. Nguyên lí loại trừ Pauli c. Quy tắc Hund Viết cấu hình e - Điền e theo thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử 1s ® 2s ® 2p ® 3s ® 3p ® 4s ® 3d ® 4p ® 5s ® 4d ® . . . - Sắp xếp các phân lớp e theo thự tự lớp e tăng dần VD: Na (Z = 11) 1s22s22p63s1 Ca (Z = 20) 1s22s22p63s23p64s2 Fe (Z = 26) 1s22s22p63s23p63d64s2 - Một số ngoại lệ: Do cấu hình e bão hòa hoặc bán bão hòa bền vững hơn nên có sự chuyển e như sau: - (n - 1)d4ns2 thành (n - 1)d5ns1 VD: Cr (Z=24 ) - (n - 1)d9ns2 thành (n - 1)d10ns1 VD: Cu (Z=29) - Viết cấu hình e ion: +) Nếu ion là Aa+ thì số e = Z - a +) nếu ion là: Bb- thì số e = Z +b B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Bài tập về thành phần nguyên tử: Tổng số hạt S = 2Z + N Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z số hạt không mang điện: N Với đồng vị bền : 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 Riêng với Z≤ 20: Z≤N≤1,23Z Nếu các nguyên tố phổ biến tự nhiên S≤ 60 : có thì Z=a Tổng số hạt trong ion: Với ion Ax+: S = S – x = ( 2Z+ N ) - x Với ion By-: S = S + y = ( 2Z+ N ) + y Bài tập cơ bản: I-Xác định các hạt trong nguyên tử Ví dụ1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Giải: (Đ/S: Z=35) Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13. Xác định tên nguyên tố. Giải: 2Z+N=13 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 (Đ/S: Z=3) Nhẩm: Z=3 Bài tập: Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? (Đ/S: Na ) Bài 2:Một nguyên tử có tổng số các hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm từng loại hạt? (Đ/S: Z=20, N=22 ) Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R? ( Đ/S: Z=35, N=45) Bài 4: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? ( Đ/S: Z=24, N=28) Bài 5: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Xác định số hiệu ntử của R? ( Đ/S: Z=17, N=18) Bài 6: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? ( Đ/S: Z=47, N=61) Bài 7: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34. Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố? (Đ/S: Na ) II-Xác định các hạt trong ion Ví dụ: Trong anion X- tổng số hạt là 53, số e bằng 48,57% số khối. Tìm số p, n, e và số khối của X- →Z=17, N=18 Bài 1: Một cation R3+ có tổng số hạt là 37, số khối là 27. Tìm số p, e, n trong R3+? (Đ/S: Al ) →Z=13, N=14 Bài 2: Một nguyên tử kim loại M có khối lượng là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. Cho biết M là nguyên tố nào trong các nguyên tố dưới đây: (Dựa vào bảng tuần hoàn ) Cr Mn Fe Co →Z=26, N=28 III-Tìm các loại hạt trong phân tử Ví dụ: Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31. Tìm đthn, số khối của M và X. Tìm công thức phân tử của M2X. Giải: Lập hệ (Đ/S: ZM=19,ZX=8→K2O) - Nếu làm bài tập trắc nghiệm có kết quả có thể nhẩm nhanh không cần lập hệ tính toán. Bài tập: Bài 1: Cho hợp chất MX3. Trong phân tử MX3, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. Xác định hợp chất MX3? (Đ/S: AlCl3 ) Viết cấu hình e của M và X? Bài 2: Tổng số hạt p, n, e trong 2 ntử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của ntử B nhiều hơn của A là 12. Xác định 2 kim loại ? (Đ/S: A là Ca, B là Fe ) Bài 3: Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290, trong đó tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên? (Đ/S: CaBr2 Z1=20,N1=20,Z2=35,N2=45 ) Bài 4: Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX2? (Đ/S: MgCl2 ZM=12, ZX=17) Bài 5: Trong phân tử A2B gồm ion A+ và B2- có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Mặt khác, người ta biết số khối của ion A+ lớn hơn trong ion B2- là 23. Tổng số hạt trong ion A+ nhiều hơn trong ion B2- là 31. * Xác định điện tích hạt nhân của A và B. * Viết cấu hình electron của các ion A+ và B2-.(Đ/S: K2O ZA=19, ZB=8) Bài 6: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B. (Đ/S: SO32- ZA=16, ZB=8) Dạng 2: Xác định bán kính, khối lượng riêng của nguyên tử. Tông quát: Với một nguyên tố X có nguyên tử khối M, bán kính nguyên tử r và % thể tích của các nguyên tử trong tinh thể là a thì: Khối lượng riêng của nguyên tử: Dn.tử = = (1) (hoặc mn.tử = A.u Þ D = (2), trong đó u = 1,67.10-24 gam; về trị số A = M) Khối lượng riêng của tinh thể: D = .a = .a (3) Ví dụ: Nguyên tử Fe có bán kính nguyên tử r = 1,28A0 (1A0 = 10-10 m) và khối lượng mol là 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe, biết trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là khoảng trống. Giải Thể tích của 1 nguyên tử Fe là: VFe = 4/3.pr3 Khối lượng của 1 mol nguyên tử Fe (NA = 6.1023 nguyên tử Fe) là M (g) Þ khối lượng của 1 nguyên tử Fe là: m = Khối lượng riêng của nguyên tử Fe: Dn.tử = = Thực tế trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích nên khối lượng riêng của tinh thể Fe: D = Dn.tử . = . Bài tập: Bài 1: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe và Au ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3 và của Au là 19,32 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể, các nguyên tử Fe hay Au là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 và Au là 196,97. Bài 2: Một nguyên tử có bán kính và khối lượng riêng lần lượt là 1,44A0 và 19,36 g/cm3. Trong thực tế các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là phần rỗng. a. Tính khối lượng riêng trung bình của nguyên tử. Suy ra khối lượng mol nguyên tử. b. Nguyên tử có 118 nơtron và khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng tổng số proton và nơtron. Tính số proton. Bài 3: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Ca. Biết thể tích của 1 mol canxi là 25,87 cm3 (trong tinh thể kim loại Ca các nguyên tử Ca được xem có dạng hình cầu, chiếm 74% thể tích tinh thể, còn lại là các khe rỗng) Bài 4: Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10-10 m, khối lượng nguyên tử bằng 65 đvC. a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Zn b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r’ = 2.10-15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Dạng 3: Bài tập đồng vị Từ công thức ( A1, A2, A3, . . . là số khối của mỗi đồng vị; x1, x2, x3, . . . là % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên ) I. Xác định số phân tử hình thành từ các đồng vị VD1. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị: 168O; 178O; 188O; Cacbon có hai đồng vị là: 126C; 136C. Hỏi có thể có bao nhiêu phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức phân tử và tính phân tử khối của chúng. Giải: - Phân tử CO2: 12C16O2, 12C17O2 , 12C18O2 , 16O 12C18O, , 16O 12C17O , , 17O 12C18O → 6 Thay 126C bằng 136C → 6 →Tổng 12 VD2. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị: 168O; 178O; 188O. Hiđro có 3 đồng vị: 11H; 21H; 31H. Hỏi có thể có bao nhiêu phân tử nước hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức phân tử và tính phân tử khối của chúng. Giải: - Phân tử H2O: Tương tự từ 11H; 21H; 31H và 168O → 6 Thay 168O bằng 78O; 188O → 6+6=12 Tổng 18 II-Tính: -Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình -% số nguyên tử của một đồng vị. Chú ý-Phương pháp: áp dụng sơ đồ đường chéo hoặc làm theo công thức trung bình. -Nếu phương trình phản ứng tính theo nguyên tử khối trung bình. Ví dụ 1: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị bền: và . Thành phần % số nguyên tử của là A. 75. B. 25. C. 80. D. 20. Hướng dẫn giải 35,5- 35 35,5 37-35,5 Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : % = = 75%. Đáp án A. Bài 1: Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 136C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. (Đ/S: 98,9% và 1,1%) Bài 2: Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là 79,91. (Đ/S: 3581Br) Bài 3: Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 6529Cu, 6329Cu với tỷ số % 63Cu/ 65Cu = 91/ 34.Tính nguyên tử khối của Cu. (Đ/S: 63,544) Bài 4: Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử , và . a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên. Bài 5: Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 31,1 và tỷ lệ phần trăm của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt cơ bản trong 2 đồng vị là 93. Số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tìm số điện tích hạt nhân và số nơtron trong mỗi đồng vị. Bài 6: R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R. Bài 7: Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X? Bài 8: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tìm số Z và số notron của mỗi đồng vị? Bài 9 : hòa tan 4,84g Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,4g khí H2 Xác định NTK của Mg Mg kim loại cho ở trên có 2 đồng vị là 1224Mg và 1 đồng vị khác. Xác định số khối của đồng vị thứ 2 biết tỉ số của 2 loại đvị trên là 4:1. Đ/S: a) 24,2; b) 25 Bài 10: Oxi có 3 đvị 168O, 178O, 188O, biết % các đvị tương ứng là x1, x2, x3, trong đó x1=15x2; x1-x2=21x3. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi? HD: có x1 =15x2, x3 = 2/3x2, thay vào CT => NTKtb = 16,14 Bài 11 : NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 10947Ag chiếm 44%. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại. (Đ/S: 10747Ag) Bài 12 : Một nguyên tố X có 3 đvị A, B, C lần lượt chiếm tỉ lệ % là: 79%, 10%, 11%. Tổng số khối của 3 đvị là 75. NTKtb của X là 24,32. Mặt khác, số n của B nhiều hơn của A là 1 hạt. a)Tìm số khối của mỗi đvị b) Biết trong A có số p = n, tìm X (Đ/S: a) 24; 25; 26; b) Mg) Bài 13 : Cho 1 dd chứa 8,19g muối NaX t/d với lượng dư AgNO3 thu được 20,09g kết tủa Xác định NTK của X Nguyên tố X có 2 đvị, đvị 1 hơn đvị 2 là 50% tổng số ntử, hạt nhân ntử đvị 1 kém hạt nhân đvị 2 là 2n. Xác định số khối mỗi đvị. Bài 14: nguyên tố 35X có 2 đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 g 2040Ca tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì được 5,994g hợp chất. Biết tỉ lệ giữa số nguyên tử X1 và X2 bằng 605:495. Tính NTK trung bình của X, số khối của X1 và X2 Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X. Bài 15: Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A. (ĐS: 20,1) Bài 16: Dung dịch A chứa 0,4mol HCl, trong đó có 2 đồng vị 3517Cl và 3717Cl với hàm lượng tương ứng là 75% và 25%. Nếu cho dd A t/d với dd AgNO3 thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Đ/S: 57,4g) Bài 17: Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 6329Cu và 6529Cu với hàm lượng tương ứng là 25% và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam? (Đ/S: 129g) III. Tính % khối lượng của một đồng vị của một nguyên tố trong hợp chất Bài toán tổng quát: Đồng vị Xi có nguyên tử khối A1 chiếm x% số nguyên tử trong tự nhiên. Tính % khối lượng của đồng vị Xi trong hợp chất XmYn ? Từ các lời giải trên ta có công thức: %= x(%) . A1..100% Hoặc tính theo % đồng vị và % nguyên tố trong hợp chất. Bài tập: Bài 1: Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,485. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O): A. 9,82%. B. 8,65%. C. 8,56%. D. 8,92%. Hướng dẫn giải: %37Cl=0,2423.37/(1+35,485+16.4)= 8,92% Bài 2: Đồng gồm 2 đvị 6529Cu, 6329Cu. a) Tính thành phần phẩn trăm 6529Cu trong CuO. Biết NTK tb của Cu = 63,546, của O = 15,9994. b)Tính hàm lượng % của 6329Cu trong CuSO4.5H2O. Biết NTKtb của H=1,008; S = 32,066; Hướng dẫn giải: a- Tính % đvị 65Cu=27,3%, tính %mCu trong CuO = 79,9% => % của đvị 65Cu trong CuO =27,3%. 79,9% = 21,01% b- (Đ/S: 18,54%) Dạng 4: Xác định cấu hình electron của nguyên tử Từ cấu hình suy ra :- Sự phân bố AO nguyên tử, số e độc thân. - Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng dễ nhường e là kim loại( Trừ H, He, B ) - Các nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng dễ nhận e thường là phi kim. - Các nguyên tử có 4 e ngoài cùng là kim loại hoặc phi kim ( C,Si là PK còn lại là KL ) VD 1: Viêt cấu hình electron của các nguyên tử sau đây (ở trạng thái cơ bản) : N (Z = 7), Al (Z = 13), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20), Fe (Z = 26), Zn (Z = 30) Viết cấu hình e, xác định số electron độc thân trong mỗi nguyên tử? VD 2: Cho các nguyên tử và ion sau đây : , , , . Nguyên tử, ion nào có cấu hình electron giống nhau. VD 3: Anion và cation đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định X, Y. VD 4: Ba nguyên tử X, Y, Z có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp nhau. Tổng số electron của chúng là 51. Hãy viết cấu hình và cho biết tên của chúng. VD 5: Tổng số hạt trong ion M+ là 57. Trong nguyên tử M, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Viết cấu hình electron của M, M+. Bài tập: Bài 1: Các kí hiệu: , cho biết điều gì? Biểu diễn sự phân bố electron lớp ngoài cùng vào các obitan và xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tố. Bài 2: Viết cấu hình e của các nguyên tố có Z = 8, 10, 18, 20, 24, 26, 29, 30, 35. Cho biết số electron độc thân trong nguyên tử của mỗi nguyên tố. Xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm. Vì sao? Bài 3: Hãy viết cấu hình đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng sau: a. 2s22p6 b. 3s2 c. 3s23p1 d. 4s2 e. 4s24p5 f. 5s1 Bài 4: Một nguyên tử nguyên tố có khí hiệu là , , . a. Hãy cho biết mỗi nguyên tử có bao nhiêu hạt e, n, p. Số khối của mỗi nguyên tử? b. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, cho biết đây là nguyên tố kim loại, phi kim, hay khí hiếm? Bài 5: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử của một nguyên tố là 46. a. Xác định nguyên tố đó. b. Viết cấu hình electron và biểu diễn sự sắp xếp electron trong các obitan. Bài 6: Một nguyên tử kí hiệu là R có tổng số các hạt proton, nơtron, electron bằng 24. a. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R b. Viết cấu hình electron của nguyên tử và của ion R. c. Cho biết trong nguyên tử đó có bao nhiêu obitan có electron chiếm giữ. Bài 7: Nguyên tử kim loại M có số notron nhiều hơn số proton là 1 hạt và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a. Xác định số hạt p, n, e của M. b. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân, số khối và viết kí hiệu nguyên tử của M. c. Viết cấu hình e của M và cho biết tính chất hóa học cơ bản của X (là kim loại, phi kim hay khí hiếm). Bài 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. a. Xác định số hạt p, n, e của X. b. Xác định điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử của X. c. Viết cấu hình e của X và cho biết tính chất hóa học cơ bản của X (là kim loại, phi kim hay khí hiếm). Bài 9: Nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 16 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điên là 4. a. Xác định số hạt p, n, e của A b. Nguyên tố này có 2 đồng vị bền. Đồng vị A chiếm 81% số nguyên tử còn lại là đồng vị A’. Hãy xác định nguyên tử khối của A’ biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đó là 10,81. c. Viết cấu hình e của nguyên tố đó và cho biết tính chất hóa học cơ bản của nó (là kim loại, phi kim hay khí hiếm). Bài 10: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 54. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điên là 3. a. Xác định số hạt p, n, e của X. b. Biết nguyên tố này còn có đồng vị X’ kém X là 2 nơtron; X chiếm 27% số nguyên tử còn lại là đồng vị X’. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đó. c. Viết cấu hình e của nguyên tố đó và cho biết tính chất hóa học cơ bản của nó (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) Bài 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt là 180. Trong đó tổng số các hạt mang điện nhiều gấp 1,432 lần tổng số hạt không mang điện. a. Viết cấu hình electron và dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X. b. Dạng đơn chất X tác dụng được với những chất nào cho dưới đây: HCl, Fe, Cu, O2, H2, S. Bài 12: Cho 3 nguyên tố M, X, R trong đó R là đồng vị Cl. - Trong nguyên tử M có hiệu số: số n - số p = 3. - Trong nguyên tử M và X có hiệu số (số p trong M) - (số p trong X) = 6. - Tổng số n trong nguyên tử M và X là 36. - Tổng số khối các nguyên tử trong phân tử MCl là 76. (n, p là số nơtron và proton). a. Tính số khối của M và X. b. Hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản (kim loại, phi kim, khí hiếm) của các nguyên tố M, R, X. C: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: I. Bài tập củng cố theo từng mức độ: CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Tài liệu đính kèm: