Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Amin, amino axit, protein

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1906Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Amin, amino axit, protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Amin, amino axit, protein
Amin, amino axit và protein: 3 + 1
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn là chất hữu cơ no.	B. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.	D. protit luôn chứa nitơ. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), NH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, ClNH3 – CH2 – COOH, HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, NH2 – CH2 – COONa
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.	 B. 4.	 C. 5.	D. 3. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
 B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. 
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. 
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3. Đề thi TSCĐ 2009
 Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3. B. 1.	 C. 2.	D. 4. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH.	B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.	D. dung dịch HCl. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. metyl aminoaxetat.	B. axit b-aminopropionic.
C. axit α-aminopropionic.	D. amoni acrylat. Đề thi TSCĐ 2009
 Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH ® Y + CH4O
Y + HCl (dư) ® Z + NaCl. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
 A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. Đề thi TSCĐ 2009
 Cho sơ đồ phản ứng:
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3CHO. B. C2H5OH, HCHO.
C. CH3OH, HCHO. D. CH3OH, HCOOH. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 5.	 B. 6.	 C. 8.	D. 7. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.	B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.	D. metyl amin, amoniac, natri axetat. 
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là 
A. dung dịch phenolphtalein.	B. dung dịch NaOH.
C. nước brom.	D. giấy quì tím. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Câu 15: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là 
A. C3H8. B. C3H8O. C. C3H9N. D. C3H7Cl. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu16: Phát biểu đúng là: 
A. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 
B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. 
C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. 
D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? 
A. Glyxin. B. Anilin. 
C. Phenylamoni clorua. D. Etylamin. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 18: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là 
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 19: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3.	 B. 4.	 C. 2.	 D. 1. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 20: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 21: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2. B. 3.	 C. 4. 	D. 1. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 22: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: 
A. (3), (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3).
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 23: Phát biểu không đúng là: 
A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. 
B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. 
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. 
D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu24: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. 
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. 
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. 
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. Đề thi TSCĐ 2011
Câu 25: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin. Đề thi TSCĐ 2011
Câu 26: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Đề thi TSCĐ 2011
Câu 27: Xác định Phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S tromh phân tử. Giả sử trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử S?
a. 20.000(đvC) b.10.000(đvC). c. 15.000(đvC). d. 45.000(đvC).
Câu 28: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. b. Protein, CH3CHO, saccarozơ.
c. Anbumin, C2H5COOH, glyxin. d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.
Phản ứng cháy
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H6 và C4H8. D. C2H4 và C3H6.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là 
A. CH3-CH2-CH2-NH2. B. CH3-CH2-NH-CH3. 
C. CH2=CH-NH-CH3. D. CH2=CH-CH2-NH2. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là 
A. 0,3. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 6: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 45. B. 120. C. 30. D. 60. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 7: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là?
a. 2,8(mol). b. 1,8(mol). c. 1,875(mol). d. 3,375 (mol)
Câu 8: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ?
2,8 mol. b. 2,025 mol. c. 3,375 mol. d. 1,875 mol.
Td HCl, NaOH và thuỷ phân, 
Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este củaaminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.	B. X, Y, T.	C. X, Y, Z.	D. Y, Z, T.
 Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
a-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.	B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.	D. CH3CH(NH2)COOH. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8.	 C. 5.	D. 7. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3. Đề thi TSCĐ 2008
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N.	 B. C4H10O2N2.	 C. C5H11O2N.	 D. C4H8O4N2.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.	B. C3H7N.	C. C3H5N.	D. CH5N. Đề thi TSCĐ 2007
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.	 B. H2NCH2COOH.	 C. H2NC2H4COOH.	 D. H2NC4H8COOH.
Đề thi TSCĐ 2008
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH2=CHCOONH4.	B. H2NC2H4COOH.
C. H2NCOO-CH2CH3.	D. H2NCH2COO-CH3. Đề thi TSCĐ 2007
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4.	B. H2NCH2CH2COOH.
C. HCOOH3NCH=CH2.	D. H2NCH2COOCH3. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3.	B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4.	D. HCOONH2(CH3)2. Đề thi TSCĐ 2009
 Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2.	 D. 9,6. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là 
A. 46.	B. 85.	C. 68.	D. 45. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là 
A. CH3OH và NH3.	B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3.	D. C2H5OH và N2. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam. B. 55,8 gam. C. 93,0 gam. D. 111,6 gam. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,3 mol. 
C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,2 mol Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Phát biểu đúng là:
A. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
B. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
C. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
D. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008 
Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4. Đề thi TSCĐ 2008
Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.	 B. 2.	 C. 3.	D. 5. Đề thi TSCĐ 2008
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3COOH.	B. CH3OH.	C. CH3NH2.	D. CH3COOCH3.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.	 B. 4.	 C. 5.	D. 3. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5. Đề thi TSCĐ 2009
Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5. B. 6.	 C. 3.	D. 4. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Câu 26: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 
A. 0,65. B. 0,70. C. 0,55. D. 0,50. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010 Câu 27: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là 
A. 8 và 1,5. B. 7 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 8 và 1,0. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 28: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là 
A. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. 
C. vinylamoni fomat và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 29: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là 
A. 171,0. B. 112,2. C. 123,8. D. 165,6. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. 
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 31: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là 
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. 
C. H2NCH2CH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2NH2. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 32: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 33: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là 
A. CH3NH2 và (CH3)3N. B. CH3NH2 và C2H5NH2. 
C. C2H5NH2 và C3H7NH2. D. C3H7NH2 và C4H9NH2. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 34: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 35: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 66,44. B. 111,74. C. 81,54. D. 90,6. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 7,82 gam. B. 16,30 gam. C. 7,09 gam. D. 8,15 gam. Đề thi TSĐHCĐ khối A 201

Tài liệu đính kèm:

  • doc14_chuyen_de_hoa.doc