Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Amino axit - Peptid - Hà Đức Quang

pdf 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Amino axit - Peptid - Hà Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Amino axit - Peptid - Hà Đức Quang
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không 
ngừng đặt câu hỏi. Albert Einstein 
1 
AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT 
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là 
 A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 2: Số lượng đồng phân amin thơm có công thức phân tử C7H9N là 
 A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. 
Câu 3: Cặp ancol và amin nào dưới đây có cùng bậc? 
 A. (CH3)3C–OH và (CH3)3C–NH2. B. (CH3)2CH–OH và (CH3)2CH–NH2. 
 C. C6H5CH(OH)–CH3 và C6H5–NH–CH3. D. C6H5–CH2–OH và CH3–NH–C2H5. 
Câu 4: Tên gọi của C6H5–NH–CH3 là 
 A. Metyl phenyl amin. B. N–metylanilin 
 C. N–metyl benzen amin. D. cả A, B, C đều đúng. 
Câu 5: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất? 
 A. C6H5NH2. B. NH3. C. C2H5NH2. D. C2H5Cl. 
Câu 6: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là 
 A. anilin, metylamin, amoniac. B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit. 
 C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metylamin, amoniac, natri axetat. 
Câu 7: Có 4 hợp chất: amoniac (X), đimetylamin (Y), phenylamin (Z), metylamin (T). Các hợp chất đó 
được sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là 
 A. Z < X < Y < T. B. T < Y < X < Z. C. Z < X < T < Y. D. X < T < Z < Y. 
Câu 8: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện 
tượng quan sát được là 
 A. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp. 
 B. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó phân lớp. 
 C. Dung dịch bị đục, sau đó trong suốt. 
 D. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp. 
Câu 9: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân 
biệt ba chất lỏng trên là 
 A. nước Br2. B. phenolphtalein. C. dung dịch NaOH. D. giấy quỳ tím. 
Câu 10: Cho từ từ dung dịch chứa X đến dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa không tan. Chất X là 
 A. CH3NH2. B. NH4Cl. C. NH3. D. A hoặc C. 
Câu 11: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là 
 A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH. 
Câu 12: Chất X (C3H9O2N) tác dụng với NaOH được muối Y (có khả năng tráng gương) và khí Z (làm 
xanh giấy quỳ ẩm và có thể điều chế ancol etylic bằng một phản ứng). Công thức cấu tạo của X là 
 A. C2H5COONH4. B. CH3COOH3NCH3. 
C. HCOOH3N–C2H5. D. HCOOH2N(CH3)2. 
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Metan → X1 → X2 → X3 → X4 → anilin. Công thức cấu tạo của các 
chất hữu cơ X2, X3, X4 lần lượt là 
 A. C6H6, C6H5Cl, C6H5ONa. B. CH≡CH, C6H6, C6H5NO2. 
 C. C6H12O6, C6H6, C6H5NO2. D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl. 
Câu 14: Phenol và anilin đều có phản ứng thế ưu tiên tại các vị trí ortho và para trên nhân benzen vì 
 A. nguyên tử oxi và nitơ còn cặp electron tự do. 
 B. có liên kết đôi tại các vị trí ortho và para. 
 C. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron vào vòng benzen. 
 D. nhóm –OH và –NH2 hút electron của vòng benzen. 
Câu 15: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin, ta có thể dùng các hóa chất là 
 A. dd Br2, dd NaOH và khí CO2. B. dd Br2, dd HCl và khí CO2. 
 C. dd NaOH, dd NaCl và khí CO2. D. dd NaOH, dd HCl và khí CO2. 
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. 
 B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. 
 C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không 
ngừng đặt câu hỏi. Albert Einstein 
2 
 D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. 
Câu 17: Cho các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản 
ứng được với dd NaOH là 
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 18: Cho dãy các chất sau: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH–COOH, C6H5NH2 (anilin), 
C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là 
 A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. 
Câu 19: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml 
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N. 
Câu 20: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng 
 A. HCl, bột Al. B. NaOH, HNO3. C. NaOH, I2. D. HNO3, I2. 
Câu 21: Glyxin không tác dụng được với dung dịch nào sau đây? 
 A. NaHSO4. B. NaHCO3. C. NH3. D. KNO3. 
Câu 22: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là 
 A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa. B. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH. 
 C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH. D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa. 
Câu 23: Điều nào sau đây SAI? 
 A. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu. 
 B. Các amino axit đều tan được trong nước. 
 C. Khối lượng phân tử của amino axit gồm một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ. 
 D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính. 
Câu 24: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho sơ đồ phản ứng X 
oNaOH, t
 C5H7O4NNa2 + 
CH4O + C2H6O. Biết C5H7O4NNa2 có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và có nhóm –NH2 ở vị trí 
α. Công thức cấu tạo có thể có của X là 
 A. CH3OOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOC2H5. 
 B. C2H5OOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOCH3. 
 C. C2H5OOC–CH2–CH(NH2)–CH2–COOCH3. 
 D. Cả A và B đều đúng. 
Câu 25: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–
CH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3N–CH2COOH, H2N–CH2COONa, HOOC–CH2CH2CH(NH2)COOH. Số 
dung dịch có pH < 7 là 
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
Câu 26: Cặp chất nào đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH? 
 A. H2NCH2COOH và C6H5NH2. B. CH3COONH4 và C2H5NH2. 
 C. HCOOH và HCOOH3N–CH3. D. CH3CH(NH2)COOH và C6H5OH. 
Câu 27: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và không làm mất màu dung dịch Br2 có 
công thức cấu tạo là 
 A. HCOOH3N–CH2CH3. B. CH2=CH–COONH4. 
 C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH2CH2NO2. 
Câu 28: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là 
 A. metyl amino axetat. B. axit β–amino propionic. 
 C. axit α–amino propionic. D. amoni acrylat. 
Câu 29: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + 
NaCl. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là 
 A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
 B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
 C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. 
 D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3N–CH2COOH. 
Câu 30: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu 
là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không 
ngừng đặt câu hỏi. Albert Einstein 
3 
ĐÁP ÁN BÀI TẬP Amin – Aminoaxit – Peptit 
 1A 2B 3C 4D 5C 6D 7C 8B 9A 10D 11A 12C 13D
 14C 15D 16B 17A 18D 19C 20D 21D 22B 23A 24D 25D 26A
 27C 28D 29B 30B 
AMINOAXIT VÀ PEPTIT TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH CĐ 
Năm 2007 
Câu 1: α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. 
 C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. 
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với 
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z ở đktc gồm hai khí (đều làm 
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng 
muối khan là 
 A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các 
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 
muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. H2N–CH2COO–C3H7. B. H2N–CH2COO–CH3. 
 C. H2N–CH2CH2COOH. D. H2N–CH2COO–C2H5. 
Câu 4: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của 
amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng 
được với dung dịch HCl là 
 A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. 
Câu 5: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là 
 A. protit luôn là chất hữu cơ no. B. protit luôn chứa chức hiđroxyl. 
 C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protit luôn chứa nitơ. 
Năm 2008 
Câu 6: Phát biểu KHÔNG đúng là 
 A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N
+–CH2–COO
–
. 
 B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm 
cacboxyl. 
 C. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin (hay glixin). 
 D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. 
Câu 7: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–
CH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3N–CH2COOH, HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH, H2N–CH2COONa. 
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là 
 A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 8: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất 
hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là 
 A. 85. B. 68. C. 46. D. 45. 
Câu 9: Đun nóng chất H2N–CH2–CONH–CH(CH3)–CONH–CH2COOH trong dung dịch HCl (dư), sau 
khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là 
 A. H3N
+–CH2–COOHCl
–
, H3N
+–CH2–CH2–COOHCl
–
. 
 B. H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH2–COOH. 
 C. H3N
+–CH2–COOHCl
–
, H3N
+–CH(CH3)–COOHCl
–
. 
 D. H2N–CH2–COOH, H2N–CH(CH3)–COOH. 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không 
ngừng đặt câu hỏi. Albert Einstein 
4 
Câu 10: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung 
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. 
Công thức cấu tạo của X là 
 A. H2N–CH2COO–CH3. B. HCOOH3N–CH=CH2. 
 C. H2N–CH2CH2COOH. D. CH2=CH–COONH4. 
Năm 2009 
Câu 11: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 
mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. 
Công thức phân tử của X là 
 A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. 
Câu 12: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly–Ala–Gly với Gly–Ala là 
 A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. 
 C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl. 
Câu 13: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với 
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím 
ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được 
m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. 
Câu 14: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung 
dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các 
chất Z và T lần lượt là 
 A. CH3NH2 và NH3. B. C2H5OH và N2. 
 C. CH3OH và CH3NH2. D. CH3OH và NH3. 
Câu 16: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 
gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của 
X là 
 A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C3H5COOH. 
 C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H6COOH. 
Năm 2010 
Câu 17: Phát biểu đúng là 
 A. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 
 B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α–aminoaxit. 
 C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. 
 D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. 
Câu 18: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? 
 A. 4. B. 6. C. 9. D. 3. 
Câu 19: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung 
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản 
ứng là 
 A. 0,65. B. 0,70. C. 0,55. D. 0,50. 
Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản 
ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y 
mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là 
 A. 8 và 1,5. B. 7 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 8 và 1,0. 
Câu 21: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện 
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các 
chất X và Y lần lượt là 
 A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. 
 B. axit 2–aminopropionic và axit 3–aminopropionic. 
 C. axit 2–aminopropionic và amoni acrylat. 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không 
ngừng đặt câu hỏi. Albert Einstein 
5 
 D. amoni acrylat và axit 2–aminopropionic. 
Câu 22: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng 
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là 
 A. 112,2. B. 171,0. C. 165,6. D. 123,8. 
Câu 23: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, 
trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được 
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội 
từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 45 g. B. 60 g. C. 120 g. D. 30 g. 
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val–Phe 
và tripeptit Gly–Ala–Val nhưng không thu được đipeptit Gly–Gly. Chất X có công thức là 
 A. Gly–Ala–Val–Phe–Gly. B. Gly–Phe–Gly–Ala–Val. 
 C. Val–Phe–Gly–Ala–Gly. D. Gly–Ala–Val–Val–Phe. 
Năm 2011 
Câu 25: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là 
 A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 26: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 
gam Ala, 32 gam Ala–Ala và 27,72 gam Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là 
 A. 111,74. B. 81,54. C. 66,44. D. 90,6. 
Câu 27: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là SAI? 
 A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 
 B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. 
 C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit. 
 D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α–amino axit. 
Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
 A. Dung dịch lysin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch glyxin. D. Dung dịch valin. 
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các 
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là 
 A. 7,82 gam. B. 8,15 gam. C. 16,3 gam. D. 7,09 gam 
Câu 30: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. 
Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là 
 A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 1, 2, 3. 
Câu 31: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng 
 A. β–caroten B. ete của vitamin A C. este của vitamin A D. vitamin A 
Câu 32: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N–R–COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm 
khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ 
lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO đun nóng được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành 
anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam 
Ag kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 5,34. B. 4,45. C. 2,67. D. 3,56. 
Câu 33: Phát biểu KHÔNG đúng là 
 A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. 
 B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC. 
 C. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. 
 D. Đipeptit glyxyl alanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. 
Năm 2012 
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó 
tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt 
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, 
H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT: 094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không 
ngừng đặt câu hỏi. Albert Einstein 
6 
 A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam. 
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. 
 B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. 
 C. H2N–CH2CH2–CO–NH–CH2COOH là một đipeptit. 
 D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 
Câu 36: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? 
 A. axit α–aminoglutaric. B. axit α, –điaminocaproic. 
 C. axit α–aminopropionic. D. axit aminoaxetic. 
Câu 37: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 
600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị 
của m là 
 A. 66,00. B. 44,48. C. 54,30. D. 51,72. 
Câu 38: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 
dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m 
gam muối. Giá trị của m là 
 A. 22,35. B. 44,65. C. 33,50. D. 50,65 
Câu 39: Alanin có công thức là 
 A. H2N–CH2CH2COOH. B. C6H5–NH2. 
 C. CH3CH(NH2)–COOH. D. H2N–CH2COOH. 
Câu 40: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly–Val), etylen glicol, 
triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là 
 A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. 
Năm 2013 
Câu 41: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 
0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là 
 A. H2N–C3H6–COOH. B. H2N–C3H5(COOH)2. 
 C. (H2N)2C4H7–COOH. D. H2N–C2H4–COOH. 
Câu 42: Cho X là hexapeptit, Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy 
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 
gam alanin. Giá trị của m là 
 A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4. 
Câu 43: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? 
 A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. 
Câu 44: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các 
amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa 
đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công 
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là 
 A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin 
Câu 45: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là 
 A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. 
Câu 46: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo 
ra một amino axit duy

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_bai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_amino_axi.pdf