Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 1 A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. HỢP CHẤT HỮU CƠ (HCHC) VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ (HHHC) 1) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO3 2-, HCO3 -, HCN, CN-, Al4C3, CaC2 2) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và sự biến hoá của chúng. 3) Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ: Phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, Halogen và có thể có cả kim loại. Hiđrocacbon là hợp chất chỉ chứa C và H. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan tốt trong cac dung môi hữu cơ. Các chất hữu cơ dễ cháy kém bền với nhiệt, phản ứng giữa các chất xảy ra chậm, thường không hoàn toàn, có thể theo nhiều hướng khác nhau, thường cần xúc tác. II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ III. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ Nhóm chức (C=C, C≡C, -X,-OH,CHO,) là nhóm nguyên tử gây ra phản ứng hoá học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: Các loại nhóm chức thường gặp: nhóm hiđroxyl (–OH), nhóm cacbanđehit (–CH=O), nhóm cacboxyl (–COOH), nhóm cacboxi (–COO–), nhóm amino (–NH2), nhóm nitro (–NO2), CHUYÊN ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ Hỗn hợp CHƯNG CẤT: tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. CHIẾT: tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra khỏi chất rắn không hoà tan. KẾT TINH: tách các chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ. CHƯNG CẤT THƯỜNG (to sôi khác nhau nhiều) CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN (to sôi khác ít) HỢP CHẤT HỮU CƠ Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no Hiđrocacbon thơm Dẫn xuất của Hiđrocacbon Dẫn xuất Halogen R-X Ancol R-OH Andehit R-CHO Xeton C O RR Axit C O OHR Este C O OR'R Amin R NH2 Hiđrocacbon Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 2 IV. DANH PHÁP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ : Gồm tên thông thường, tên hệ thống TÊN THÔNG THƯỜNG TÊN HỆ THỐNG ( IUPAC ) (International Union of Pure and Applied Chemistry) Dựa vào nguồn gốc hay tính chất của hợp chất TÊN GỐC CHỨC (viết cách) TÊN THAY THẾ (viết liền) OH *Menthol (mentha piperta: bạc hà) *H-COOH: axit fomic (La fourmie con kiến) *CH3-COOH: axit axetic (Acetum, acetus: chua) Ví dụ: * C2H5-Cl: etyl clorua * CH3COOC2H5: etyl axetat * Ngoại lệCH3-NH2: metylamin (viết liền) Ví dụ: * CH3-CH2CH3: propan [pro (2) + an (3)] * CH3-CH2-Cl: cloetan [clo(1) + et(2) + an(3)] * CH3-CH-CH2OH: 2-brompropan-1-ol │ Br [2-brom(1) + pro(2 ) + an-1-ol (3)] Số cacbon trên mạch chính 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên mạch cacbon chính met et prop but pent hex hept oct non đec Phần định chức C–C C=C C≡C –OH –CHO –COOH –COO– Tên phần định chức an en in ol al oic oat Số lần lặp lại 2 3 4 5 6 7 8 Tiếp đầu ngữ đi tri tetra penta hexa hepta octa Lưu ý: Tên của từng hợp chất hữu cơ còn phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của hợp chất đó và được học kỹ từng bài cụ thể. V. TÊN MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TIÊU BIỂU TÊN THƯỜNG TÊN GỐC CHỨC TÊN THAY THẾ C2H5OH ancol etylic etyl ancol etanol CH2=CH-COOH axit acrylic axit propenoic CH3-CH-CH2-CH2-OH │ CH3 ancol isoamylic isoamyl ancol 3-metylbutan-1-ol CH3CHO anđehit axetic etanal CH3COOCH2CH3 etyl axetat etyletanoat CH2=CH-C≡CH vinylaxetilen but-3-in-2-en HCOOH axit fomic axit metanoic CH2=CH-CH2OH ancol anlylic anlyl ancol propenol CH2-CH2-CH2 │ │ │ OH OH OH glixerol propan-1,2,3-triol Gồm: Tên phần gốc + Tên phần chức Gồm: Tên phần thế (1) Tên mạch chính (2) Tên phần định chức (3) Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 3 VI. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ Để thiết lập công thức phân tử HCHC, cần tiến hành phân tích định tính và định lượng các nguyên tố. PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG MỤC ĐÍCH Xác định các nguyên tố có mặt trong thành phần phân tử HCHC. Xác định hàm lượng từng nguyên tố có mặt trong phân tử HCHC. NGUYÊN TẮC Chuyển các nguyên tố trong HCHC thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. - Cân một lượng chính xác HCHC, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O, nguyên tố N thành N2, - Xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2,tạo thành; Từ đó tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố. PHƯƠNG PHÁP Cacbon Hiđro * Xác định C, H: Nung HCHC với CuO để chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O. CO2 làm vẩn đục nước vôi trong. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O H2O làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O không màu màu xanh 2 2.H H Om n ; 212.C COm n % 100C m C m ; % 100H m H m Với m là khối lượng HCHC đem phân tích. Nitơ * Xác định nguyên tố nitơ trong một số hợp chất đơn giản: Chuyển N trong HCHC thành NH3 Nhận biết bằng giấy quỳ tím ẩm. 2 28.N Nm n hay 314.N NHm n % 100N m N m Halogen (Ví dụ: Clo) * Chất hữu cơ có clo đem đốt HCl HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 35,5.AgCl HCl HCl AgCln n m n % 100Cl m Cl m VII. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ (CTPT) HỢP CHẤT HỮU CƠ - CTĐGN (Công thức đơn giản nhất): cho biết tỷ lệ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử. - CTPT: xác định rõ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử. CTĐGN: CHON với : : : (số nguyên, tối giản) CTPT: CxHyOzNt hay (CHON)n với n = 1, 2, 3, - Lập CTPT là tìm x, y, z, t hoặc tìm , , , và n. XÁC ĐỊNH M LẬP CTPT Biết tỉ khối hơi đối với khí A là d M = MA*d Biết tỉ khối hơi đối với không khí là d M = 29*d Dựa vào phổ khối. C O NH m m mm x : y : z : t = : : : 12 1 16 14 = : : : Hay % % % % x : y : z : t = : : : 12 1 16 14 C H O N = : : : CTN: (CHON)n ; Dựa vào KLPT hay dữ kiện của đề để suy ra giá trị n CTPT C H O N 12x y 16z 14t M = = = = m m m m m Hay 12x y 16z 14t M = = = = %C %H %O %N 100% x, y, z, t CTPT Chú ý: Tùy đề bài, có thể dựa vào phản ứng cháy, dựa vào phép định lượng thể tích, dựa vào công thức chung và phản ứng đặc trưng của từng loại HCHC mà ta có cách giải riêng. Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 4 CH2=C CH CH3 CH3 CH3 VIII. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Đồng đẳng: “Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn, kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2- (mêtylen) nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng”. Ví dụ: Một số dãy đồng đẳng thường gặp Hiđrocacbon Dãy đồng đẳng CTTQ Ankan (parafin) CnH2n+2 với n ≥ 1 Xicloankan (1 vòng) CnH2n với n ≥ 3 Anken hay Olefin (1 liên kết đôi) CnH2n với n ≥ 2 Ankađien hay Điolefin (2 liên kết đôi) CnH2n-2 với n ≥ 3 Ankin (1 liên kết ba) CnH2n-2 với n ≥ 2 Dãy đđ của benzen hay Aren (3 + 1 vòng) CnH2n-6 với n ≥ 6 Dẫn xuất của hiđrocacbon chứa oxi CTTQ (A) A có thể thuộc dãy đồng đẳng Điều kiện CnH2nO 1. Anđehit no đơn chức 2. Xeton no đơn chức 3. Ancol không no đơn chức (có 1 nối đôi) 4. Ete không no (có 1 nối đôi) n 1 n 3 n 3 n 3 CnH2nO2 1. Axit hữu cơ no, đơn chức 2. Este no, đơn chức 3. Tạp chức ancol, anđehit no n 1 n 2 n 2 CnH2n + 2O 1. Ancol no, đơn chức 2. Ete no, đơn chức n 1 n 2 2. Đồng phân: “Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo khác nhau vì vậy tính chất cũng khác nhau”. a) Đồng phân cấu tạo: những hợp chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau. Khác mạch cacbon: CH3CH2CH2CH=CHCH3 và Khác nhóm chức: CH3COOH và HCOOCH3. Khác vị trí nhóm chức:(C=C, C≡C, -OH, -CHO,) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3. b) Đồng phân lập thể: là những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử (đồng phân hình học, đồng phân quang học). 3. Liên kết trong hợp chất hữu cơ: Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết chủ yếu và phổ biến nhất trong hóa hữu cơ. Có hai loại điển hình: a) Liên kết đơn do một cặp electron tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử. Ta gọi đó là liên kết σ. Liên kết σ là loại liên kết bền vững. Ví dụ: b) Liên kết bội bao gồm liên kết đôi và liên kết ba. Liên kết đôi do 2 cặp electron tạo nên, được biểu diễn bằng 2 gạch nối song song giữa hai nguyên tử (một gạch tượng trưng cho liên kết σ bền vững và một gạch tượng trưng cho liên kết linh động hơn gọi là liên kết π). Trong phản ứng hoá học, liên kết π dễ bị đứt ra để liên kết đôi trở thành liên kết đơn. Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 5 Liên kết ba do 3 cặp electron tạo nên, được biểu diễn bằng ba gạch nối song song giữa hai nguyên tử (một gạch tượng trưng cho liên kết σ và hai gạch tượng trưng cho hai liên kết π). Trong phản ứng hoá học các liên kết π bị phá vỡ trước. Ví dụ: IX. PHẢN ỨNG HỮU CƠ Phân loại: phản ứng thế; phản ứng cộng; phản ứng tách. 1. QUY TẮC THẾ VÀO ANKAN, ANKEN ANKIN a) Thế halogen vào ankan (tỷ lệ 1 : 1) Nguyên tử H gắn với C có bậc càng cao càng dễ bị thay thế bởi clo hoặc brom. CH 3 CH 2 CH 3 CH 3 CH CH 3 Cl CH 3 CH 2 CH 2 Cl + Cl2 + HCl + HCl spc spp b) Thế halogen vào phân tử anken ở t0 caoƯu tiên thế cho H của nguyên tử C so với C của nối đôi. 0500 2 3 2 2 2CH CH C H Cl CH CH CH Cl HCl c) Thế với ion kim loại Ag+ Chỉ xảy ra với ankin có nối ba đầu mạch (hay ankin-1) CH CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC CAg + 4NH3 + 2H2O R – C CH + [Ag(NH3)2]OH → R – C CAg + 2NH3 + H2O 2. QUY TẮC CỘNG MARKOVNIKOVKhi cộng hợp chất HX (X: halogen, OH) vào anken hay ankin bất đối xứng phản ứng thường xảy ra theo hướng: H+ sẽ liên kết với C nhiều H hơn, X- sẽ liên kết với C ít H hơn → Tạo ra sản phẩm chính. CH 3 CH CH 2 CH 3 CH CH 3 OH CH 3 CH 2 CH 2 OH + HOH spc spp 3. QUY TẮC TÁCH ZAIZEVTrong phản ứng tách H2O khỏi ancol ROH hay tách HX khỏi dẫn xuất halogen RX, nhóm OH và X ưu tiên tách cùng với H của C kế bên có bậc cao hơn. CH 2 CH CH 3 OH CH 3 CH 3 CH CH CH 3 CH 3 CH 2 CH CH 2 spc spp Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 6 4. QUY TẮC THẾ VÀO VÒNG BENZENKhi trên vòng benzen đã có sẵn nhóm thế A, vị trí thế kế tiếp trên nhân sẽ phụ thuộc vào bản chất của nhóm thế A. Cụ thể: Nếu A là nhóm đẩy electron (thường no, chỉ có liên kết đơn). Ví dụ: gốc ankyl (–CH3, –C2H5), –OH, –NH2, –X (halogen), → Phản ứng thế vào nhân xảy ra dễ dàng hơn, ưu tiên thế vào vị trí o–, p–. Chú ý: Khi vòng gắn nhiều nhóm đẩy thì tác nhân thế vào vị trí o–, p– so với nhóm đẩy mạnh: –OH > –NH2 > –C2H5 > –CH3 > Halogen Nếu A là nhóm rút electron (thường không no, có chứa liên kết đôi). Ví dụ: –NO2, –CHO, –COOH, .→ Phản ứng thế vào nhân xảy ra khó hơn, ưu tiên thế ở vị trí m–. Chú ý: Khi vòng gắn nhiều nhóm rút thì tác nhân thế vào vị trí m– so với nhóm rút mạnh:–NO2 > –CN > –COOH > –COOR > –CHO > –COR B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1. Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết CTĐGN Phương pháp giải Buớc 1 : Ðặt CTPT của hợp chất hữu cơ là : (CTÐGN)n (với nN *) Buớc 2 : Tính độ bất bão hòa ( ) của phân tử. + Ðối với một phân tử bất kì thì 0 và N + Ðối với các hợp chất có nhóm chức chứa liên kết như nhóm –CHO, –COOH, thì số liên kết ở nhóm chức (vì ở gốc hiđrocacbon cũng có thể chứa liên kết ). Buớc 3 : Dựa vào biểu thức ( ) để chọn giá trị n (n thuờng là 1 hoặc 2), từ đó suy ra CTPT của hợp chất hữu cơ. ● Lưu ý : Giả sử một hợp chất hữu cơ có CTPT là CxHyOzNt thì tổng số liên kết và vòng của phân tử được gọi là độ bất bão hòa của phân tử đó. Công thức tính độ bất bão hòa: 2 2 2 x y t (với 0 và N ) Câu 1: Hợp chất hữu cơ (X) có CTĐGN là CH3O. CTPT của (X) là A. CH3O. B. C2H6O2. C. C3H9O3. D. C4H6O2. Hướng giải Đặt CTPT của (X) là: (CH3O)n hay CnH3nOn với *n N Độ bất bảo hòa của phân tử: 2 2 3 2 0 2 2 n n n Vì độ bất bảo hòa N n = 2CTPT của (X) là C2H6O2 Chọn đáp án B. Câu 2: Axit cacboxylic (A) có CTĐGN là C3H4O3. (A) có công thức phân tử là A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C18H24O18. D. C12H16O12. Hướng giải Đặt CTPT của (A) là: (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n với *n N Độ bất bảo hòa của phân tử: 2.3 2 4 2 2 3 2 2 2 2 n n n n n ( 3 2 n vì một chức axit –COOH có 2 nguyên tử oxi tương ứng 1 liên kết . Vậy phân tử axit có 3n nguyên tử oxi thì có số liên kết là 3 2 n . Mặt khác, ở gốc hiđrocacbon của phân tử axit cũng có thể có liên kết ). Vì độ bất bảo hòa N n = 2CTPT của X là C6H8O6 Chọn đáp án B. Câu 3: Hợp chất hữu cơ (X) có CTĐGN là C4H9ClO. Công thức phân tử của X là A. C4H9ClO. B. C8H18Cl2O2. C. C12H27Cl3O3. D. C4H18Cl2O2. Hướng giải Đặt CTPT của (X) là: (C4H9ClO)n hay C4nH9nClnOn với *n N Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 7 Độ bất bảo hòa của phân tử: 2.4 2 9 2 2 1 0 2 2 n n n n n Vì độ bất bảo hòa N n = 1CTPT của X là C4H9ClO Chọn đáp án A. Dạng 2. Lập CTĐGN, CTPT hợp chất hữu cơ khi biết thành phần phần trăm về khối luợng của các nguyên tố; khối luợng của các nguyên tố và khối luợng phân tử của hợp chất hữu cơ Phương pháp giải Buớc 1 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong HCHC: C O NH m m mm n :n :n :n =x : y : z : t = : : : 12 1 16 14 C H O N = : : : Hay % % % % n :n :n :n =x : y : z : t = : : : 12 1 16 14 C H O N C H O N = : : : Buớc 2 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thuờng ta lấy các số trong dãy chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu đuợc vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;), suy ra CTĐGN. Buớc 3 : Ðặt CTPT = (CTÐGN)n M (KLPT của HCHC) = n.MCTĐGN n CTPT. Câu 4: Chất hữu cơ (X) chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Ðốt cháy hoàn toàn 2,225 gam (X) thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của (X) là (biết MX < 100) A. C6H14O2N. B. C3H7O2N. C. C3H7ON. D. C3H7ON2. Hướng giải Ta có: 2C CO n n 0,075mol mC = 0,9 gam %C = 40,45% %O = 35,96%. nC: nH : nO : nN = 40, 45 7,86 35,96 15,73 : : : 12 1 16 14 3 : 7 : 2 : 1 CTĐGN của (X) là C3H7O2N Đặt CTPT của (X): (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có : (12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 n < 1,12 n =1 Vậy công thức phân tử của (X) là C3H7O2N Chọn đáp án B. Câu 5: Một hợp chất hữu cơ (Y) có phần trăm khối lượng của C, H, Cl lần luợt là: 14,28%; 1,19%; 84,53%. CTPT của (Y) là A. CHCl2. B. C2H2Cl4. C. C2H4Cl2. D. C2H4Cl4. Hướng giải Ta có: nC: nH : nCl = 14, 28 1,19 84,53 : : 1:1: 2 12 1 35,5 CTĐGN của (Y) là: CHCl2 Đặt CTPT của (Y) là: (CHCl2)n hay CnHnCl2n với *n N Độ bất bảo hòa của phân tử: 2 2 2 2 0 2 2 n n n n Vì độ bất bảo hòa N n = 2 CTPT của (Y) là C2H2Cl4 Chọn đáp án B. Câu 6: Chất hữu cơ (Z) có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của (Z) là A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N. Hướng giải Ta có: nC : nH : nO : nN = 72 5 32 14 : : : 12 1 16 14 6 : 5 : 2 : 1 CTĐGN của (Z) là C6H5O2N Chọn đáp án D. Câu 7: Phân tích thành phần nguyên tố của axit cacboxylic (X), thu được 34,61%C và 3,84%H. Tên của axit cacboxylic (X) là A. axit axetic (CH3COOH). B. axit malonic (HOOCCH2COOH). C. axit fomic (HCOOH). D. axit accrylic (CH2=CHCOOH). Hướng giải Ta có: %O = 100 – (34,61 + 3,84) = 61,55% Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 8 nC : nH : nO = 34,61 3,84 61,55 : : 12 1 16 3 : 4 : 4 CTĐGN của (Z) là C3H4O4 Đặt CTPT của (X) là: (C3H4O4)n hay C3nH4nO4n với *n N Độ bất bảo hòa của phân tử: 2.3 2 4 2 2 2 1 2 2 n n n n n Vì độ bất bảo hòa N n = 1 CTPT của (X) là C3H4O4 Chọn đáp án B. Dạng 3. Lập CTPT của HCHC dựa vào kết quả của quá trình phân tích định lượng Cách 1 : Từ các giả thiết của đề bài, ta tiến hành lập CTÐGN rồi từ đó suy ra CTPT Phương pháp giải Buớc 1 : Từ giả thiết ta tính đuợc nC, nH, nN mC, mH, mN. Áp dụng định luật bảo toàn khối luợng cho các nguyên tố trong HCHC, suy ra mO (trong hchc) = mhchc – mC – mH – mN nO(trong hchc) Buớc 2 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Buớc 3 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thuờng ta lấy các số trong dãy chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu đuợc vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;), suy ra CTĐGN. Buớc 4 : Ðặt CTPT = (CTÐGN)n M (KLPT của HCHC) = n.MCTĐGN n CTPT. Chú ý Những chất hấp thụ H2O và CO2 * Bình 1: chứa CaCl2, CuSO4, H2SO4đ, P2O5 oxit bazơ tan, dung dịch kiềmđộ tăng khối lượng bình chính là khối lượng của H2O. * Bình 2: dung dịch bazơ, oxit bazơ tanđộ tăng khối lượng bình chính là khối lượng của CO2 CO2 + dung dịch NaOH, KOH hay CO2 + dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2. Sản phẩm cháy: CO2, H2O, N2 và O2 dư. Khi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 chỉ có CO2, H2O bị hấp thụ và được tính theo 3 trường hợp sau: * OHCO mm 22 mbình tăng * 322 CaCOOHCO mmm + mdd tăng * 322 CaCOOHCO mmm - mdd giảm Sản phẩm cháy: CO2, H2O và Na2CO3 thì 2 2 3C CO Na CO n n n 12.C Cm n Sản phẩm cháy: CO2, H2O và HCl thì 2 2. 1. 1.H H O HCl H Hn n n m n Nếu HCHC đốt bởi CuO, sau phản ứng khối lượng bình đựng CuO giảm đi m gam thì đó chính là khối lượng oxi phản ứng. Ngoài ra có những bài tập để tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta phải áp dụng một số định luật như: định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối luợng. Ðối với những bài tập mà lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm thu được là những đại lượng có chứa tham số, khi đó ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất để chuyển bài tập phức tạp thành bài tập đơn giản. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam một HCHC (A), rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (2) chứa KOH dư, người ta thấy khối lượng bình (1) tăng 1,89 gam và khối lượng bình (2) tăng 7,92 gam. Mặt khác, khi đốt cháy 0,186 gam (A) thì thu được 22,4ml khí N2 (đktc). Biết (A) chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ. CTPT của (A) là A. C6H7ON. B. C6H7N. C. C5H9N. D. C5H7N. Hướng giải Trong 2,79g (A) có: 2 7,92 12 12 2,16( ) 44 C COm n g ; 2 1,89 2 2 0, 21( ) 18 H H Om n g Đốt cháy 0,186 gam (A) thì thu được 22,4ml khí N2 hay 0,001 mol N2. Vậy, đốt 2,79 gam (A) thì thu được 336ml khí N2 hay 0,015 mol N2. 2 28 28 0,015 0,42( )N Nm n g 2,79 (2,16 0,21 0,42) 0( )Om g Tổng quát: 2 2 ( ) ( )CO H Om m m m m Lưu ý m: Nếu dd Tăng ghi dấu (+) Nếu dd Giảm ghi dấu (-) Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 9 Gọi CTPT của (A) là CxHyNt x : y : t = 2,16 0,21 0,42 : : : : 6 : 7 :1 12 1 14 C H Nn n n CTĐGN của (A) là C6H7N Đặt CTP
Tài liệu đính kèm: