Chủ đề 08 : Bài tập về muối cacbonat

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 7059Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chủ đề 08 : Bài tập về muối cacbonat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 08 : Bài tập về muối cacbonat
 Ngày soạn 12 tháng 12 năm 2015 
CHỦ ĐỀ 08 : BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT 
I..MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
Tính chất vật lý của muối cac bo nat 
- Thể rắn ,tinh thể ion , tất cả các muối hi đro cacbonat đều tan tốt trong nước và điện ly tốt trong nước thành ion dương kim loại h oặc ion a moni và ion âm hi đro cacbo nat 
 -Muối cacbonat trung hoà không tan trong nước trừ các bonat của kim loại kiềm và a moni , khi tan chúng điện ly mạnh trong nước thành ion kim loại và ion âm cacbonat 
Tính chất hoá học 
- Tất cả muối hi đro cacbo nat đều bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao 
-Tất cả muối cacbo nat trung hoà đều bị nhiệt phân ở nhiệt cao trừ cacbonat trung hoà của các kim loại kiềm .
- Tất cả các muối hi đro cacbo nat đều là những chất lưỡng tính 
2.Kỹ năng: 
Rèn luyên kỹ năng nhận biết muối cacbo nat , kỹ năng viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học , viết các phương trình hoá học điều chế các muối các bo nat 
 Rèn luyên kỹ năng tính toán hoá học 
3. Thái độ : Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc,tinh thần yêu khoa học ,tinh thần vượt khó, khả năng sáng tạo trong học tập và nghiên cứu .
4. Phát triển năng lực : Phát triển về tư duy hoá học ,năng lực phân tích ,tổng hợp ,năng lực vận dụng giải bài tập . Năng lực tính toán . 
II.CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên: Bài giảng phải chuẩn bị chu đáo về lý thuyết các dạng bài tập càn hướng dẫn ,số lượng bài tập phải dồi dào .
2.Học sinh: Ôn tập lại các bài học theo sách giáo khoa ,sách bài tập . Tìm hiểu thêm các tài liệu trên mạng.
III.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại ôn tập ,làm việc nhóm, phiếu học tập, xây 
dựng bảng ôn tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1.Ổn định lớp: ( 2 phút).Kiểm tra sĩ số .
2.Chữa bài tập về nhà : (10 phút).
3. Giảng bài mới : 
Tiết 1: Bài tập về muối cacbo nat tác dụng với dung dịch kiềm 
HCO3- + OH- → CO32- + H2O 
VD1: Cho m gam hỗn hợp gồm hai muối NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với BaCl2 dư thì tạo ra 3,94 gam kết tủa. Mặc khác nếu cho hỗn hợp này tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 5,91 gam kết tủa. Tìm giá trị m.
HD: 
Na2 CO3 + BaCl2 → Ba CO3 ↓ + 2 NaCl 
 0,02 0,02 mol 
Na2 CO3 + Ba(OH)2 → Ba CO3 ↓ + 2 NaOH 
 0,02 0,02 mol
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O 
0,01 0,01 mol
M hỗn hợp ban đầu = 0,02.106 + 0,01. 84 = 3,00 gam 
Tiết 2: Bài tập về muối cacbo nat tác dụng với a xit 
HCO3 - + H+ → CO2 + H2O 
CO32- + H+ → HCO3 - 
VD2: 
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đkc). Giá trị của V là
A. 3,36 	B. 2,24 	C. 4,48 	D. 1,12
HD: nCO32- = 0,1* 1,5 = 0,15 mol ; nHCO3- = 0,1* 1 = 0,1 mol 
nH+ = 0,2* 1= 0,2 mol 
Thứ tự phản ứng : CO32- + H+ → HCO3- 
 0,15 0,15 0,15 mol 
Tổng số mol HCO3- = 0,25 mol
HCO3 - + H+ → CO2 + H2O 
 0,05 mol 0,05 mol 
Vậy VCO2 = 0,05* 22,4 = 1,12 lít đktc Chọn đáp án D 
VD3: : nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100mldd Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là.
A. 0,02 	B. 0,03 	C. 0,015 	D. 0,01
HD : Cách giải hoàn toàn giống như bài toán 1 
VD 4: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,05mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đkc) bằng
A. 0 lit 	B. 0,56 lit 	 C. 1,12 lit D 2,24 lít 
: CO32- + H+ → HCO3- 
 0,05 0,05 0,05 
Vậy chưa thể tạo ra CO2 chọn đáp án A 
Tiết 3: Bài tập tổng hợp về muối cacbo nat 
VD5: Nung 100gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng Na2CO3 trong X là bao nhiêu?
A. 16% 	B. 84% 	C. 31% 	D. 69% 
HD : 
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O 
 x x mol 
44 x + 18x = 62x = 100-62 =31 gam x =0,5 ; m NaHCO3 = 0,5.2 .84 = 84gam suy ra m Na2CO3 = 100-84 =16 gam đạt 16 % chọn A 
VD6: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai muối NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lit khí CO2 (đkc). Mặt khác nếu cho mg hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lit khí (đkc). Tính m
A. 5,4 g	B. 10,6 g	C. 16 g	D. Đ.án khác
HD:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O 
 0,1 mol 0,05 
HCO3 - + H+ → CO2 + H2O 
0,1 mol 0,1 mol 
CO32- + 2 H+ → CO2 + H2O 
 0,2 mol 0,2 
Vậy khối lượng muối ban đầu là : 0,1* 84 + 0,2* 106 = 30 gam chọn đáp án D 
Củng cố toàn bài 
Bài tập về nhà : 
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dd H2SO4 19,6 % thì đủ tạo 1 muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Công thức và khối lượng của muối ban đầu là:	A. (NH4)2CO3; 9,6 gam	B. (NH4)2CO3; 11,5 gam
C. NH4HCO3; 9,6 gam	D. NH4HCO3; 11,5 gam
Câu 2: Đem nung 1,50 gam một muối cacbonat một kim loại cho đến khối lượng không đổi, thu  được 268,8 ml khí cacbon đioxit (đktc). Kim loại trong muối cacbonat trên là:
A. Zn	B. Mn	C. Ni	D. Ca
Câu 3: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá một thời gian thu được chất rắn nặng 0,78m gam. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng :
A. 58,8%	B. 65%	C. 78%	D. 62,5%
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. vậy tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là :
A. 3:1	B. 1:2	C. 2:1	D. 1:1
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6g chất rắn và V lít khí CO2 (đktc). Xác định V và kim loại M.
A. Li 	B. Na 	C. K 	D. Ag
Câu 6: Cho hỗn hợp 11,1g hỗn hợp A2CO3 và BCO3 vào bình sứ. Nâng dần nhiệt độ và thu khí CO2 sinh ra, đến khi thấy ngừng thoát khí thì dừng lại. Sau phản ứng thu được 8,9g chất rắn và 0,05mol khí CO2. A, B là	A. Li, Mg	B. Na, Ba 	C. K, Mg 	D. Li, Ca
Câu 7: Nung hoàn toàn hỗn hợp 6,44g ACO3 và BCO3 thu được 0,05 mol khí CO2. Xác định kim loại A và B và % khối lượng mỗi muối.
A. Mg, Ca 	B. Ca, Ba 	C. Mg, Zn. 	D. Ca, Sr
Câu 8: Nhiệt phân 18,75g hỗn hợp ACO3 và BCO3 sau một thời gian thu được mg hỗn hợp rắn và 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Xác định A, B và % khối lượng mỗi muối (giả sử 2 muối nhiệt phân cùng hiệu suất).
A. Mg, Ca 	B. Ca, Ba 	C. Ca, Zn. 	D. Ba, Sr
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 19,225g hỗn hợp ACO3 và BCO3 thu được 13,725g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X vào H2O thì thu được 1,62g chất rắn không hòa tan còn lại. Xác định A, B.
A. Mg, Ca 	B. Ca, Ba 	C. Ba, Zn. 	D. Ca, Sr
Câu 10: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dd X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO31M, thu được 1,12lit khí CO2 (đkc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20g kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch HCl là :
A. 1,25 	B. 0,5 	C. 1,0 	D. 0,75
Câu 11: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl  3,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
    	A. 7,84.                         B. 9,52	        	C. 11,20.                   	D. 10,64.
Câu 12: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl  1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
    	A. 5,04.                         B. 4,48.                    	C. 3,36.                     	D. 6,72.
Câu 13: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl x M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là    	
A. 5.                     	B. 4	C. 3.                        	D. 6.
Câu 14: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 xM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y M, sau phản ứng 2,24 lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Y thì thu được 86 gam kết tủa. Giá trị x và y lần lượt là
   	A. 2,5; 4.                  	B. 1,5; 2.                 	C. 2,0; 3	D. 2,5;3.
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 3,8g hỗn hợp MHCO3 và N2CO3 người ta thu được 3,18g chất rắn X và 0,02 mol hỗn hợp khí. Xác định M và N.
A. Li, Na 	B. Na, Na 	C. K, Cs 	D. Ag, Li
Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn mg hỗn hợp M(HCO3)2, N2CO3 người ta thu được 4,13g hỗn hợp rắn X và 0,035mol hỗn hợp khí Y. Ngưng tụ Y thì chỉ còn lại 0,025 mol hỗn hợp khí Z. Dẫn khí Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 2g kết tủa. Xác định m và M, N.
A. Ba, Li 	B. Zn, Na 	C. Ca, K 	D. Ba, Ag
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40%. 	B. 50%. 	C. 84%. 	D. 92 
 ................................HẾT............................../.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHU_DE8_BAI_TAP_VE_MUOI_CAC_BONATPHAN_THO_NHAT_HUONG_KHE.doc