GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 1 Chuyên đề 1 : Dao động điều hoà (BIẾN SIN THÀNH COS TRỪ 2 BIẾN COS THÀNH SIN THÊM 2 ) Dạng 1: Viết phương trình dao động : x = Acos( ) t + Tìm A = 2 2 2 v x (hay từ cơ năng E = 2 2 1 kA ) + Tìm = m k (con lắc lò xo) , l g (con lắc đơn) + Tìm từ điều kiện ban đầu : cos0 Ax và sin0 Av 0 0tan x v Thường dùng x0 và v0 >0 (hay v0<0) + Trường hợp đặc biệt: - Gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì 2 - Gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì 2 - Gốc thời gian khi vật ở biên dương thì 0 - Gốc thời gian khi vật ở biên âm thì + Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và ngược lại. x π/2 + Cách xác định pha của x, v, a trong dao động điều hoà : v π Dạng 2: Liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều a π/2 * Xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian xác định t : + Xác định toạ độ và vận tốc ban đầu ( thay t = 0 vào phương trình x và v) để xác định chiều di chuyển của vật + Xác định toạ độ vật ở thời điểm t + Chia t = nT + t ’ , dựa vào 2 bước trên xác định đường đi . * Xác định khoảng thời gian ( ngắn nhất ) khi chất điểm di chuyển từ xM đến xN : + Vẽ quỹ đạo tròn tâm O , bán kính A ,tốc độ góc bằng . Chọn trục toạ độ Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo +Xác định vị trí M và N , thời gian cần tìm bằng thời gian bán kính quét góc MON = +Thời gian cần tìm là t = 2 T Dạng 3 : Vận dụng các công thức định nghĩa, công thức liên hệ không có t + Li độ x = Acos( ) t - Vận tốc v = -A sin( ) t - Gia tốc a = - x2 + Hệ thức độc lập : 1 22 2 2 2 A v A x v = 22 xA và A = 2 2 2 v x + Lực kéo về F = ma = m(- x2 ) , tuỳ theo hệ cụ thể và toạ độ vật thay vào biểu thức . Dạng 5 : Bài toán về đồ thị dao động điều hoà + Xác định được chu kỳ T, các giá trị cực đại , hai toạ độ của điểm trên đồ thị + Kết hợp các khái niệm liên quan , tìm ra kết quả . Dạng 6 : Chứng minh vật dao động điều hoà + Cách 1: Đưa li độ về dạng x = Acos( ) t , (dùng phép dời gốc toạ độ) + Cách 2: Phân tích lực ( xét ở vị trí cân bằng , và ở vị trí có li độ x , biến đổi đưa về dạng a = - x2 + Cách 3: Dùng định luật bảo toàn năng lượng ( viết cơ năng ở vị trí x , lấy đạo hàm 0 dt dE ) Chuyên đề 2: Con lắc lò xo Dạng 1: Viết phương trình dao động ( giống như dao động điều hoà) Dạng 2: Tính biên độ ,tần số , chu kỳ và năng lượng + Dùng A = 2 2 2 v x , hay từ E = 2 2 1 kA GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 2 + Chu kỳ T = f 12 , 0l là độ dãn của lò xo( treo thẳng đứng) khi vật cân bằng thì 0l g m k + Lò xo treo nghiêng góc , thì khi vật cân bằng ta có mg.sin = k. 0l + E = 22222 2 1 2 1 2 1 2 1 AmkAkxmvEE tđ + Kích thích bằng va chạm : dùng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn động năng ( va chạm đàn hồi) , xác định vận tốc con lắc sau va chạm. Áp dụng đsauWkA 2 2 1 + Chu kỳ con lắc vướng đinh : T = )( 2 1 vk TT + 21 21 TT TT Ts khi 2 lò xo ghép song song , 2 2 2 1 2 TTTn khi 2 lò xo ghép nối tiếp Dạng 3 : Tính lực đàn hồi của lò xo + Dùng F = k. l , với l là độ biến dạng của lò xo . Căn cứ vào toạ độ của vật để xác định đúng độ biến dạng l . maxF khi maxl , minF khi minl . Dạng 4 : Cắt , ghép lò xo + Cắt : nnlklklk ...2211 + Ghép nối tiếp : 21 111 kkk + Ghép song song : k = 21 kk Dạng 5 : Con lắc quay + Tạo nên mặt nón có nửa góc ở đỉnh là , khi htđh FFP + Nếu lò xo nằm ngang thì htđh FF . + Vận tốc quay (vòng/s) N = cos2 1 l g + Vận tốc quay tối thiểu để con lắc tách rời khỏi trục quay N l g 2 1 Dạng 6 : Tổng hợp nhiều dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số + Tổng quát : AX = nnAAA cos...coscos 2211 , AY = nnAAA sin...sinsin 2211 A 2 = 22 YX AA , tan = X Y A A lưu ý xác định đúng góc dựa vào hệ toạ độ XOY Y X Chuyên đề 3 : Con lắc đơn Dạng 1: Tính toán liên quan đến chu kỳ, tần số , năng lượng , vận tốc , lực căng dây : + Chu kỳ T = f 12 = 2 g l + Tần số góc l g + Góc nhỏ : 1-cos 2 2 0 + Cơ năng E = mgl(1- cos 0 ) , khi 0 nhỏ thì E = mgl 2 2 0 , với ls /00 . + Vận tốc tại vị trí là v = )cos(cos2 0 gl + Lực căng dây T = mg(3cos )cos2 0 + Động năng 2 2 1 mvEđ + Thế năng )cos1( mglEt + Năng lượng Eđ và Et có tần số góc dao động là 2 chu kì 2 T . Trong 1 chu kì 22 4 1 AmWW tđ hai lần ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp mà động năng bằng thế năng là T/4 GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 3 Dạng 2 : Sự thay đổi chu kỳ + Đưa xuống độ sâu h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm R h T T 2 + Đưa lên độ cao h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm R h T T + Theo nhiệt độ : 2 0t T T , khi 0t tăng thì đồng hồ chậm mỗi giây là 2 0t T T , khi nhiệt độ giảm đồng hồ nhanh mỗi giây là 2 0t T T . Với 0t = t2 – t1 + Nếu cho giá trị cụ thể của g và l khi thay đổi thì g g l l T T 22 Chú ý: + Mỗi ngày đêm đông hồ chạy sai: t = T T x86400 (s) + Nếu T T >0 đồng hồ chạy chậm, T T < 0 đồng hồ chạy nhanh. + Nếu cùng một lúc vừa thay đổi độ cao và nhiệt độ thì T T = 1)( T T + 2)( T T Dạng 3 : Phương pháp gia trọng biểu kiến + Con lắc chịu thêm tác dụng của lực lạ f ( lực quán tính, lực đẩy Archimeder, lực điện trường ) , ta xem con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng lực biểu kiến m f gg ' . + Căn cứ vào chiều của f và g tìm giá trị của 'g . Chu kỳ con lắc là T = 2 'g l + Con lắc đơn đặt trong xe chuyển động với gia tốc a = const : T = 2 g l g l cos 2 ' , với là vị trí cân bằng của con lắc tan = g a + Con lắc treo trên xe chuyển động trên dốc nghiêng góc , vị trí cân bằng tan = sin cos. ag a ( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) , cos sin' g g ( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) β x Dạng 4 : Viết phương trình dao động s = )cos(0 ts hay )cos(0 t + Tính 0s = 2 2 2 v s + Thường chọn gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì 0 y + Tìm từ điều kiện ban đầu : cos0 As và sin0 Av 0 0tan s v Thường dùng s0 và v0 >0 (hay v0<0) Dạng 5 : Con lắc trùng phùng + Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng cùng chiều sau nhiều lần: thời gian t giữa 2 lần gặp nhau liên tiếp t = 2211 TnTn 21,nn lần lượt là số chu kì 2 con lắc thực hiện để trùng phùng n1 và n2 chênh nhau 1 đơn vị, nếu 21 TT thì 112 nn và ngược lại GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 4 + Con lắc đơn đồng bộ với con lắc kép khi chu kì của chùng bằng nhau , lúc đó Md I l Chyên đề 4 : Sóng cơ học Dạng 1: Viết phương trình sóng . Độ lệch pha + Nếu phương trình sóng tại O là )cos(0 tAu thì phương trình sóng tại M là ) 2 cos( d tAuM . Dấu (–) nếu sóng truyền từ O tới M, dấu (+) nếu sóng truyền từ M tới O. + Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là d2 - Nếu 2 dao động cùng pha thì k2 - Nếu 2 dao động ngược pha thì )12( k Dạng 2 : Tính bước sóng , vận tốc truyền sóng, vận tốc dao động + Bước sóng f v vT + Khoảng cách giữa n gợn sóng liên tiếp nhau ( 1 nguồn) là (n-1) + Vận tốc dao động )sin(' tAu Dạng 3 : Tính biên độ dao động tai M trên phương truyền sóng + Năng lượng sóng tại nguồn O và tại M là : 2 00 kAW , 2 MM kAW , với k = 2 2D là hệ số tỉ lệ , D khối lượng riêng môi trường truyền sóng + Sóng truyền trên mặt nước: năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. Gọi W năng lượng sóng cung cấp bởi nguồn dao động trong 1s. Ta có A A r W kA 2 2 , M M r W kA 2 2 , M A AM r r AA + Sóng truyền trong không gian (sóng âm) : năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng. Ta có 2 2 4 A A r W kA , 2 2 4 M M r W kA , M A AM r r AA Chuyên đề 5: Giao thoa sóng cơ Dạng 1: Tìm số điểm cực đại , cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn kết hợp lSS 21 * Nếu 2 nguồn lệch pha nhau : + Số cực đại 22 l k l + Số cực tiểu 2 1 22 1 2 l k l Dạng 2 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CD của hình giới hạn + Tính d1 , d2 + Nếu C dao động với biên độ cực đại : d1 – d2 = k.λ ( cực tiểu d1 – d2 = (k+1/2).λ ) + Tính k = 21 dd , lấy k là số nguyên + Tính được số đường cực đại trong khoảng CD Dạng 3 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CA của hình giới hạn + Tính MA bằng cách : MA – MB = CA – CB + Gọi N là điểm trên AB, khi đó : NA-NB = k.λ, ( cực tiểu (k+1/2).λ ) NA + NB = AB + Xác định k từ giới hạn 0 ≤ NA ≤ MA Dạng 4 : Phương trình giao thoa + Hai nguồn : )cos(1 tau , )cos(2 tau + Phương trình giao thoa : ) 2 cos(2) 2 cos() 2 cos( 1221 dd a d ta d tauM cos( ) 2 12 dd t GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 5 2 A P N N N N N B B B B 4 + Biên độ giao thoa ) 2 cos(2 12 dd aAM cùng pha k2 , ngược pha )12( k + Độ lệch pha giữa M với 2 nguồn cùng pha là = 12 dd Lưu ý: Tính biên độ giao thoa theo công thức tổng hợp dao động là 2MA = )cos(2 1221 2 2 2 1 AAAA Với 11 2 d , 22 2 d + Nếu 2 nguồn cùng pha thì độ lệch pha giữa sóng giao thoa với 2 nguồn là 21 dd Dạng 5 : Đồ thị xét trường hợp 2 nguồn kết hợp cùng pha, ngược pha * Cùng pha: + Vân giao thoa cực đại là các đường hyperbol , có dạng gợn lồi , đường trung trực của 21SS là vân cực đại k = 0 + Vân giao thoa cực tiểu các đường hyperbol , có dạng gợn lõm * Ngược pha : đổi tính chất cực đại và cực tiểu của trường hợp cùng pha * Khoảng cách giữa các giao điểm của các nhánh hyperbol với 21SS luôn bằng nhau và bằng 2/ Chuyên đề 6 : SÓNG DỪNG + Phương trình sóng dừng: pxMtMM uuu . Vật cản cố định ( pxpx uu ) . Vật cản tự do ( pxpx uu ) uM = -2sin2π d .sin(ωt-2 l ) : vật cản cố định ---- uM = 2acos2 d .cos(ωt-2 l ) : vật cản tự do A B AB = l , MB = d , B vật cản + Điều kiện xảy ra sóng dừng : -Hai đầu cố định: l = k 2 , k bó , k bụng , (k+1) nút - Một đầu tự do : l = 2 ) 2 1 ( k , k bó, (k +1) nút , ( k+1) bụng - Vật cản cố định là điểm nút, vật cản tự do là điểm bụng. Khoảng cách giữa 2 nút, 2 bụng là k 2 , khoảng cách từ 1 điểm bụng đến 1 điểm nút là 2 ) 2 1 ( k + Từ điều kiện xảy ra sóng dừng , tìm tần số các hoạ âm 0nff n 1.Hai đầu cố định : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (nN) fsau – ftr = fcb 2. Một đầu tự do : fcb = v/4l ,các hoạ âm fn = (2n+1)v/4l (nN) . fsau – ftr = 2fcb 3.Hai đầu tự do : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (nN) Cách xác định 2 đầu tự do hay cố định : Tính f = fsau – ftr , Lập tỉ số f f n . Kết quả là các số : 0,5 ; 1,5 ; 2,5 ; 3,5 dây có 1 đầu tự do, 1 đầu cố định . Kết quả là các số : ; 1 ; ; 2 ; ; 3 ; 4 dây có 2 đầu cố định ( hoặc 2 đầu tự do ). * Sóng âm : * Hiệu ứng Doppler: fthu = ph phphat tthu f vv vv cos cos , t góc hợp bởi thuv với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu , ph góc hợp bởi phatv với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu . - Lại gần thì lấy (+, -) , tiến xa thì lấy ( - , + ) - Dùng công thức cộng vận tốc ( ví dụ như có gió ) Chuyên đề 7 : MẠCH RLC NỐI TIẾP Dạng 1 : Viết biểu thức i hay u M GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 6 Nếu i = tI cos0 thì dạng của u là u = )cos(0 tU . Hoặc u = tU cos0 thì dạng của i là là i = )cos(0 tI Với 22 00 0 )()( CL ZZrR U Z U I và tan rR ZZ CL ( Khi đoạn mạch không có phần tử nào thì điện trở của phần tử đó bằng không) + Có thể dùng giản đồ vector để tìm ( RU vẽ trùng trục I , LU vẽ vuông góc trục I và hướng lên, CU vẽ vuông góc trục I và hướng xuống , sau đó dùng quy tắc đa giác ). Nếu mạch có r ở cuộn dây thì giản đồ như sau: UL U UR Ur + Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và ngược lại. Dạng 2 : Tính toán các đại lượng của mạch điện + I = 2 0I , U = 2 0U , P = UIcos , nếu mạch chỉ có phần tử tiêu thụ điện năng biến thành nhiệt thì P = R 2I + Hệ số công suất cos 22 )()( CL ZZrR rR Z rR + Chỉ nói đến cộng hưởng khi mạch có R+r = const và lúc đó : rRZ min , 0 , rR U I max , rR U P 2 max + Dùng công thức hiệu điện thế : 222 )( CLR UUUU , luôn có UR ≤ U + Dùng công thức tan để xác định cấu tạo đoạn mạch 2 phần tử : - Nếu 2 mạch có L và C - Nếu 0 và khác 2 mạch có R,C - Nếu 0 và khác - 2 mạch có R,C + Có 2 giá trị của (R , f, ) mạch tiêu thụ cùng 1 công suất , thì các đại lượng đó là nghiệm của phương trình P = R 2I Dạng 3 : Cực trị + R ZRUU U L C 22 'max cos khi L L C Z RZ Z 22 + R ZRUU U C L 22 'max cos khi C C L Z RZ Z 22 + Tổng quát : Xác định đại lượng điện Y cực trị khi X thay đổi - Thiết lập quan hệ Y theo X - Dùng các phép biến đổi( tam thức bậc 2 , bất đẳng thức, đạo hàm) để tìm cực trị + R U PAB 2 2 max khi R = CL ZZ với mạch RLC có R thay đổi + )(2 2 max rR U PAB khi R + r = CL ZZ với mạch rRLC có R thay đổi GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 7 + 22 2 max )()( CL R ZZrR RU P khi R = 22 )( CL ZZr với mạch rRLC có R thay đổi + Có thể dùng đồ thị để xác định cực trị ( đồ thị hàm bậc 2) + Mạch RLC có ω thay đổi , tìm ω để : 1. Hiệu điện thế hai đầu R cực đại : ω = LC 1 2. Hiệu điện thế hai đầu C cực đại : ω = 2 2 2 1 L R LC 3. Hiệu điện thế hai đầu L cực đại : ω = 222 2 CRLC Dạng 4 : Điều kiện để 2 đại lượng điện có mối liên hệ về pha + Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch cùng pha : 21 21 tantan + Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch vuông pha : 2 21 2 1 tan 1 tan + Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch lệch pha nhau góc : 21 tantan1 tantan tan 2 2 1 Chuyên đề 8: Dao động điện từ Dạng 1 : Tính toán các đại lượng cơ bản + Chu kỳ T = 2 LC + Tần số f = LC2 1 . Nếu 2 tụ ghép song song 2 2 2 1 2 11 fff s . Nếu 2 tụ ghép nối tiếp 2 2 2 1 2 fffnt + Bước sóng điện từ LCcTc .2. . Để thu được sóng điện từ tần số f thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng f + Năng lượng điện trường : C q CuWđ 2 2 2 1 2 1 C Q CUWđ 2 02 0max 2 1 2 1 + Năng lượng từ trường : 2 2 1 LiWt 2 0max 2 1 LIWt + Năng lượng điện từ : W = 2 2 1 Cu + 2 2 1 Li = C q 2 2 1 + 2 2 1 Li = C Q CU 2 02 0 2 1 2 1 20 2 1 LI . Vậy maxđW maxtW + Liên hệ 0 00 I CUQ Dạng 2 : Viết các biểu thức tức thời + Phương trình 02,, qq , LC 1 , Biểu thức q = )cos(0 tq + u = e- ri , Hiệu điện thế u = e = -L ,i ( do r = 0) + Cường độ dòng điện i = )sin(0 , tqq + Năng lượng: tWt C q C q CuWđ )(cos)(cos 22 1 2 1 22 2 0 2 2 , tần số góc dao động của đW là 2 chu kì 2 T . tW = )(sin)(sin 22 1 22 2 02 tWt C q Li , tần số góc dao động của tW là 2 , chu kì 2 T GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 8 Trong 1 chu kì C q WW tđ 4 2 0 hai lần ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp mà năng lượng điện bằng năng lượng từ là T/4 Chuyên đề 9 : Máy phát điện , máy biến áp , truyền tải Dạng 1 : Máy phát điện + Từ thông : )cos( tNBS = )cos(0 t (Wb) với NBS0 + Suất điện động : e = - )sin( tNBS dt d = )sin(0 tE với 00 NBSE ( nếu có n cuộn dây mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n 0E + Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra là : f = np , n tốc độ quay của roto đơn vị vòng/s , p là số cặp cực từ + Mạch điện 3 pha : Nguồn và tải có thể mắc sao hay tam giác ( nguồn ít mắc tam giác vì dòng điện lớn) - Tam giác : ( pd UU , pd II 3 ) - Hình sao : ( pd UU 3 , pd II ) - Điện áp mắc và tải là pU - Nếu dùng giản đồ vector thì mỗi đại lượng điện trong mạch 3 pha đối xứng có cùng độ lớn nhưng lệch pha 3 2 Dạng 2 : Máy biến áp + Liên hệ hiệu điện thế : 2 1 2 1 N N U U ( N2N1 : tăng áp ) + Mạch thứ cấp kín và bỏ qua hao phí điện năng thì 2 1 1 2 I I U U + Tổng quát hiệu suất MBA là H = 111 222 1 2 cos cos sIU IU P P + Nếu điện trở thuần các cuộn dây nhỏ thì 2 1 2 1 N N e e 2 1 2 1 N N E E + Nếu các cuộn dây có điện trở thuần : 1e xem như nguồn thu 1111 riue , 2e xem như nguồn phát 2222 riue . Vậy 2 1 222 111 2 1 N N riu riu e e . Công suất 2 nguồn cảm ứng là như nhau 2211 ieie . Dạng 3 : Truyền tải điện năng + Công suất hao phí trên đường dây : 2 2 )cos( U P RP với cos là hệ số công suất của mạch điện , nếu u và i cùng pha thì 2 2 U P RP ( P không đổi) 1u 2u iR + Độ giảm thế trên đường dây u = iR (R điện trở của 2 dây) . Ta có 1u = iR + 2u , nếu hiệu điện thế và cường độ dòng điện cùng pha thì RI = 21 UU + Hiệu suất truyền tải ph tth tt P P H = ph ph P PP . Chuyên đề 10 : Giao thoa ánh sáng Dạng 1 : Vị trí vân giao thoa * Vân sáng bậc k : x = ki = k a D * Vị trí vân tối thứ (k+1) : x = (k + a D ki ) 2 1 () 2 1 * Xác định loại vân tại M có toạ độ Mx : xét tỉ số i xM nếu bằng k thì tại đó vân sáng GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 9 nếu bằng (k,5) thì tại đó là vân tối. Dạng 2 : Tìm số vân quan sát được trên màn * Xác định bề rộng giao thoa trường L trên màn ( đối xứng qua vân trung tâm) * pn i L , 2 số vân sáng là 2n+1 , số vân tối là : 2n nếu p < 0,5 , là 2(n+1) nếu p 5,0 Dạng 3 : Giao thoa với nhiều bức xạ đơn sắc hay ánh sáng trắng * Vị trí các vân sáng của các bức xạ đơn sắc trùng nhau: + nnkkk ...2211 + Điều kiện của 1 1 2i L k + Với L là bề rộng trường giao thoa * Các bức xạ của ánh sáng cho vân sáng tại M : + đ M t kD ax D ax k D ax t M đ M (k là số nguyên) * Các bức xạ của ánh sáng cho vân tối tại M : + đ M t Dk ax )12( 2 D ax k D ax t M đ M 2 12 2 (k là số nguyên) Dạng 4 : Sự dịch của hệ vân giao thoa * Do sự xê dịch của nguồn sáng S : Vân trung tâm dịch ngược chiều 1 đoạn OO’ = 'SS d D , d khoảng cách từ S đến khe * Do
Tài liệu đính kèm: