GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 1
Chuyên đề 1 : Dao động điều hoà (BIẾN SIN THÀNH COS TRỪ
2
BIẾN COS THÀNH SIN THÊM
2
)
Dạng 1: Viết phương trình dao động : x = Acos( ) t
+ Tìm A =
2
2
2
v
x (hay từ cơ năng E = 2
2
1
kA ) + Tìm =
m
k
(con lắc lò xo) ,
l
g
(con lắc đơn)
+ Tìm từ điều kiện ban đầu : cos0 Ax và sin0 Av
0
0tan
x
v
Thường dùng x0 và v0 >0 (hay v0<0)
+ Trường hợp đặc biệt:
- Gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì
2
- Gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì
2
- Gốc thời gian khi vật ở biên dương thì 0 - Gốc thời gian khi vật ở biên âm thì
+ Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ
dương và ngược lại. x π/2
+ Cách xác định pha của x, v, a trong dao động điều hoà : v π
Dạng 2: Liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều a π/2
* Xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian xác định t :
+ Xác định toạ độ và vận tốc ban đầu ( thay t = 0 vào phương trình x và v) để xác định chiều di chuyển của vật
+ Xác định toạ độ vật ở thời điểm t
+ Chia t = nT + t
’
, dựa vào 2 bước trên xác định đường đi .
* Xác định khoảng thời gian ( ngắn nhất ) khi chất điểm di chuyển từ xM đến xN :
+ Vẽ quỹ đạo tròn tâm O , bán kính A ,tốc độ góc bằng . Chọn trục toạ độ Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo
+Xác định vị trí M và N , thời gian cần tìm bằng thời gian bán kính quét góc
MON =
+Thời gian cần tìm là t =
2
T
Dạng 3 : Vận dụng các công thức định nghĩa, công thức liên hệ không có t
+ Li độ x = Acos( ) t - Vận tốc v = -A sin( ) t - Gia tốc a = - x2
+ Hệ thức độc lập : 1
22
2
2
2
A
v
A
x
v = 22 xA và A =
2
2
2
v
x
+ Lực kéo về F = ma = m(- x2 ) , tuỳ theo hệ cụ thể và toạ độ vật thay vào biểu thức .
Dạng 5 : Bài toán về đồ thị dao động điều hoà
+ Xác định được chu kỳ T, các giá trị cực đại , hai toạ độ của điểm trên đồ thị
+ Kết hợp các khái niệm liên quan , tìm ra kết quả .
Dạng 6 : Chứng minh vật dao động điều hoà
+ Cách 1: Đưa li độ về dạng x = Acos( ) t , (dùng phép dời gốc toạ độ)
+ Cách 2: Phân tích lực ( xét ở vị trí cân bằng , và ở vị trí có li độ x , biến đổi đưa về dạng a = - x2
+ Cách 3: Dùng định luật bảo toàn năng lượng ( viết cơ năng ở vị trí x , lấy đạo hàm 0
dt
dE
)
Chuyên đề 2: Con lắc lò xo
Dạng 1: Viết phương trình dao động ( giống như dao động điều hoà)
Dạng 2: Tính biên độ ,tần số , chu kỳ và năng lượng
+ Dùng A =
2
2
2
v
x , hay từ E = 2
2
1
kA
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 2
+ Chu kỳ T =
f
12
, 0l là độ dãn của lò xo( treo thẳng đứng) khi vật cân bằng thì
0l
g
m
k
+ Lò xo treo nghiêng góc , thì khi vật cân bằng ta có mg.sin = k. 0l
+ E =
22222
2
1
2
1
2
1
2
1
AmkAkxmvEE tđ
+ Kích thích bằng va chạm : dùng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn động năng ( va chạm đàn hồi) , xác
định vận tốc con lắc sau va chạm. Áp dụng đsauWkA
2
2
1
+ Chu kỳ con lắc vướng đinh : T = )(
2
1
vk TT
+
21
21
TT
TT
Ts
khi 2 lò xo ghép song song , 2
2
2
1
2 TTTn khi 2 lò xo ghép nối tiếp
Dạng 3 : Tính lực đàn hồi của lò xo
+ Dùng F = k. l , với l là độ biến dạng của lò xo . Căn cứ vào toạ độ của vật để xác định đúng độ biến dạng
l . maxF khi maxl , minF khi minl .
Dạng 4 : Cắt , ghép lò xo
+ Cắt : nnlklklk ...2211 + Ghép nối tiếp :
21
111
kkk
+ Ghép song song : k =
21 kk
Dạng 5 : Con lắc quay
+ Tạo nên mặt nón có nửa góc ở đỉnh là , khi
htđh FFP + Nếu lò xo nằm ngang thì
htđh FF .
+ Vận tốc quay (vòng/s) N =
cos2
1
l
g
+ Vận tốc quay tối thiểu để con lắc tách rời khỏi trục quay N
l
g
2
1
Dạng 6 : Tổng hợp nhiều dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số
+ Tổng quát : AX = nnAAA cos...coscos 2211 , AY = nnAAA sin...sinsin 2211
A
2
= 22 YX AA , tan =
X
Y
A
A
lưu ý xác định đúng góc dựa vào hệ toạ độ XOY Y
X
Chuyên đề 3 : Con lắc đơn
Dạng 1: Tính toán liên quan đến chu kỳ, tần số , năng lượng , vận tốc , lực căng dây :
+ Chu kỳ T =
f
12
= 2
g
l
+ Tần số góc
l
g
+ Góc nhỏ : 1-cos
2
2
0
+ Cơ năng E = mgl(1- cos 0 ) , khi 0 nhỏ thì E = mgl
2
2
0 , với ls /00 .
+ Vận tốc tại vị trí là v = )cos(cos2 0 gl + Lực căng dây T = mg(3cos )cos2 0
+ Động năng 2
2
1
mvEđ + Thế năng )cos1( mglEt
+ Năng lượng Eđ và Et có tần số góc dao động là 2 chu kì
2
T
. Trong 1 chu kì
22
4
1
AmWW tđ hai lần
( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp mà động năng bằng thế năng
là T/4
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 3
Dạng 2 : Sự thay đổi chu kỳ
+ Đưa xuống độ sâu h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm
R
h
T
T
2
+ Đưa lên độ cao h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm
R
h
T
T
+ Theo nhiệt độ :
2
0t
T
T
, khi 0t tăng thì đồng hồ chậm mỗi giây là
2
0t
T
T
, khi nhiệt độ giảm
đồng hồ nhanh mỗi giây là
2
0t
T
T
. Với 0t = t2 – t1
+ Nếu cho giá trị cụ thể của g và l khi thay đổi thì
g
g
l
l
T
T
22
Chú ý: + Mỗi ngày đêm đông hồ chạy sai: t =
T
T
x86400 (s)
+ Nếu
T
T
>0 đồng hồ chạy chậm,
T
T
< 0 đồng hồ chạy nhanh.
+ Nếu cùng một lúc vừa thay đổi độ cao và nhiệt độ thì
T
T
= 1)(
T
T
+ 2)(
T
T
Dạng 3 : Phương pháp gia trọng biểu kiến
+ Con lắc chịu thêm tác dụng của lực lạ
f ( lực quán tính, lực đẩy Archimeder, lực điện trường ) , ta xem con
lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng lực biểu kiến
m
f
gg
' .
+ Căn cứ vào chiều của
f và
g tìm giá trị của 'g . Chu kỳ con lắc là T = 2
'g
l
+ Con lắc đơn đặt trong xe chuyển động với gia tốc a = const : T = 2
g
l
g
l
cos
2
'
, với là vị trí cân
bằng của con lắc tan =
g
a
+ Con lắc treo trên xe chuyển động trên dốc nghiêng góc , vị trí cân bằng tan =
sin
cos.
ag
a
( lên dốc lấy
dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) ,
cos
sin'
g
g ( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) β
x
Dạng 4 : Viết phương trình dao động s = )cos(0 ts hay )cos(0 t
+ Tính 0s = 2
2
2
v
s + Thường chọn gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo
chiều dương thì 0 y
+ Tìm từ điều kiện ban đầu : cos0 As và sin0 Av
0
0tan
s
v
Thường dùng s0 và v0 >0 (hay v0<0)
Dạng 5 : Con lắc trùng phùng
+ Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng cùng chiều sau nhiều lần: thời gian t giữa 2 lần gặp nhau liên tiếp t =
2211 TnTn
21,nn lần lượt là số chu kì 2 con lắc thực hiện để trùng phùng n1 và n2 chênh nhau 1 đơn vị, nếu 21 TT thì
112 nn và ngược lại
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 4
+ Con lắc đơn đồng bộ với con lắc kép khi chu kì của chùng bằng nhau , lúc đó
Md
I
l
Chyên đề 4 : Sóng cơ học
Dạng 1: Viết phương trình sóng . Độ lệch pha
+ Nếu phương trình sóng tại O là )cos(0 tAu thì phương trình sóng tại M là
)
2
cos(
d
tAuM . Dấu (–) nếu sóng truyền từ O tới M, dấu (+) nếu sóng truyền từ M tới O.
+ Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là
d2
- Nếu 2 dao động cùng pha thì k2 - Nếu 2 dao động ngược pha thì )12( k
Dạng 2 : Tính bước sóng , vận tốc truyền sóng, vận tốc dao động
+ Bước sóng
f
v
vT + Khoảng cách giữa n gợn sóng liên tiếp nhau ( 1 nguồn) là (n-1)
+ Vận tốc dao động )sin(' tAu
Dạng 3 : Tính biên độ dao động tai M trên phương truyền sóng
+ Năng lượng sóng tại nguồn O và tại M là : 2
00 kAW ,
2
MM kAW , với k =
2
2D
là hệ số tỉ lệ , D khối
lượng riêng môi trường truyền sóng
+ Sóng truyền trên mặt nước: năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. Gọi W năng lượng
sóng cung cấp bởi nguồn dao động trong 1s. Ta có
A
A
r
W
kA
2
2 ,
M
M
r
W
kA
2
2 ,
M
A
AM
r
r
AA
+ Sóng truyền trong không gian (sóng âm) : năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền
sóng. Ta có
2
2
4 A
A
r
W
kA
,
2
2
4 M
M
r
W
kA ,
M
A
AM
r
r
AA
Chuyên đề 5: Giao thoa sóng cơ
Dạng 1: Tìm số điểm cực đại , cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn kết hợp lSS 21
* Nếu 2 nguồn lệch pha nhau :
+ Số cực đại
22
l
k
l
+ Số cực tiểu
2
1
22
1
2
l
k
l
Dạng 2 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CD của hình giới hạn
+ Tính d1 , d2
+ Nếu C dao động với biên độ cực đại : d1 – d2 = k.λ ( cực tiểu d1 – d2 = (k+1/2).λ )
+ Tính k =
21 dd , lấy k là số nguyên
+ Tính được số đường cực đại trong khoảng CD
Dạng 3 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CA của hình giới hạn
+ Tính MA bằng cách : MA – MB = CA – CB
+ Gọi N là điểm trên AB, khi đó :
NA-NB = k.λ, ( cực tiểu (k+1/2).λ )
NA + NB = AB
+ Xác định k từ giới hạn 0 ≤ NA ≤ MA
Dạng 4 : Phương trình giao thoa
+ Hai nguồn : )cos(1 tau , )cos(2 tau
+ Phương trình giao thoa :
)
2
cos(2)
2
cos()
2
cos( 1221
dd
a
d
ta
d
tauM
cos( )
2
12
dd
t
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 5
2
A P
N N N N N
B B B B
4
+ Biên độ giao thoa )
2
cos(2 12
dd
aAM
cùng pha k2 , ngược pha )12( k
+ Độ lệch pha giữa M với 2 nguồn cùng pha là =
12
dd
Lưu ý: Tính biên độ giao thoa theo công thức tổng hợp dao động là 2MA = )cos(2 1221
2
2
2
1 AAAA
Với
11 2
d
,
22 2
d
+ Nếu 2 nguồn cùng pha thì độ lệch pha giữa sóng giao thoa với 2 nguồn là
21
dd
Dạng 5 : Đồ thị xét trường hợp 2 nguồn kết hợp cùng pha, ngược pha
* Cùng pha:
+ Vân giao thoa cực đại là các đường hyperbol , có dạng gợn lồi , đường trung trực của 21SS là vân cực đại k =
0
+ Vân giao thoa cực tiểu các đường hyperbol , có dạng gợn lõm
* Ngược pha : đổi tính chất cực đại và cực tiểu của trường hợp cùng pha
* Khoảng cách giữa các giao điểm của các nhánh hyperbol với 21SS luôn bằng nhau và bằng 2/
Chuyên đề 6 : SÓNG DỪNG
+ Phương trình sóng dừng: pxMtMM uuu . Vật cản cố định ( pxpx uu ) . Vật cản tự do ( pxpx uu )
uM = -2sin2π
d
.sin(ωt-2
l
) : vật cản cố định ---- uM = 2acos2
d
.cos(ωt-2
l
) : vật cản tự do
A B AB = l , MB = d , B vật cản
+ Điều kiện xảy ra sóng dừng :
-Hai đầu cố định: l = k
2
, k bó , k bụng , (k+1) nút - Một đầu tự do : l =
2
)
2
1
(
k , k bó, (k +1) nút , ( k+1)
bụng - Vật cản cố định là điểm nút, vật cản tự do là điểm bụng. Khoảng cách giữa 2 nút, 2 bụng là k
2
,
khoảng cách từ 1 điểm bụng đến 1 điểm nút là
2
)
2
1
(
k
+ Từ điều kiện xảy ra sóng dừng , tìm tần số các hoạ âm 0nff n
1.Hai đầu cố định : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (nN)
fsau – ftr = fcb
2. Một đầu tự do : fcb = v/4l ,các hoạ âm fn = (2n+1)v/4l (nN) . fsau – ftr = 2fcb
3.Hai đầu tự do : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (nN)
Cách xác định 2 đầu tự do hay cố định :
Tính f = fsau – ftr , Lập tỉ số
f
f n
. Kết quả là các số : 0,5 ; 1,5 ; 2,5 ; 3,5 dây có 1 đầu tự do, 1 đầu cố
định . Kết quả là các số : ; 1 ; ; 2 ; ; 3 ; 4 dây có 2 đầu cố định ( hoặc 2 đầu tự do ).
* Sóng âm :
* Hiệu ứng Doppler: fthu = ph
phphat
tthu f
vv
vv
cos
cos
, t góc hợp bởi thuv với đường thẳng nối nguồn và bộ phận
thu , ph góc hợp bởi phatv với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu .
- Lại gần thì lấy (+, -) , tiến xa thì lấy ( - , + )
- Dùng công thức cộng vận tốc ( ví dụ như có gió )
Chuyên đề 7 : MẠCH RLC NỐI TIẾP
Dạng 1 : Viết biểu thức i hay u
M
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 6
Nếu i = tI cos0 thì dạng của u là u = )cos(0 tU . Hoặc u = tU cos0 thì dạng của i là là i =
)cos(0 tI
Với
22
00
0
)()( CL ZZrR
U
Z
U
I
và tan
rR
ZZ CL
( Khi đoạn mạch không có phần tử nào thì điện
trở của phần tử đó bằng không)
+ Có thể dùng giản đồ vector để tìm (
RU vẽ trùng trục
I ,
LU vẽ vuông góc trục
I và hướng lên,
CU vẽ
vuông góc trục
I và hướng xuống , sau đó dùng quy tắc đa giác ). Nếu mạch có r ở cuộn dây thì giản đồ như
sau:
UL
U
UR Ur
+ Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ
dương và ngược lại.
Dạng 2 : Tính toán các đại lượng của mạch điện
+ I =
2
0I , U =
2
0U , P = UIcos , nếu mạch chỉ có phần tử tiêu thụ điện năng biến thành nhiệt thì P =
R 2I
+ Hệ số công suất cos
22 )()( CL ZZrR
rR
Z
rR
+ Chỉ nói đến cộng hưởng khi mạch có R+r = const và lúc đó : rRZ min , 0 ,
rR
U
I
max ,
rR
U
P
2
max
+ Dùng công thức hiệu điện thế : 222 )( CLR UUUU , luôn có UR ≤ U
+ Dùng công thức tan để xác định cấu tạo đoạn mạch 2 phần tử :
- Nếu
2
mạch có L và C - Nếu 0 và khác
2
mạch có R,C - Nếu 0 và khác -
2
mạch
có R,C
+ Có 2 giá trị của (R , f, ) mạch tiêu thụ cùng 1 công suất , thì các đại lượng đó là nghiệm của phương trình
P = R 2I
Dạng 3 : Cực trị
+
R
ZRUU
U
L
C
22
'max cos
khi
L
L
C
Z
RZ
Z
22
+
R
ZRUU
U
C
L
22
'max cos
khi
C
C
L
Z
RZ
Z
22
+ Tổng quát : Xác định đại lượng điện Y cực trị khi X thay đổi
- Thiết lập quan hệ Y theo X - Dùng các phép biến đổi( tam thức bậc 2 , bất đẳng thức, đạo
hàm) để tìm cực trị
+
R
U
PAB
2
2
max khi R = CL ZZ với mạch RLC có R thay đổi
+
)(2
2
max
rR
U
PAB
khi R + r = CL ZZ với mạch rRLC có R thay đổi
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 7
+
22
2
max
)()( CL
R
ZZrR
RU
P
khi R =
22 )( CL ZZr với mạch rRLC có R thay đổi
+ Có thể dùng đồ thị để xác định cực trị ( đồ thị hàm bậc 2)
+ Mạch RLC có ω thay đổi , tìm ω để :
1. Hiệu điện thế hai đầu R cực đại : ω =
LC
1
2. Hiệu điện thế hai đầu C cực đại : ω =
2
2
2
1
L
R
LC
3. Hiệu điện thế hai đầu L cực đại : ω =
222
2
CRLC
Dạng 4 : Điều kiện để 2 đại lượng điện có mối liên hệ về pha
+ Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch cùng pha : 21 21 tantan
+ Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch vuông pha :
2
21
2
1
tan
1
tan
+ Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch lệch pha nhau góc : 21
tantan1
tantan
tan
2
2
1
Chuyên đề 8: Dao động điện từ
Dạng 1 : Tính toán các đại lượng cơ bản
+ Chu kỳ T = 2 LC
+ Tần số f =
LC2
1
. Nếu 2 tụ ghép song song
2
2
2
1
2
11
fff s
. Nếu 2 tụ ghép nối tiếp
2
2
2
1
2 fffnt
+ Bước sóng điện từ LCcTc .2. . Để thu được sóng điện từ tần số f thì tần số riêng của mạch dao
động phải bằng f
+ Năng lượng điện trường :
C
q
CuWđ
2
2
2
1
2
1
C
Q
CUWđ
2
02
0max
2
1
2
1
+ Năng lượng từ trường : 2
2
1
LiWt
2
0max
2
1
LIWt
+ Năng lượng điện từ : W = 2
2
1
Cu +
2
2
1
Li =
C
q 2
2
1
+
2
2
1
Li =
C
Q
CU
2
02
0
2
1
2
1
20
2
1
LI . Vậy maxđW maxtW
+ Liên hệ
0
00
I
CUQ
Dạng 2 : Viết các biểu thức tức thời
+ Phương trình 02,, qq ,
LC
1
, Biểu thức q = )cos(0 tq
+ u = e- ri , Hiệu điện thế u = e = -L ,i ( do r = 0) + Cường độ dòng điện i = )sin(0
, tqq
+ Năng lượng: tWt
C
q
C
q
CuWđ )(cos)(cos
22
1
2
1 22
2
0
2
2 , tần số góc dao động của
đW là 2 chu kì
2
T
. tW = )(sin)(sin
22
1 22
2
02 tWt
C
q
Li , tần số góc dao động của tW là
2 , chu kì
2
T
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 8
Trong 1 chu kì
C
q
WW tđ
4
2
0 hai lần ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần
liên tiếp mà năng lượng điện bằng năng lượng từ là T/4
Chuyên đề 9 : Máy phát điện , máy biến áp , truyền tải
Dạng 1 : Máy phát điện
+ Từ thông : )cos( tNBS = )cos(0 t (Wb) với NBS0
+ Suất điện động : e = - )sin(
tNBS
dt
d
= )sin(0 tE với 00 NBSE ( nếu có n cuộn
dây mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n 0E
+ Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra là : f = np , n tốc độ quay của roto đơn vị vòng/s , p là số cặp cực từ
+ Mạch điện 3 pha : Nguồn và tải có thể mắc sao hay tam giác ( nguồn ít mắc tam giác vì dòng điện lớn)
- Tam giác : ( pd UU , pd II 3 ) - Hình sao : ( pd UU 3 , pd II ) - Điện áp mắc và tải là
pU
- Nếu dùng giản đồ vector thì mỗi đại lượng điện trong mạch 3 pha đối xứng có cùng độ lớn nhưng lệch pha
3
2
Dạng 2 : Máy biến áp
+ Liên hệ hiệu điện thế :
2
1
2
1
N
N
U
U
( N2N1 : tăng áp )
+ Mạch thứ cấp kín và bỏ qua hao phí điện năng thì
2
1
1
2
I
I
U
U
+ Tổng quát hiệu suất MBA là H =
111
222
1
2
cos
cos
sIU
IU
P
P
+ Nếu điện trở thuần các cuộn dây nhỏ thì
2
1
2
1
N
N
e
e
2
1
2
1
N
N
E
E
+ Nếu các cuộn dây có điện trở thuần : 1e xem như nguồn thu 1111 riue , 2e xem như nguồn phát
2222 riue . Vậy
2
1
222
111
2
1
N
N
riu
riu
e
e
. Công suất 2 nguồn cảm ứng là như nhau 2211 ieie .
Dạng 3 : Truyền tải điện năng
+ Công suất hao phí trên đường dây :
2
2
)cos( U
P
RP với cos là hệ số công suất của mạch điện , nếu u
và i cùng
pha thì
2
2
U
P
RP ( P không đổi) 1u 2u
iR
+ Độ giảm thế trên đường dây u = iR (R điện trở của 2 dây) . Ta có 1u = iR + 2u , nếu hiệu điện thế và cường
độ dòng điện cùng pha thì RI = 21 UU
+ Hiệu suất truyền tải
ph
tth
tt
P
P
H =
ph
ph
P
PP
.
Chuyên đề 10 : Giao thoa ánh sáng
Dạng 1 : Vị trí vân giao thoa
* Vân sáng bậc k : x = ki = k
a
D
* Vị trí vân tối thứ (k+1) : x = (k +
a
D
ki
)
2
1
()
2
1
* Xác định loại vân tại M có toạ độ Mx : xét tỉ số
i
xM nếu bằng k thì tại đó vân sáng
GV: LÊ THANH VINH – TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4-NGHỆ AN ( ĐT 0911444626) – BÍ KÍP TUẦN CUỐI.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 9
nếu bằng (k,5) thì tại đó là vân tối.
Dạng 2 : Tìm số vân quan sát được trên màn
* Xác định bề rộng giao thoa trường L trên màn ( đối xứng qua vân trung tâm)
* pn
i
L
,
2
số vân sáng là 2n+1 , số vân tối là : 2n nếu p < 0,5 , là 2(n+1) nếu p 5,0
Dạng 3 : Giao thoa với nhiều bức xạ đơn sắc hay ánh sáng trắng
* Vị trí các vân sáng của các bức xạ đơn sắc trùng nhau:
+ nnkkk ...2211 + Điều kiện của
1
1
2i
L
k + Với L là bề rộng trường giao thoa
* Các bức xạ của ánh sáng cho vân sáng tại M :
+ đ
M
t
kD
ax
D
ax
k
D
ax
t
M
đ
M
(k là số nguyên)
* Các bức xạ của ánh sáng cho vân tối tại M :
+ đ
M
t
Dk
ax
)12(
2
D
ax
k
D
ax
t
M
đ
M
2
12
2
(k là số nguyên)
Dạng 4 : Sự dịch của hệ vân giao thoa
* Do sự xê dịch của nguồn sáng S : Vân trung tâm dịch ngược chiều 1 đoạn OO’ = 'SS
d
D
, d khoảng cách từ S
đến khe
* Do Tài liệu đính kèm: