CÁC DẠNG BÀI TẬP AMIN Dạng 1: Đốt cháy Amin Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125g H2O; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2 ở đktc. Amin X có bao nhiêu đồng phân bậc một? A. 2 . B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m g một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 g CO2, 12,6 g H2O và 69,44 lít N2 (đktc). CTPT của amin là (giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 chiếm 80% thể tích.) a)Công thức phân tử của amin là:A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. b) Khối lượng của amin là: A. 9,2 gam B. 9 gam C. 11 gam D. 9,5 gam Câu 3: Có hai amin bậc 1: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 g amin X được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy amin Y thấy V :V = 2 : 3. CTPT của X, Y lần lượt là CO2 H2O A. C6H5NH2 và C2H5NH2. B. CH3C6H4NH2 và C3H7NH2. C. CH3C6H4NH2 và C2H5NH2. D. C6H5NH2 và C3H7NH2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn mg hh 3 amin X, y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4g CO2, 18,9g H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m? A. 12g B. 13,5g C. 16g D. 14,72g Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O (T) nằm trong khoảng nào sau đây: A. 0,5 ≤ T < 1 B. 0,4 ≤ T ≤ 1 C. 0,4 ≤ T < 1 D. 0,5 ≤ T ≤ 1 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 đồng đẳng X của amin thì tỉ lệ n CO2 : n H2O = 1,4545. CTPT của X là: A. C7H7NH2 B. C8H9NH2 C. C9H11 NH2 D. C10 H13NH2 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức,bậc 1, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4: 7.Tên gọi của amin là: A. etyl amin B. đimetyl amin C. etyl metyl amin D. propyl amin Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no đơn chức thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Giá trị của a là: A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2 Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 lít CO2 (đkct), 5,4 gam H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Giá trị của m là: A. 3,6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp bằng oxi, thu được 16,72 gam CO2 và 2,8 lít khí nitơ (đktc). Công thức hai amin đó là: A. C2H5NH2, C3H7N B. CH3NH2, C2H5NH2 C. C3H9N, C4H11N D. C4H11N, C5H13N Câu 13: Nicotin có trong thuốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thu phổi. Đốt cháy 16,2 gam nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44g CO2, 12,6g H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết 85 < Mnicotin < 230. Công thức phân tử đúng của nicotin là: A. C5H7NO B. C5H7NO2 C. C10H14N2 D.C10H13N3 Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam Y thì thu được 224 ml khí N2 (đktc). Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của Y là: A. C3H9N B. C6H7N C. C5H9N D.C5H7N Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đủ. Rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng Ca(OH)2 lấy dư thì thu được 6 gam kết tủa, và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là: A. C3H7N B. C6H7N C. C3H9N D.C5H7N Câu 16 (ĐH -10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH2=CH-CH2-NH2. Câu 17 :(ĐH-10) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H4 và C3H6 Câu 18 :Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng 300ml oxi dư, thu được 435 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 185 ml khí ,tiếp tục cho qua KOH đặc, khí còn lại 45 ml(các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H4 và C3H6 Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8. Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 350 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C3H8 và C4H10 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C2H6 và C3H8 Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 480 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 180 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8. Câu 22: Hỗn hợp Q gồm hai amin X và Y. Hợp chất X có công thức phân tử CH5N, công thức phân tử của Y hơn X một số nhóm CH2 và tỷ lệ mol của X và Y tương ứng là 5:1. Đốt cháy hết 4,28 gam hỗn hợp Q thì thu được 0,16 mol CO2. Cho biết Y có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 23: Chia 42,8 gam một hỗn hợp M gồm 2 amin no X, Y đơn chức đồng đẳng kế tiếp làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch H2SO4 1 M. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn trong oxi tạo ra V lít N2 (ở đktc). Xác định công thức phân tử, số mol mỗi amin và V A. 0,8 mol C2H5-NH2, 0,4 mol C3H7- NH2, 11,2 lít N2 B. 0,6 mol C2H5-NH2, 0,3 mol C3H7-NH2, 8,96 lít N2 C. 0,4 mol CH3-NH2, 0,2 mol C2H5-NH2, 3,36 lít N2 D. 0,8 mol CH3-NH2, 0,4 mol C2H5-NH2, 6,72 lít N2 Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là: A. đimetylamin B. metylamin C. anilin D. Etylamin Câu 25: Một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B có cùng số nguyên tử C. Phân tử B có nhiều hơn A một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp X (ở 273oC, 1atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2 và 4,48 lit N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của A và B và số mol của chúng là: A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol NH2CH2NH2. B. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2CH2NH2. C. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol NH2CH2CH2NH2. D. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2NHCH3. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 1,37g một amin thơm A thu được 3,08g CO2, 0,99g H2O và 336 ml N2 ở đktc. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng vừa đủ 300 ml dd HCl 1M. Biết A được điều chế từ toluen. Tên gọi của A là: A. Phenyl amin B. Benzyl amin C. o-amino toluen D. 2,4,6-triamino toluen Câu 27. 42,8g một hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là A và B. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,3 lit dung dịch H2SO4 1M. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít N2 (đktc). Số mol mỗi amin trong hỗn hợp ban đầu, công thức phân tử của các amin và giá trị của V lần lượt là: A. 0,8 mol CH3NH2; 0,4 mol C2H5NH2; 6,72 lit N2 B. 0,8 mol C2H5NH2; 0,4 mol C3H7NH2; 11,2 lit N2 C. 0,4 mol CH3NH2; 0,2 mol C2H5NH2; 6,72 lit N2 D. 0,6 mol C2H5NH2; 0,3 mol C3H7NH2; 8,96 lit N2 Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở , thuộc cùng dãy đồng đẳng và một anken. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,65 mol CO2 , 2,775 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là : A. 2,8 B. 8,4 C. 3,36 D. 5,6 Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Câu 31: Hỗn hợp X gồm amoniac và amin Y no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn V lit X bằng oxi (không có xúc tác) thu được CO2 , H2O và 0,1 mol N2 trong đó khối lượng CO2 và H2O chênh lệch nhau 0,2 gam. Số CTCT thoả mãn Y là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 32: Một hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4 và CH3NH2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng 1 lượng oxi vừa đủ. Cho toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 16,2 gam; ở bình 2 xuất hiện 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun kĩ dung dịch ở bình 2 thấy xuất hiện thêm 7,5 gam kết tủa nữa. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 44,8 lít. B. 15,68 lít. C. 22,40 lít. D. 11,20 lít. Câu 33. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 360 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C2H4. B. C3H8 C. C4H8. D. C4H4 Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2 còn lại là O2) vừa đủ thu được 35,2 gam CO2 ; 19,8 gam H2O và 5,5 mol N2. X tác dụng với HNO2 cho ancol bậc 1. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 3. B. 1. C. 8. D. 2. Câu 35: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là: A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2 Dạng 2: Amin tác dụng với axit Trên nguyên tắc các amin bậc 1,2,3 là đồng phân của nhau nên để tìm ra CTPT và CTCT ta giả sử amin là bậc 1. Công thức tổng quát của amin bậc 1 là: CnH2n + 2 - 2k - x (NH2)xv R(NH3Cl)n®¾¾ R(NH2)n + n HCl v R(NH3NO3)n®¾¾ R(NH2)n + n HNO3 v R(NH3HSO4)n®¾¾ R(NH2)n + n H2SO4 v [R(NH3)n]2 (SO4)n®¾¾ 2R(NH2)n + n H2SO4 v RCOONH3R'®¾¾ R'NH2 + RCOOH v Số nhóm chức amin = n = nHCl nA min Câu 1: Dd A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 1 lít dd A cần 0,59 g hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4). CTPT của 2 amin đã dùng là A. CH3NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2. C. C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C2H5NH2. D. C3H7NH2 và C2H5NH2. Câu 2: Phân tích 6 g chất hữu cơ A thu được 8,8g CO2; 7,2g H2O và 2,24lít N2 (đktc). Mặt khác 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl. CTPT của A và số đồng phân là A. C2H8N2, 3 đồng phân. B. C2H8N2, 4 đồng phân. C. C2H6N2, 3 đồng phân. D. C2H8N2, 5 đồng phân. Câu 3: Cho hh M gồm 2 amin no đơn chức bậc 1 X và Y. lấy 2,28g hh trên tác dụng với 300ml dung dịch HCl thì thu được 4,47g muối. Số mol của hai amin trong hh bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HCl và tên của X, Y lần lượt là: A. 0,2M; metylamin; etylamin B. 0,06M; metylamin; etylamin C. 0,2M; etylamin; propylamin D. 0,03M; etylamin; propylamin Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2, 0,99g H2O và 336ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1mol X cần 600ml dd HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là công thức nào? A. C7H11N B. C7H10N C. C7H11N3 D. C7H10N Câu 5: Cho 3 hchc X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, N. Thành phần phần trăm khối lượng của N trong phân tử X, Y , Z lần lượt là: 45,16%; 23,73%; 15,05%. Biết cả X, Y, Z khi tác dụng với axit clohiđric đều cho muối amoni có dạng công thức R – NH3Cl. Công thức X, Y (mạch thẳng), Z lần lượt là: A. CH3 – NH2, C2H5 – NH2, C6H5 – NH2 B. C2H5 – NH2, CH3 – CH2 – CH2 – NH2, C6H5 – NH2 C. CH3 – NH2, CH3 – CH2 – CH2 – NH2, C6H5 – NH2 D. CH3 – NH2, CH3 – CH2 – CH2 – NH2, C6H5 –CH2 – NH2 Câu 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với CTPT của X là: A. 5 B.4 C. 2 D. 3 Câu 7: Để trung hoà 25 gam dd của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dd HCl 1M. CTPT của X là: A. C3H5N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N Câu 8: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dd HCl loảng dư. Sau phản ứng cô cạn dd thu được 4,425 gam muối. CTPT của 2 amin là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5, tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. CTPT của amin nhỏ nhất là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 10: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M.Cô cạn dung dịch thu được 1,835g muối.Khối lượng phân tử của A là: A. 97 B. 120 C. 147 D. 157 Câu 11: Cho 0,4 mol 1 amin no đơn chức tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 32,6g muối.CTPT của amin là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 12: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 13: Cho 29.8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N Câu 14: Cho 0,76 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được 2,02 gam hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là: A. etyl amin và propyl amin B. metyl amin và etyl amin C. anilin và benzyl amin D. anilin và metyl amin Câu 15(ĐH -10): Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2. Câu 16:(CĐ-10) Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2. C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C3H7NH2 và C4H9NH2. Câu 17: Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là: A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol. Câu 17
Tài liệu đính kèm: