Các chuyên đề bài tập Hóa học Lớp 12

doc 40 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các chuyên đề bài tập Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các chuyên đề bài tập Hóa học Lớp 12
BÀI 1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VẬT LÝ KIM LOẠI
 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
 1. Vị trí kim loại trong BTH: 
 2. Cấu tạo kim loại:
 3. Tính chất vật lý kim loại: 
 II. BÀI TẬP:
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5 thì X thuộc nguyên tố:
	A. s	B. p 	C. d 	D. f
Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3? 
	A. 21,3 gam 	B. 12,3 gam. 	C. 13,2 gam. 	D. 23,1 gam. 
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
	A. VIB.	B. VIIIB.	C. IIA.	D. IA.	TN 2012
Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? 
 A. 40,5g. 	B. 45,5g. 	C. 68g. 	D. 60,5g.
*Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?
	A. Al.	B. Fe.	C. Cu.	D. Ca. 	CĐ 2012
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,48 lít.	B. 8,96 lít.	C. 17,92 lít. 	D. 11,20 lít.	CĐA 2011
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:
A. Rb+. 	B. Na+. 	C. Li+. 	D. K+.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 57 ml.	B. 50 ml.	C. 75 ml.	D. 90 ml. 	ĐHA 2008
Ý nào không đúng khi nói về nguyên tử kim loại:
A. Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ.
B. Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim.
C. Năng lượng ion hoá của kim loại lớn.
D. Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu.
*Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol là: Mg(NO3)2: Mg(OH)2: MgCO3 = 1:2:3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được m–22,08 gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 
A. 59,7	 gam	B. 50,2 gam	 C. 61,1 gam	D. 51,6 gam 
Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là 
A. 2 gam	B. 2,4 gam	C. 3,92 gam	D. 1,96 gam 
Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 82,9 gam	B. 69,1 gam	C. 55,2 gam	D. 51,8 gam
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktC. Phần trăm Al theo khối lượng ở hỗn hợp đầu là 	
	A. 27%. 	B. 51%. 	C. 64%. 	D. 54%. 
Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.	ĐHB-2012
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
*Cho 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 loãng và HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,05 mol N2O và 0,2 mol H2 (Giả sử N2O tạo ra trước H2). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 50,3.	B. 61,5.	C. 55,9.	D. 62,1.
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là: 
	A. 4,48 lít. 	B. 6,72 lít. 	C. 2,24 lít. 	D. 3,36 lít. 
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
A. Khối lượng riêng khác nhau	B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau
C. Mật độ electron tự do khác nhau	D. Mật độ ion dương khác nhau
Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp?
A. Na	B. Al	C. Cr	D. Ca	TN 2012
Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2 và dung dịch A chỉ chứa 1 muối duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu là:
A. 0,05M 	B. 0,68M	 	C. 0,8636M	D. 0,9M
*Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít.	B. 1,008 lít.	C. 0,672 lít.	D. 1,344 lít. 	DHA 2010
TỰ LUYỆN VỊ TRÍ, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VẬT LÝ KIM LOẠI
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s22p63s2. 	B. 1s22s2 2p6. 	C. 1s22s22p63s1. 	D. 1s22s22p6 3s23p1.
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
 	A. Vàng. 	B. BạC. 	C. Đồng. 	D. Nhôm.
Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết:
A. Ion.	B. Cộng hoá trị. 	C. Kim loại.	D. Kim loại và cộng hoá trị.
Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử các chất rắn NaCl, I2 và Fe thuộc loại liên kết:
A. NaCl: ion.	B. I2: cộng hoá trị.	C. Fe: kim loại.	D. A, B, C đều đúng.
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân
D. Ion kim loại và các electron độc thân
Phát biểu nào sau đây sai?
A. nguyên tố thuộc chu kỳ 5, nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 5s25p4
B. nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB có cấu hình electron hóa trị là 3d74s2
C. nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 3d54s2 thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB.
D. nguyên tố Cu (Z = 29) thuộc chu kỳ 4, nhóm IB.
Tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt của các kim loại tăng theo thứ tự?
A. Cu < Al < Ag	B. Al < Ag < Cu	C. Al < Cu < Ag	D. A, B, C đều sai
Các kim loại khác nhau nhiều về tỉ khối, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy là do chúng khác nhau:
	A. Bán kính và điện tích ion	B. mật độ electron tự do trong mạng tinh thể 	
C. Khối lượng nguyên tử	D. tất cả đều đúng
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. Fe 	B. Al 	C. Cr	D. K 	TN 2012
*Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là 1,344 lít khí NO (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là
	A. 7,84.	B. 4,78.	C. 5,80.	D. 6,82.
Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
A. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.	B. Trong kim loại có các electron hoá trị.
C. Trong kim loại có các electron tự do.	D. Các kim loại đều là chất rắn.
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
	A. 8,88g	B. 13,92g	C. 6,52g	D. 13,32g
Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10,0 gam hỗn hợp X là
	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 1,6 gam.	D. 8,4 gam.	TN 2012
Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 18,1 gam.	 	B. 36,2 gam.	 	C. 54,3 gam. 	D. 63,2 gam.
*Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,44 gam hỗn hợp khí Y có thể tích 2,688 lít (ở đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí tự hóa nâu ngoài không khí. Tổng số mol 2 kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 0,32 mol.	B. 0,22 mol.	 C. 0,45 mol.	 	D. 0,12 mol.
Cho 2,06 gam hỗn hợp gổm Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Lượng muối nitrat sinh ra là:
	A. 9,5 gam	B. 4,54 gam	C. 7,44 gam	D. 7,02 gam
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là 
	A. 0,56 gam. 	B. 1,12 gam. 	C. 11,2 gam. 	D. 5,6 gam. 
Chia m gam hỗn hợp Fe, Cu làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với axit HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với axit HNO3 loãng thì thu được 4,48 lit khí NO (đktc).
Thành phần % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 36,84%. 	B. 26,6%. 	C. 63,2%.	 	D. 22,58%.
Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
	A. 21,95%.	B. 78,05%.	C. 68,05%.	D. 29,15%.
*Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.	B. 97,20.	C. 98,75.	D. 91,00. 	ĐHB-2012
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC KIM LOẠI
 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
 * Tính chất hoá học: Tính khử: M → Mn+ + ne
 1. Với phi kim:
 2. Với nước:
 3. Với muối:
 4. Với axit:
 II. BÀI TẬP:
Cả 2 kim loại trong cặp nào sau đây đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội
A. Zn, Fe	B. Fe, Al	C. Cu, Al	D. Ag, Fe
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 25,0.	B. 12,5.	C. 19,6.	D. 26,7.	TN 2012
Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì dãy các chất đều bị tan hết là:
 	A. Cu, Ag, Fe	B. Al, Fe, Ag	C. Cu, Al, Fe	D. CuO, Al, Fe
Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát rA. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: 
	A. 44,9 gam. 	B. 74,1 gam. 	C. 50,3 gam. 	D. 24,7 gam.
*Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là 
A. 13,70 gam. 	B. 12,78 gam. 	C. 18,46 gam. 	D. 14,62 gam. 	DHA 2010
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl. 	B. AlCl3. 	C. AgNO3. 	D. CuSO4.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.	TN 2012
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. MgO, Na, BA.	B. Zn, Ni, Sn.	C. Zn, Cu, Fe.	D. CuO, Al, Mg. CD 2010
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. 	B. H2SO4 loãng. 	C. HNO3 loãng. 	D. KOH.
*Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại Mg vào 400ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí N2O duy nhất. Cô cạn Y thu được m gam muối.
a. Khối lượng muối thu được: 
A. 30,4	gam	B. 29,6	gam	C. 25,7 gam	D. 21,3 gam
 b. Giá trị của a:
A. 1,25M	B. 1,3M	C. 1M	D. 1,5M 
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. 	B. 4. 	C. 7. 	D. 6.
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.	B. 75ml.	C. 60ml.	D. 30ml. 	CD 2007
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Fe + dd HCl	B. Cu + dd Fe2(SO4)3	C. Ag + CuSO4	D. Ba + H2O
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: 
	A. 1,2 gam. 	B. 0,2 gam. 	C. 0,1 gam. 	D. 1,0 gam. 
*Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm K, Na và Ca tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 0,18 mol H2. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 23,58.	B. 23,62.	C. 22,16.	D. 17,95.
Cho: Hg, Cu, Ag, Fe, Al, Ba, K. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch CuSO4
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:
	A. Mg	B. Ag	C. Cu	D. Au	TN 2012
Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch gồm H2SO4 và HCl, thu được 1,456 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được m gam 3 oxit. Giá trị của m là
A. 2,185.	B. 3,225.	C. 4,213.	D. 5,672.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.	B. Cu, Fe.	C. Ag, Mg.	D. Mg, Ag.	DHA 2008
*Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 11,787%.	B. 84,243%.	C. 88,213%.	D. 15,757%. 	DHB 2007
TỰ LUYỆN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC KIM LOẠI
Hoà tan kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát rA. Kim loại M là:
 	 A. Cu	B. Pb	C. Mg	D. Ag
Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp là: 	
	A. 69%. 	B. 96%. 	C. 44% 	D. 56%. 
Nhóm kim loại không tan trong cả axit HNO3 đặc nóng và axit H2SO4 đặc nóng là:
 	 A. Pt, Au	B. Cu, Pb 	 	C. Ag, Pt	D. Ag, Pt, Au
Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 60%.	B. 40%.	C. 30%.	D. 80%.
*Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 32,0 gam Fe2O3 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam muối (không có khí thoát ra). Giá trị của m là
	A. 77,7.	B. 70,6.	C. 63,5.	D. 45,2.
Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. 	B. H2SO4 loãng. 	C. HNO3 loãng. 	D. NaOH loãng
Cho phản ứng : Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + H2O. Tổng số hệ số các chất trong phương trình phản ứng là
A. 29	B. 25	C. 28	D. 32
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. 	B. 88,20 gam. 	C. 101,48 gam. 	D. 97,80 gam.
Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. 	B. H2SO4 loãng. 	C. FeSO4. 	D. HCl.
*Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 34,10	B. 31,32	C. 34,32	D. 33,70 	CD 2012
Chia hỗn hợp X gồm Na, Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. 
Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử duy nhất là 2,24 lít khí N2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: 	
A. 4,48.	B. 5,6.	C. 13,44.	D. 11,2.
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. 	B. 13,92 gam. 	C. 6,52 gam. 	D. 13,32 gam
Cho 54,8 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được:
A. 19,6 gam.	B. 46,6 gam.	C. 66,2 gam.	D. 93,2 gam.
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội ?
	A. Cu	B. Al 	C. Zn	D. Mg	TN 2012
*Hoà tan hoàn toàn 19,33 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Pb trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là 5,376 lít khí NO (đktc). Cô cạn Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 63,97.	B. 25,09.	C. 30,85.	D. 40,02.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là
	A. 3,2.	B. 1,6.	C. 4,8.	D. 6,4.
Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo cùng loại muối
	A. Cu	B. Al	C. Fe	D. Ag
Hoà tan 13,10 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hoà Y bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là: 	
A. 5,60.	B. 8,96.	C. 13,44.	D. 6,72.
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, CA. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là 
A. 4. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 2. 
*Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Ca và 0,02 mol ZnO trong 500ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,4928 lít N2 duy nhất. 
a. Khối lượng muối thu được: 
A. 30,4	gam	B. 29,18 gam	C. 28,38 gam	D. 21,3 gam
 b. Giá trị của a:
A. 0,808M	B. 0,768M	C. 1M	D. 0,5M 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 3. DÃY ĐIỆN HOÁ
 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
 1. Cấu tạo dãy điện hoá:
 2. Ý nghĩa dãy điện hoá:
 II. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Biết thứ tự sắp xếp của cặp ôxi hoá khử như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
a. Có bao nhiêu kim loại chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+:
	A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
b. Có bao nhiêu kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch Fe2+.
	A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5 
Vận dụng 1: Ngâm một lá Ni trong các dung dịch loãng các muối: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Ni sẽ khử được các muối:
	A. AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2	B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2
	C. MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2	D. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2
Ví dụ 2: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng thanh kẽm sẽ thay đổi như thế nào
A. Tăng 0,1 gam 	B. Tăng 0,01 gam 	C. Giảm 0,01 gam 	D. Giảm 0,1 gam
Vận dụng 2: Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh Fe ra khỏi dung dịch rủa sạch thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là
A. 0,25M 	B. 2M 	C. 1M D. 0,5M
Ví dụ 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là
A. 43,2	B. 32,4	C. 21,6.	D. 10,8.	
Vận dụng 3: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,3 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6.	B. 11,2.	C. 2,8.	D. 8,4.	
 III. BÀI TẬP:
Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng
	A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.	B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+.
	C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. 	D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. 	B. Cu(NO3)2. 	C. Fe(NO3)2. 	D. Ni(NO3)2.
Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại 
A. Fe. 	B. Ag. 	C. Mg. 	D. Zn. 
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất ra khỏi tấm kim loại vàng là:
 	A. dung dịch CuSO4 dư 	B. dung dịch FeSO4 dư 	
C. dung dịch Fe2(SO4)3 	D. dung dịch ZnSO4 
Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Sau đó ngâm Fe dư vào hỗn hợp A thu được dung dịch B. Dung dịch B gồm: 
 	A. Fe(NO3)2 	B. Fe(NO3)3 	
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 	D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3
Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
1. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓	2. Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
	A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.	B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.	D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.	DHB 2007
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg.	B. kim loại Cu.	C. kim loại Ba.	D. kim loại Ag.	CD 2007
Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ .
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.	DHA 2007
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_chuyen_de_bai_tap_hoa_hoc_lop_12.doc