Họ và tên:..Số báo danh.......................... Mã đề: 140 Câu 1. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là: A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam). Câu 2. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ thực hiên bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ? A. 980 cuộc hành quân. B. 540 cuộc hành quân. C. 895cuộc hành quân. D. 450 cuộc hành quân. Câu 3. Những chiến thắng quân sự trong đông -xuân 1964-1965, làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường. B. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường. C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. An Lão, Ấp Bắc, Đồng Xoài. Câu 4. Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị -xã hội khác nhau. C. Đất nước bị chia cắt làm Đàng Trong và Đàng Ngoài. D. Cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Trong những năm 1954-1956, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì? A. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. hoàn thành cải cách ruộng đất. C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 6. Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ? A. Uy hiếp, lung lay tinh thần đấu tranh của nhân dân hai miền. B. Phá vỡ tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Cứu nguy cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam. Câu 7. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Trận "Điện Biên Phủ trên không". Câu 8. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam. C. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương. D. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam. Câu 9. Nguyên nhân quyết định bùng nổ phong trào "Đồng khởi" là A. Ngô Đình Diệm tuyên bố "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17". B. Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. C. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn 1957-1959. D. Chính sách "tố cộng", "diệt cộng" của Mĩ-Diệm. Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang . B. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị). C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam . D. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 11. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là A. đánh đổ hoàn toàn giai cấp tư sản và tiểu tư sản. B. xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của đế quốc và phong kiến. C. đưa công nhân và nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. D. lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. Câu 12. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là A. lực lượng quân đội Sài Gòn. B. hệ thống "cố vấn" Mĩ. C. sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn. Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là: A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. D. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 14. Nhiệm vụ nào mà Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi miền Nam vào giữa tháng 5-1956? A. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng. B. Tăng cường viện trợ cho Diệm. C. Tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực D. Cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc. Câu 15. Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện tốt khẩu hiệu nào? A. "Độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày". B. "Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa". C. "Người cày có ruộng". D. "Tấc đất, tấc vàng" Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu thủ đô Hà Nội được giải phóng? A. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô (10/10/1955). B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8/1945). C. Đảng, Chính Phủ và Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (1/1/1955). D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945). Câu 17. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là A. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản B. Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, tịch thu ruộng đất của địa chủ. C. làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960). Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược "chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực giành ưu thế chủ động trên chiến trường. B. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường miền Nam. C. "Dùng người Việt đánh người Việt". D. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương". Câu 19. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Chiến thắng Vạn Tường. 2. Chiến thắng Ấp Bắc. 3. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. 4. "Sự kiện vịnh Bắc Bộ". A. 3-1-4-2. B. 2-4-1-3. C. 1-2-3-4. D. 1-3-2-4. Câu 20. Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là A. hợp tác với nhau. B. gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau. C. hợp tác, giúp đỡ nhau. D. hỗ trợ lẫn nhau. Câu 21. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ? A. An Lão. B. Bình Giã. C. Ấp Bắc. D. Đồng Xoài. Câu 22. Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam là A. dồn dân lập "ấp chiến lược" và coi đây là "xương sống" của chiến lược. B. buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần. C. tiến hành cuộc hành quân "tìm diệt", "bình định" vào "đất thánh Việt cộng". D. tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực bằng chiến lược quân sự mới "tìm diệt". Câu 23. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà" A. Đại hội IV B. Đại hội lần III C. Đại hội lần II D. Đại hội lần I Câu 24. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào A. "Đồng khởi" (1959-1960). B. chống và phá "ấp chiến lược" (1961-1965). C. đòi Mĩ- Diệm chấp hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ. D. đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973. Câu 25. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 26. Để thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu? A. quân đội Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ. C. quân đồng minh của Mĩ D. quân đội Mĩ. Câu 27. Nhiệm vụ cơ chiến lược của cách mạng Việt Nam sau Hiệp Định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là gì? A. Thống nhất đất nước, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc và đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm ở miền Nam. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 28. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra ở ba xã điểm của huyện Mỏ Cày là A. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. B. Phước Hiệp, Bình Khánh, Thạnh Phú. C. Định Thủy, Bình Khánh, Ba Tri. D. Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành. Câu 29. Đâu là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? A. Lực lượng cố vấn Mĩ. B. Ấp chiến lược. C. Chính quyền, quân đội Sài Gòn. D. Phương tiện chiến tranh Mĩ. Câu 30. Ý phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa "chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt"? A. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc. B. Đều có quân Mĩ là lực lượng chủ yếu. C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị. D. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. ----------------------------------Hết--------------------------------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm !) Họ và tên:..Số báo danh.......................... Mã đề: 174 Câu 1. Nguyên nhân quyết định bùng nổ phong trào "Đồng khởi" là A. Ngô Đình Diệm tuyên bố "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17". B. Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. C. Chính sách "tố cộng", "diệt cộng" của Mĩ-Diệm. D. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn 1957-1959. Câu 2. Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ? A. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. B. Cứu nguy cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam. C. Phá vỡ tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Uy hiếp, lung lay tinh thần đấu tranh của nhân dân hai miền. Câu 3. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Trận "Điện Biên Phủ trên không". C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò A. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương. B. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam. C. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam. D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 5. Ý phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa "chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt"? A. Đều có quân Mĩ là lực lượng chủ yếu. B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị. C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. D. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc. Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang . B. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình. C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam . D. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị). Câu 7. Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là A. hợp tác với nhau. B. gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau. C. hỗ trợ lẫn nhau. D. hợp tác, giúp đỡ nhau. Câu 8. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là A. lực lượng quân đội Sài Gòn. B. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn. C. sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. hệ thống "cố vấn" Mĩ. Câu 9. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ? A. An Lão. B. Đồng Xoài. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã. Câu 10. Nhiệm vụ nào mà Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi miền Nam vào giữa tháng 5-1956? A. Cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc. B. Tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực C. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng. D. Tăng cường viện trợ cho Diệm. Câu 11. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là A. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản. B. Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, tịch thu ruộng đất của địa chủ. C. làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960). Câu 12. Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam là A. buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần. B. tiến hành cuộc hành quân "tìm diệt", "bình định" vào "đất thánh Việt cộng". C. dồn dân lập "ấp chiến lược" và coi đây là "xương sống" của chiến lược. D. tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực bằng chiến lược quân sự mới "tìm diệt". Câu 13. Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện tốt khẩu hiệu nào? A. "Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa". B. "Người cày có ruộng". C. "Tấc đất, tấc vàng" D. "Độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày". Câu 14. Những chiến thắng quân sự trong đông -xuân 1964-1965, làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ A. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường. B. An Lão, Ấp Bắc, Đồng Xoài. C. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường. D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. Câu 15. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là: A. Trà Bồng (Quảng Ngãi). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 16. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là: A. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. C. lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ Câu 18. Để thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu? A. quân đồng minh của Mĩ B. quân đội Mĩ. C. cố vấn Mĩ. D. quân đội Sài Gòn. Câu 19. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Chiến thắng Vạn Tường. 2. Chiến thắng Ấp Bắc. 3. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. 4. "Sự kiện vịnh Bắc Bộ". A. 1-3-2-4. B. 2-4-1-3. C. 1-2-3-4. D. 3-1-4-2. Câu 20. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra ở ba xã điểm của huyện Mỏ Cày là A. Phước Hiệp, Bình Khánh, Thạnh Phú. B. Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành. C. Định Thủy, Bình Khánh, Ba Tri. D. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. Câu 21. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ thực hiên bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ? A. 540 cuộc hành quân. B. 450 cuộc hành quân. C. 895cuộc hành quân. D. 980 cuộc hành quân. Câu 22. Nhiệm vụ cơ chiến lược của cách mạng Việt Nam sau Hiệp Định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là gì? A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. B. Thống nhất đất nước, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc và đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm ở miền Nam. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 23. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là A. đưa công nhân và nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. B. xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của đế quốc và phong kiến. C. đánh đổ hoàn toàn giai cấp tư sản và tiểu tư sản. D. lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. Câu 24. Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là A. Cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị -xã hội khác nhau. C. Đất nước bị chia cắt làm Đàng Trong và Đàng Ngoài. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 25. Âm mưu cơ bản của chiến lược "chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực giành ưu thế chủ động trên chiến trường. B. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường miền Nam. C. "Dùng người Việt đánh người Việt" D. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương". Câu 26. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà" A. Đại hội lần II B. Đại hội lần III C. Đại hội lần I D. Đại hội IV Câu 27. Đâu là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? A. Ấp chiến lược. B. Phương tiện chiến tranh Mĩ. C. Chính quyền, quân đội Sài Gòn. D. Lực lượng cố vấn Mĩ. Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu thủ đô Hà Nội được giải phóng? A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8/1945). B. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô (10/10/1955). C. Đảng, Chính Phủ và Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (1/1/1955). D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945). Câu 29. Trong những năm 1954-1956, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì? A. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội. B. hoàn thành cải cách ruộng đất. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 30. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào A. đòi Mĩ- Diệm chấp hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ. B. đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973 C. "Đồng khởi" (1959-1960). D. chống và phá "ấp chiến lược" (1961-1965). ----------------------------------Hết--------------------------------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm !) Họ và tên:..Số báo danh.......................... Mã đề: 208 Câu 1. Ý phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa "chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt"? A. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc. B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị. C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. D. Đều có quân Mĩ là lực lượng chủ yếu. Câu 2. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò A. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương. B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam. D. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam. Câu 3. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là: A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Trà Bồng (Quảng Ngãi). Câu 4. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là A. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình. B. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị). C. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang . D. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam . Câu 5. Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam là A. dồn dân lập "ấp chiến lược" và coi đây là "xương sống" của chiến lược. B. buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần. C. tiến hành cuộc hành quân "tìm diệt", "bình định" vào "đất thánh Việt cộng". D. tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực bằng chiến lược quân sự mới "tìm diệt". Câu 6. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là A. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn. B. lực lượng quân đội Sài Gòn. C. sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. hệ thống "cố vấn" Mĩ. Câu 7. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà" A. Đại hội lần II. B. Đại hội lần I. C. Đại hội IV. D. Đại hội lần III. Câu 8. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào A. chống và phá "ấp chiến lược" (1961-1965). B. đòi Mĩ- D
Tài liệu đính kèm: