SỞ: G.D. Đ.T. QUẢNG NGÃI - TRƯỜNG: T.H.P.T. PHẠM VĂN ĐỒNG TỔ: SỬ- ĐỊA- G.D. CÔNG DÂN - G.V. B.M: HUỲNH THÀ TÀI KHOẢN: pvd_huynhtha - MẬT MÃ: 123 BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ LỚP 10 ( DẠNG FILE WORD ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG ĐỂ CẬP NHẬT VÀO NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ONLINE CỦA IN.TEST ) CHỦ ĐỀ 11: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP ( 29 câu ) Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: $ Tính chất và đặc điểm. $ Trình độ phát triển $ Công dụng kinh tế của sản phẩm. $ Lịch sử phát triển của các ngành Công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: $ Có nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú $ Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công $ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông $ Cả ba lý do trên đều đúng Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện: $ Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế $ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế $ Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến $ Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên Qúa trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là: $ Hiện đại hóa $ Cơ giới hóa $ Công nghiệp hóa $ Tất cả các ý trên đều đúng Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp: $ Sản xuất phân tán trong không gian $ Sản xuất bao gồm hai giai đoạn $ Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng $ Sản xuất có tính tập trung cao độ Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: $ Vị trí địa lí $ Tài nguyên thiên nhiên $ Dân cư và nguồn lao động $ Cơ sở hạ tầng Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: $ Dầu khí $ Than đá $ Củi, gỗ $ Sức nước. “Điểm công nghiệp” được hiểu là: $ Một đặc khu kinh tế. $ Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp. $ Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. $ Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: $ Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp $ Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp $ Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp $ Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp: $ Dân cư và lao động $ Thị trường $ Tiến bộ khoa học kĩ thuật $ Chính sách Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành: $ Công nghiệp nặng $ Công nghiệp nhẹ $ Công nghiệp vật liệu $ Công nghiệp chế biến Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp: $ Có hàm lượng kỹ thuật cao và mới ra đời gần đây $ Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu $ Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước $ Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: $ Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa $ Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao $ Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển $ Sự phân công lao động quốc tế Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là: $ Cơ khí $ Luyện kim $ Năng lượng $ Dệt TH> Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng? $ Khai thác than $ Khai thác dầu khí $ Điện lực $ Lọc dầu TH> Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? $ Công nghiệp cơ khí. $ Công nghiệp hóa chất. $ Công nghiệp điện tử - tin học. $ Công nghiệp năng lượng Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: $ Cơ khí, hóa chất $ Hóa chất $ Sản xuất hàng tiêu dùng. $ Năng lượng Ngành công nghiệp mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp của thế giới là: $ Dệt $ Năng lượng $ Cơ khí. $ Hóa chất. Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là: $ Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn $ Có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. $ Sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư $ Có không gian rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp Đối với các nước đang phát triển các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích: $ Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa $ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kỹ thuật và công nghệ $ Sản xuất phục vụ xuất khẩu $ Tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp với nhau Hình thức cơ bản nhất để tiến hành hoạt động công nghiệp là: $ Điểm công nghiệp $ Xí nghiệp công nghiệp $ Khu công nghiệp $ Trung tâm công nghiệp Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính là do: $ Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất $ Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao $ Chưa thật đảm bảo an toàn $ Vốn đầu tư lớn nên các không thể xây dựng nước đang phát triển được. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là: $ Công nghiệp luyện kim. $ Công nghiệp dệt. $ Công nghiệp hóa chất $ Công nghiệp năng lượng. Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng khai thác: 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Giải thích nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: $ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất. $ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng. $ Dầu mỏ có khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu – nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất $ ý b và c đều đúng Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003. Năm: Sản phẩm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Điện ( tỉ kWh ) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Giải thích nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: $ Do sự phát triển của khoa học và công nghệ. $ Do nhu cầu sử dụng điện và dầu mỏ cho sản xuất và đời sống ngày càng nhiều. $ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng. $ Tất cả các ý trên đều đúng Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng khai thác: 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Vẽ biểu đồ dạng cột đơn với số liêu trực tiếp, không qua xử lí số liệu khi đề bài có yêu cầu: $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện quá trình tăng trưởng sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện giá trị so sánh của sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện xu hướng thay đổi của sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng khai thác: 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Nhận xét nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: Nhìn chung, Từ 1950 → 2003 Sản lượng khai thác dầu mỏ: $ Tăng giảm không ổn định. $ Giảm liên tục $ Giảm $ Tăng liên tục Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003. Năm: Sản phẩm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Điện ( tỉ kWh ) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên ? Dạng biểu đồ đúng là: $ Đường ( không qua xử lý số liệu ) $ Kết hợp cột đơn và đường ( không qua xử lý số liệu ) $ Đường ( Qua xử lý số liệu ra %, lấy năm 1950 = 100 %) $ Cột gộp nhóm theo năm. Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003. Năm: Sản phẩm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Điện ( tỉ kWh ) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Nhận xét nào sau đây là đúng nhất với đặc điểm của bảng số liệu: Nhìn chung, Từ 1950 → 2003 Sản lượng điện và sản lượng khai thác dầu mỏ: ( cả về giá trị tuyệt đối và % ) $ Giảm liên tục $ Tăng giảm không ổn định. $ Tăng $ Tăng liên tục CHỦ ĐỀ 12: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ ( 35 câu ) Ở một số nước ngành dich vụ được phân thành: $ Dịch vụ kinh doanh $ Dịch vụ tiêu dùng $ Dịch vụ công $ Tất cả các ý trên Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh: $ Giao thông vận tải $ Tài chính $ Bảo hiểm $ Các hoạt động đoàn thể Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ: $ Quy mô dân số, lao động $ Phân bố dân cư $ Truyền thống văn hóa $ Trình độ phát triển kinh tế Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải: $ Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải $ Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải $ Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải $ Tất cả các yếu tố trên Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là: $ Địa hình $ Khí hậu thuỷ văn $ Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế $ Sự phân bố dân cư Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là: $ Trình độ kỹ thuật $ Vốn đầu tư $ Dân cư $ Điều kiện tự nhiên Vai trò của ngành giao thông vận tải là: $ Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường $ Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân $ Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới $ Tất cả các ý trên Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải: $ Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa $ Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn $ Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình $ Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km Kênh Suez thuộc chủ quyền của: $ Panama $ Ai cập $ Arập Xê út $ Pháp Kênh Panama nối liền: $ Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương $ Thái Bình Dương với Đại Tây Dương $ Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương $ Địa Trung Hải với Hồng Hải Kênh Panama trước đây thuộc chủ quyền của: $ Panama $ Hoa Kỳ $ Ai Cập $ Pháp ”Ngành công nghiệp không khói” là dùng để chỉ: $ Công nghiệp điện tử - tin học $ Các ngành dịch vụ $ Ngành du lịch $ Ngành thương mại Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ: $ Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh $ Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất $ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên $ Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định: $ Vai trò của ngành giao thông vận tải $ Đặc điểm của ngành giao thông vận tải $ Điều kiện để phát triển giao thông vận tải $ Trình độ phát triển giao thông vận tải Những tiến bộ của ngành vận tải đã tác động to lớn làm thay đổi: $ Sự phân bố sản xuất trên thế giới $ Sự phân bố dân cư $ Cả hai câu đều đúng $ Cả hai câu đều sai Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là: $ Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải $ Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục $ Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm $ Mở rộng diện tích trồng rừng Hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô lý do chính là vì: $ Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định $ Vốn đầu tư lớn $ Sử dụng nhiều lao động để điều hành $ Tất cả cac lý do trên Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là: $ Hoa kỳ vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới $ Nga vì có lãnh thỗ lớn nhất thế giới $ Ả rập Xêút vì có ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn $ Nhật Bản vì là quốc gia nhập nhiều dầu mỏ nhất Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp nhiều loại hình giao thông vận tải là: $ Đường ô tô $ Đường hàng không $ Đường thủy $ Đường sắt Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới: $ Thái Bình Dương $ Ấn Độ Dương $ Đại Tây Dương $ Địa Trung Hải Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương vì: $ Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển $ Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản $ Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ $ Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: $ Đường biển $ Hàng không $ Đường ống $ Đường ô tô Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới: $ Đường biển $ Đường ôtô $ Đường sắt $ Đường hàng không Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích: $ Nối liền các châu lục được dễ dàng $ Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển $ Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn như Hoa Kỳ - Nhật Bản - EU lại với nhau $ Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương Thị trường là: $ Cái Chợ $Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua $ Diễn ra sự trao đổi giữa các bên $ Có thể hiểu bằng cả ba cách Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là: $ ( Giá trị xuất khẩu : giá trị nhập khẩu ) % $ Giá trị xuất khẩu x giá trị nhập khẩu $ Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu $ Giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường: $ Cung lớn hơn cầu $ Cung nhỏ hơn cầu $ Ngoại thương phát triển hơn nội thương $ Hàng hóa được tự do lưu thông Xuất siêu là tình trạng: $ Khối lượng hàng xuất khẩu lớn trong khi khối lượng hàng nhập khẩu nhỏ $ Khối lượng hàng xuất khẩu quá lớn làm cho hàng hóa bị ứ đọng $ Giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu $ Xuất khẩu rất lớn của các nước phát triển tràn ngập trong thị trường thế giới Tỉ lệ xuất nhập khẩu là: $ giá trị xuất khẩu : gíá trị nhập khẩu $ Giá trị xuất khẩu x giá trị nhập khẩu $ Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu $ Giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu Phát triển ngành du lịch cho phép: $ Khai thác hiệu quả các tài nguyên du lịch $ Tăng nguồn thu ngoại tệ $ Tạo việc l;àm, bảo tồn các giá trị văn hóa và bảo vệ môi trường $ Tất cả các ý trên Để phát triển kinh tế - xã hội miền núi, giao thông cần đi trước một bước vì: $ Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương miền núi, miền núi với đồng bằng. $ Tạo điều kiện khai thác thế mạnh to lớn của miền núi $ Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi $ Tất cả các ý trên Quốc gia có cây cầu dài nhất thế giới là: $ Hoa Kì $ Nhật Bản $ Pháp $ Việt Nam Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do: $ Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. $ Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số $ Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu $ Có nhiều hải cảng lớn Một quốc gia có tổng xuất nhập khẩu là 2017 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 1975 tỉ USD. Vậy, giá trị xuất khẩu là: $ 1976 tỉ USD $ 1986 tỉ USD $ 1996 tỉ USD $ 2006 tỉ USD Vẽ biểu đồ thích hợp, nhận xét và giải thích về giá trị so sánh: xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.( Đơn vị : tỉ USD ) Năm : 1990 2000 2005 2012 Xuất khẩu : 287,6 479,2 595,7 798,9 Nhập khẩu : 235,4 379,5 516,7 885,9 Cán cân thương mại : 52,2 99,7 79,0 - 87,0 Dưới đây là kết quả của biểu đồ ( đầy đủ ) được vẽ xong: ( tỉ USD ) 900 885,9 798,9 800 700 600 595,7 479,2 516,7 500 400 379,5 287,6 300 235,4 200 100 1990 2000 2005 2012 ( năm ) Xuất khẩu Nhập khẩu Biểu đồ về giá trị so sánh xuất, nhập khẩu của Nhập Bản Vậy, em xác định yêu cầu đúng của đề bài là: $ Vẽ biểu đồ thích hợp về tình hình thay đổi xuất , nhập khẩu thời kỳ 1990 - 2012 : $ Vẽ biểu đồ thích hợp về tốc độ tăng trưởng giá trị xuất , nhập khẩu : $ Vẽ biểu đồ thích hợp về cơ cấu giá trị xuất , nhập khẩu : $ Vẽ biểu đồ thích hợp về giá trị so sánh xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại qua các năm : CHỦ ĐỀ 13: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ( 14 câu ) Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được: $ Đất $ Rừng $ Nước $ Khoáng sản Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào: $ Tác nhân $ Kích thước $ Chức năng $ Thành phần Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển con người là: $ Môi trường tự nhiên $ Môi trường nhân tạo $ Môi trường xã hội $ Môi trường địa lí Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội lồi người là: $ Môi Trường tự nhiên $ Môi trường xã hội $ Môi trường nhân tạo $ Phương thức sản xuất Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: $ Mở rộng $ Ngày càng cạn kiệt $ Ổn định không thay đổi $ Thu hẹp Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo: $ Là kết quả lao động của con người $ Phát triển theo các quy luật riêng của nó $ Tồn tại phụ thuộc vào con người $ Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người Bảo vệ môi trường được hiểu là: $ Tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất $ Làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con người lên môi trường $ Biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người $ Tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối Những dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái hiện nay là: $ Thủng tầng ôzôn $ Sự nóng lên tồn cầu $ Mưa axit và hiệu ứng nhà kính $ Tất cả đều đúng Gia tăng dân số là vấn đề môi trường vì: $ Con người khai thác và sử dụng tài nguyên $ Con người gây ô nhiễm $ Con người làm thay đổi khí hậu $ Cả 3 câu trên đều đúng Giữa các nước phát triển và đang phát triển nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường có sự khác biệt đó là: $ Một bên ô nhiễm do dư thừa, một bên ô nhiễm do nghèo đói $ Một bên có liên quan đến hoạt động công nghiệp, một bên lại liên quan đến nông nghiệp $ Một bên ở mức độ trầm trọng còn một bên rất hạn chế $ Một bên do khai thac quá mức một bên do thải ra quá nhiều Dựa vào bảng số liệu sau về độ che phủ rừng nước ta thời kỳ 1943 - 2005 và rút ra giải thích đúng: Năm : 1943 1975 1990 2005 Độ che phủ rừng ( % ) : 42,4 29,1 27,9 37,6 $ 1943 → 1975 : Độ che phủ rừng giảm sút, chủ yếu là do chiến tranh tàn phá. $ 1975 → 1990: Độ che phủ rừng giảm sút, chủ yếu là do hoạt động kinh tế của con người như: phá rừng để lấy đất làm nông nghiệp và gỗ, củi. $ 1983 → 2005: Nhà nước ban hành nhiều chủ trương, chính sách về bảo vệ rừng và trồng rừng. $ Tất cả các ý trên đều đúng Là học sinh, em có giải pháp thiết thực nào để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu ? $ Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần : vừa có lợi cho sức khỏe, vừa có lợi cho môi trường. $ Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí M
Tài liệu đính kèm: