Bộ 22 đề thi học kỳ 1 hóa 11

docx 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1141Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 22 đề thi học kỳ 1 hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ 22 đề thi học kỳ 1 hóa 11
BỘ 22 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 HÓA 11 
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (1,25 điểm) Dung dịch A có chứa các ion Na+, NH4+, HCO3-. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. 
Câu 2: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng minh họa tính oxi hóa của CO2 (1 phản ứng) và tính khử của Photpho (1 phản ứng) (ghi rõ sự thay đổi số oxi hóa).
Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau: Cu(NO3)2, NaCl, KNO3, NH4Cl.
Câu 4: (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện, nếu có:
NH4NO3 NaNO3 O2 HNO3 H3PO4 KH2PO4 K3PO4.
Câu 5: (0,75 điểm) Trộn Mg (lấy dư) với SiO2 rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí), thu được rắn A. Xác định các chất trong A và viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 6: (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9 g hợp chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2; 2,24 lít khí N2 và 12,6 g H2O. Thể tích các khí đo ở đktc. Tìm công thức phân tử A, biết tỉ khối hơi của A đối với He là 11,25.
Câu 7: (1,25 điểm) Cho hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 500 g dung dịch Ca(OH)2 1,48%. Dung dịch sau phản ứng chứa chất tan nào? Bao nhiêu gam?
Câu 8: (1,25 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng lượng vừa đủ 500 ml dd HNO3 1,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 0,896 lít khí N2 (đktc) duy nhất và dung dịch X. Tính giá trị của m.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (1,5 điểm) Viết các phương trình thực hiện chuỗi biến hóa sau:
	P P2O5 H3PO4 CO2 NaHCO3 CO2 H2SiO3.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt các lọ không ghi nhãn có chứa các dung dịch sau: 
	Na2CO3, Mg(NO3)2, K3PO4, CuCl2.
Câu 3: (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
NH4Cl + KOH 	b) SiO2 + NaOH 	c) CO + FeO 
Câu 4: (1,0 điểm) Viết 1 phương trình phản ứng minh họa tính oxi hóa và 1 phương trình phản ứng minh họa tính khử của cacbon.
Câu 5: (1,0 điểm) Cho khí cacbonic đi từ từ vào dung dịch natri hiđroxit thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần. Nhỏ vài giọt dung dịch bari clorua vào phần thứ nhất thấy có kết tủa trắng. Phần thứ hai có khả năng tác dụng với một lượng kali hiđroxit. Hãy viết phương trình phản ứng cho thí nghiệm trên.
Câu 6: (1,5 điểm) Paracetamol là một thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rất rộng rãi trong y học. Đốt cháy hoàn toàn 1,51 gam paracetamol thu được 3,52 gam khí cacbonic; 0,81 gam nước và 0,112 lít nitơ (đkc). Định công thức phân tử của paracetamol biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 7: (1,5 điểm) Đốt 1,2 g một mẫu than (có lẫn tạp chất trơ không cháy) trong oxi dư sinh ra 2,016 lít (đkc) khí cacbonic.
Tính % khối lượng cacbon trong mẫu than trên.
Cho toàn bộ lượng khí cacbonic trên vào 150 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu 8: (0,5 điểm) Dẫn 11,2 lít khí CO (đktc) qua ống đựng m gam CuO, nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A. Dẫn hỗn hợp A qua dd Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tính m.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: 	(1,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau:
H3PO4 + 2KOH 	b) Na2SiO3 + ? H2SiO3 
C + ? NO2 	d) SiO2 + ? Si
Câu 2: 	(1,25 điểm) Phân biệt 2 dd sau theo 2 cách khác nhau: Al(NO3)3 và MgCl2.
Câu 3: 	(1,0 điểm) Trong thành phần của thuốc chữa đau dạ dày có natri bicacbonat. Chất này được dùng để chữa bệnh như thế nào? Viết phản ứng minh họa.
Câu 4: 	(0,75 điểm) Từ HNO3 hãy viết các phản ứng điều chế Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, H3PO4.
Câu 5: (0,5 điểm) Nêu 2 phản ứng chứng minh tính khử của nitơ và amoniac.
Câu 6: 	(1,5 điểm) Y là 1 hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy 10,56g Y thu được 21,12g CO2 và 8,64g H2O. Biết tỉ khối hơi của Y so với oxi là 2,75. Tìm CTPT của Y. 
Câu 7: 	(1,0 điểm) 
Thí nghiệm 1: cho từ từ đến dư dd KOH vào dd AlCl3.
	Thí nghiệm 2: cho từ từ đến dư dd NH3 vào dd AlCl3.
	Nêu điểm khác nhau giữa 2 thí nghiệm này. Viết phản ứng minh họa.
Câu 8: 	(1,0 điểm) Hòa tan 7,68g kim loại M (hóa trị n) vào dd HNO3 vừa đủ thu được 1,792 lít khí NO. Xác định kim loại M.
Câu 9: 	(1,0 điểm) Cho hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100g dd Ca(OH)2 5,92%. Tính khối lượng dd sau phản ứng.
Câu 10: (1,0 điểm) Đun sôi 3 dd, mỗi dd chứa 1 mol chất sau: Ca(HCO3)2, KHCO3, NH4HCO3.
Viết các phản ứng xảy ra.
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dd giảm nhiều nhất? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể).
ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK:

Tài liệu đính kèm:

  • docxBO_22_DE_THI_HK1_HOA_11.docx