Bài viết tập làm văn Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hồng Cẩm

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài viết tập làm văn Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hồng Cẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài viết tập làm văn Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hồng Cẩm
BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN KỂ CHUYỆN
LỚP 8 – Tiết 11,12- Năm học 2016-2017 
Thời gian 90 phút
Đề bài: Kể lại một kỉ niệm giữa em với ( bạn, thầy, người thân,) sống mãi trong lịng.
A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, kể chuyện sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được sự việc và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để kể diễn biến được kỉ niệm, phần kết bài phải nêu được kết cục và cảm nghĩ qua kỉ niệm.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài văn kể được kỉ niệm giữa em với một người (bạn, thầy, người thân) sống mãi trong lịng. Đúng thể loại văn tự sự. 
- Điểm 0,5: Kể cịn chung chung, khơng đi vào kể lại kỉ niệm giữa em với một người (bạn, thầy, người thân) sống mãi trong lịng. 
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
 Kể lại đầy đủ các sự việc trong văn tự sự, kể sinh động kỉ niệm giữa em với một người (bạn, thầy, người thân) sống mãi trong lịng; các sự việc được triển khai theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
 a. Giới thiệu về sự việc sẽ kể. (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được sự việc sẽ kể.
 - Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
 - Điểm 0: Khơng giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
 b. Kể chi tiết, cụ thể sự việc theo một thứ tự hợp lí trong văn tự sự: (4 điểm)
 	 + Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc.
 	 + Những người liên quan đến sự việc.
 	 + Diễn biến của sự việc.
	 + Cảm xúc của em sau khi sự việc ấy diễn ra.
- Điểm 4: Bài viết kể sinh động theo trình tự trên
- Điểm 3: Bài viết kể đúng theo trình tự trên, nhưng kể chưa hấp dẫn, chưa sinh động.
- Điểm 2: Bài viết cĩ kể về kỉ niệm giữa em với một người (bạn, thầy, người thân) sống mãi trong lịng nhưng kể sơ sài.
- Điểm 1: Bài viết cĩ kể về kỉ niệm giữa em với một người (bạn, thầy, người thân) sống mãi trong lịng nhưng chỉ cĩ vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
 c. Suy nghĩ về sự việc và tình cảm đối với ngườiđược kể(1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bộc lộ được suy nghĩ qua sự việc kể và thể hiện được tình cảm đối với người được kể.
 - Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
 - Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua sự việc.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua câu chuyện kể.
 - Điểm 0,5: Bài viết cĩ cảm xúc nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
 - Điểm 0: Bài viết cịn kể chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
 - Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
 - Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
 - Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
HPCM TTCM GV ra đề 
Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Hồng Cẩm
BÀI VIẾT SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
LỚP 8 – Tiết 35, 36- Năm học 2016-2017
Thời gian 90 phút
Đề bài: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến (thầy, cơ giáo, người thân) buồn.
 A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, kể chuyện sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được sự việc và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến (thầy, cơ giáo, người thân) buồn, phần kết bài phải nêu được kết cục và cảm nghĩ qua lần mắc khuyết điểm đĩ.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài văn kể được một lần em mắc khuyết điểm khiến (thầy, cơ giáo, người thân) buồn. Đúng thể loại văn tự sự cĩ sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Điểm 0,5: Kể cịn chung chung, khơng đi vào kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến (thầy, cơ giáo, người thân) buồn. 
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
 Kể lại đầy đủ các sự việc và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự để kể sinh động lần mắc khuyết điểm của mình; các sự việc được triển khai theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
 a. Giới thiệu về sự việc sẽ kể. (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được sự việc sẽ kể.
 - Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
 - Điểm 0: Khơng giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
 b. Kể chi tiết, cụ thể sự việc theo một thứ tự hợp lí biết cách sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn tự sự: (4 điểm)
 	 + Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc.
 	 + Những người liên quan đến sự việc.
 	 + Diễn biến của sự việc.
	 + Cảm xúc của em sau khi sự việc ấy diễn ra.
- Điểm 4: Bài viết kể sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng các yếu tố miêu tả , biểu cảm trong văn tự sự.
- Điểm 3 : Bài viết kể đúng theo trình tự trên, nhưng kể chưa hấp dẫn, chưa sinh động, vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự chưa sâu sắc.
- Điểm 2: Bài viết cĩ kể về một lần mắc khuyết điểm nhưng kể sơ sài, chưa kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Điểm 1: Bài viết cĩ kể về một lần mắc khuyết điểm nhưng chỉ cĩ vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
 c. Suy nghĩ về sự việc và tình cảm đối với người em mắc khuyết điểm.(1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bộc lộ được suy nghĩ qua sự việc kể và thể hiện được tình cảm đối với với người em mắc khuyết điểm.
 - Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
 - Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua sự việc.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua lần mắc khuyết điểm đĩ..
 - Điểm 0,5: Bài viết cĩ cảm xúc nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
 - Điểm 0: Bài viết cịn kể chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
 - Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
 - Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
 - Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
HPCM TTCM GV ra đề 
Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Hồng Cẩm
BÀI VIẾT TLV SỐ 3 – VĂN THUYẾT MINH LỚP 8 – Tiết 55, 56- Tuần 14- Năm học 2016-2017 Thời gian 90 phút
Đề bài: Em hãy thuyết minh về cây bút bi.
A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, thuyết minh sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được đối tượng thuyết minh là cây bút bi và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để thuyết minh về cây bút bi, phần kết bài phải bày tỏ được thái độ đối với cây bút bi.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài văn thuyết minh về cây bút bi. Đúng thể loại văn thuyết minh. 
- Điểm 0,5: Thuyết minh cịn chung chung, khơng đi vào thuyết minh về cây bút bi.
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
 Thuyết minh đầy đủ, sinh động đối tượng thuyết minh theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung thuyết minh phải đảm bảo những ý sau:
 a. Giới thiệu đối tượng thuyết minh.(1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được đối tượng thuyết minh.
 - Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
 - Điểm 0: Khơng giới thiệu được đối tượng thuyết minh hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
 b. Thuyết minh về đối tượng thật chi tiết, cụ thể theo một thứ tự hợp lí (4 điểm)
 	 + Trình bày nguồn gốc
 	 + Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, hình dáng
 	 + Trình bày lợi ích (cơng dụng)
	 + Trình bày cách sử dụng, bảo quản.
- Điểm 4: Bài viết thuyết minh sinh động theo trình tự trên.
- Điểm 3 : Bài viết thuyết minh đúng theo trình tự trên, nhưng thuyết minh chưa hấp dẫn, chưa sinh động.
- Điểm 2: Bài viết cĩ thuyết minh về cây bút bi nhưng thuyết minh cịn sơ sài.
- Điểm 1: Bài viết cĩ thuyết minh về cây bút bi nhưng chỉ cĩ vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
 c. Bày tỏ thái độ đối với đối tượng thuyết minh. (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bày tỏ thái độ qua đối tượng thuyết minh
 - Điểm 0,5: Bày tỏ thái độ qua đối tượng thuyết minh nhưng cịn chung chung, sơ sài.
 - Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và thái độ của mình qua đối tượng thuyết minh.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, cách thuyết minh hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua đối tượng thuyết minh.
 - Điểm 0,5: Bài viết cĩ cảm xúc nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
 - Điểm 0: Bài viết cịn thuyết minh chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
 - Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
 - Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
 - Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
HPCM TTCM GV ra đề 
Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Hồng Cẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docBÀI VIẾT TLV LỚP 8 -2016-17.doc