Bài tập về đồ thị - Hóa học Lớp 12

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 384Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về đồ thị - Hóa học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về đồ thị - Hóa học Lớp 12
BÀI TẬP VỀ ĐỒ THỊ
Câu 1. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước): 
Tỉ lệ của a : b là
A. 3 : 1.	B. 3 : 4.	C. 7 : 3.	D. 4 : 3.
Câu 2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước): 
Giá trị của x là
A. 0,250.	B. 0,350.	C. 0,375.	D. 0,325.
Câu 3. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước): 
 Tỉ lệ z : y là
A. 5 : 1.	B. 4 : 1.	C. 5 : 2.	D. 9 : 2.
Câu 4. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
 Tổng (x + y) có giá trị là
 A. 0,05. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,25.
Câu 5. Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là
 A. 42,46%. B. 64,51%. C. 50,64%. D. 70,28%.
Câu 6. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (các số liệu tính bằng mol). 
 Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro gần giá trị nào nhất sau đây ?
 A. 16. B. 18. C. 19. D. 20.
Câu 8. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Giá trị của m và a lần lượt là:
 A. 48 và 1,2. B. 36 và 1,2. C. 48 và 0,8. D. 36 và 0,8.
Câu 8. Cho m (gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
 Giá trị của m và V lần lượt là
 A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 22,9 và 6,72. D. 36,6 và 8,96.
Câu 9. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)2, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
 Giá trị của x là
 A. 0,10. B. 0,12. C. 0,11. D. 0,13. 
Câu 10. Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là:
A. 0,12 mol.	B. 0,11 mol.	C. 0,13 mol.	D. 0,10 mol.
Câu 11, Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
 A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%. 
Câu 12. Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:
Giá trị của V là
A. 300.	B. 250.	C. 400.	D. 150.
Câu 13. Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là : 
 A. 3,25.	B. 2,50.	 B. 3,00.	D. 2,75.
Câu 13. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa m gam Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
 Giá trị của m là
 A. 11,97. B. 8,55.	 C. 6,84.	 D. 10,26.
Câu 14. Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau: 
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9.	B. 8.	C. 8,5.	D. 9,5.
Câu 15. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 
 Tỉ lệ a : b là 
 A. 4 : 3.	 B. 2 : 3	.	 C. 1 : 1.	D. 2 : 1.
Câu 16. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hổn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.
Tỉ số gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 1,7.	B. 2,3.	C. 2,7.	D. 3,3.
Câu 17. Cho a gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của a là
 A. 4,05.	B. 8,10.	C. 5,40.	D. 6,75.
Câu 18. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
 Tỉ lệ a : b là
 A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3. 
Câu 19. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây ?
 A. 1,7. B. 2,1.	C. 2,4. D. 2,5.
Câu 20. Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
 Tỉ lệ a : b là
 A. 3 : 11. B. 3 : 10. C. 2 : 11. D. 1 : 5.
Câu 21. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 
 Tỉ lệ x : y là 
 A. 3 : 2.	 B. 2 : 3	.	 C. 3 : 4.	 D. 3 : 1.
Câu 22. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 1,4.	B. 1,8.	C. 1,5.	D. 1,7.
Câu 23. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2), kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Tỉ lệ a : b là 
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Mg trong V ml dd HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dd X ( không có muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2, N2O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dd NaOH 2M vào dd X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau: 
Giá trị của m và V lần lượt là 
	A. 6,36 và 387,2	B. 7,8 và 950	C. 8,85 và 250	D. 7,5 và 387,2
Câu 25. Cho từ từ đên dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là
 A. 4 : 5. B. 5 : 6. C. 6 : 7. D. 7 : 8. 
Câu 26. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
 Tỉ lệ x : y là
 A. 9 : 11. B. 8 : 11. C. 3 : 4. D. 9 : 10. 
Câu 27. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 1,4.	B. 1,8.	C. 1,5.	D. 1,7.
Câu 28. Cho m (gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Giá trị của m và x lần lượt là A. 80 và 1,2	B. 110 và 1,2	C. 80 và 1,3	D. 200 và 3,25
Câu 29. Cho từ từ V lít dd chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dd chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị biểu diện lượng kết tủa vào thể tích dd Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là
	A.0,1 và 0,05	B. 0,2 và 0,05	C. 0,4 và 0,05	D. 0,2 và 0,1
Câu 30. Dung dịch X gồm: x mol H+; y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 m0l Cl-. Khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X, kết quả theo đồ thị: 
Khi cho 300 ml dd Ba(OH)2 0,9 M tác dụng với dd X thu được kết tủa Y và dd Z. Khối lượng kết tủa Y là
	A. 51,28 	B. 62,91	C. 46,60	D. 49,72 
Câu 31: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. 
0,2
0
số mol Al(OH)3
0,4
1,0
1,4
số mol NaOH
Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?
A. 14,5	B. 16,7	C. 170	D. 151,5
Câu 32. Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam	B. 4,66 gam	C. 5,70 gam	D. 6,22 gam
1A
2B
3A
4C
5C
6C
7C
8A
9A
10D
11C
12C
13A
14C
15A
16C
17C
18B
19B
20A
21A
22C
23A
24D
25B
26A
27C
28C
29B
30A
31C
32A

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ve_do_thi_hoa_hoc_lop_12.doc