Bài tập về cấu hình electron

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về cấu hình electron", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về cấu hình electron
I. TỰ LUẬN
Bài 1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
Xác định vị trí của X trong BTH các nguyên tố hóa học.
Xác định tên nguyên tố X.
Bài 2. Nguyên tử R có tổng số hạt là 93, trong đó số hạt không mang điện tích bằng 60,3448% số hạt mang điện. 
Xác định vị trí của R trong BTH các nguyên tố hóa học
Xác định nguyên tố R.
Bài 3. Tổng số hạt trong ion là 24, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. 
Xác định vị trí của X trong BTH các nguyên tố hóa học
Viết công thức oxit cao nhất của X.
Bài 4. Ion R+ và X2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. 
Xác định vị trí của nguyên tố R, X trong BTH
Viết công thức oxit cao nhất của R, X.
Bài 5. Nguyên tử X có 7 electron p, nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. 
Xác định vị trị của X,Y trong BTH
Xác định nguyên tố X, Y.
Bài 6. Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3px, nguyên tử Y có phân lớp ngoài cùng là 4sy. Biết tổng số electron của 2 phân lớp này là 7. Biết X và Y dễ dàng phản ứng với nhau.
Xác định vị trí của X, Y trong BTH
Xác định nguyên tố X, Y.
Bài 7. Nguyên tử X có tổng số hạt là 28. Viết cấu hình electron của X . Biết X thuộc nhóm VIIA.
Bài 8. Trong ion R2+ có tổng số hạt là 78, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7.
Xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH
Xác định nguyên tố X.
Bài 9. Trong phân tử XY2 có tổng số hạt proton là 26. Biết X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì.
Xác định vị trí của X và Y trong BTH
Xác định công thức phân tử XY2.
Bài 10. Trong phân tử X2Y có tổng số hạt là 22. Biết X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì.
Xác định công thức phân tử của X và Y.
Bài 11. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm và hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số hạt proton trong nguyên tử của A và B là 32. 
Xác định vị trí của hai nguyên tố trong BTH.
Xác định nguyên tố A và B
Bài 12. Cho hai nguyên tố X và Y cùng nằm trong một phân nhóm của hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 24. 
Xác định tên nguyên tố 
 Xác định vị trí của X và Y trong BTH.
Bài 13. Trong phân tử XY2 có tổng số proton là 32. Biết X và Y là 2 nguyên tố trong cùng phân nhóm và thphaan2 chu kì liên tiếp ( Zx>ZY). Xác định tên công thức phân tử XY2.
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong BTH là.
A. Chu kì 2, nhóm VIA B. Chu kì 2, nhóm VIIIA
C. Chu kì 3, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IA
Câu 2. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 3, nhóm VB D. Chu kì 3, nhóm IIIB Câu 3. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong BTH các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA
Câu 4. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói về X.
A. X là nguyên tố p B. X có 6e ở lớp ngoài cùng
C. X có 3 lớp electron D. X có 6 lớp electron
Câu 5. Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d24s2. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói về Y.
A. Y thuộc chu kì 4, nhóm IVB
B. Y có 2 e ở lớp ngoài cùng
C.Y là nguyên tố d
D. Y là phi kim
Câu 6. Cấu hình electron của A là. 1s22s22p63s23p63dx4s2. Để A ở chu kì 4, nhóm IIA trong BTH thì giá trị của x là.
A. 10 B. 0 C. 8 D. 7
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 5,85 g một kim loại M thuộc nhóm IA vào 194,3 g H2O, thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Kim loại M và nông độ % của chất tan trong dung dịch A là
A. Na và 4,2% B. K và 4,2%
C. Na và 5,4% D. K và 5,3%

Tài liệu đính kèm:

  • docCAU_HINH_ELECTRONBTH_HAY.doc