Bài tập trắc nghiệm về sự điện ly, chất điện li, axit - Bazo theo thuyetes A-rre-ni-ut và thuyết Bron-stet

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2466Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm về sự điện ly, chất điện li, axit - Bazo theo thuyetes A-rre-ni-ut và thuyết Bron-stet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm về sự điện ly, chất điện li, axit - Bazo theo thuyetes A-rre-ni-ut và thuyết Bron-stet
Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li ?
	A. Benzen. 	B. Nước nguyên chất.	C. Axit nitric. 	D. Saccarozơ.
Câu 2. Dd chất nào sau đây không dẫn điện ?
	A. CH3OH.	C. CuSO4.	C. NaCl.	D. AgNO3.
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ?
 A. HCl, NaOH, NaCl.	 B. HCl, NaOH, CH3COOH.	
 C. KOH, NaCl, HgCl2. D. NaNO3, NaNO2, HNO2
Câu 4. Cho các chất NaCl, C2H5OH, Cu(OH)2, NaOH, H2SiO3, HCl, CaCO3. Các chất điện li mạnh là: 
	A. NaCl, C2H5OH, NaOH	B. Cu(OH)2, NaOH, H2SiO3
	C. HCl, CaCO3, NaCl, Cu(OH)2	D. NaCl, NaOH, HCl, Ca(NO3)2 
Câu 5. Cho các dd có cùng nồng độ: NaCl, Na2SO4, H2SO3, CH3COOH. Dd có khả năng dẫn điện lớn nhât là:
	A. NaCl	B. H2SO3	C. Na2SO4	D. CH3COOH
Câu 6. Nồng độ mol/l của Na+ trong 1,5 lít dung dịch có hòa tan 0,6 mol Na2SO4 là:
	A. 0,8	B. 0,4	C. 0,9	D. 0,6.	
Câu 7. Nồng độ mol/l của SO42– trong 1,5 lít dung dịch có hòa tan 0,6 mol Al2(SO4)3 là:
A. 0,8	B. 0,4	C. 1,2	D. 2,4.	
Câu 8. Nồng độ mol/l của Cl – trong dung dịch CaCl2 0,3 M là:
A. 0,3	B. 0,6	C. 0,9	D. 0,15.
Câu 9. Chất điện li là chất tan trong nước 
A. phân li ra ion.	B. phân li một phần ra ion.
C. phân li hòan toàn thành ion.	D. tạo dung dịch dẫn điện tốt. 
Câu 10. Dung dịch điện li là một dung dịch
A. dẫn nhiệt.	B. dẫn điện.	C. không dẫn điện. 	D. không dẫn nhiệt.
Câu 11. Dung dịch NaCl dẫn được điện là
A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do	 B. phân tử NaCl di chuyển tự do
C. các ion Na+, Cl- di chuyển tự do	 D. phân tử NaCl dẫn được điện. 
Câu 12. 100ml dd Na2CO3 có chứa 1,06gam Na2CO3 thì nồng độ mol/lit của ion Na+ là:
A. 2M	B. 0,2M	C. 0,02M	D. 0,1M 
Câu 13. Thêm từ từ từng giọt axít sunfuric vào dung dịch bari hidroxit đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi như thế nào ?
A. Lúc đầu giảm dần sau tăng. 	 B. Lúc đầu tăng dấn sau giảm.	
C. Tăng dần.	 D. Giảm dần.
Câu 14: Các chất nào sau đây đều là chất điện ly:
 A. C2H5OH, NaOH, NaCl, H2SO4	
 B. CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONa, HCl
 C. Na2O, H2SO4, Na2SO4, Ca(OH)2	
 D. Đường Glucozo, H3PO4, Ca(OH)2, HCl
Câu 15. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Câu 16: Trong các chất sau đây: Na2CO3, NaHCO3, NH4Cl, NaHS, Na2HPO3, CH3COONa, NaHSO4. Số muối axit là:
A. 6	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 17: Theo thuyết Are – ni – ut những chất nào sau đây là axit?
A. HCl, HNO3, NH3 B. HNO3, H2SO4, NaOH
C. HCl, CH3COOH, H2SO4 D. NaHSO4, HCl, K2CO3.
Câu 18: Bao nhiêu chất và ion sau đây là bazo theo thuyết Bron – Stet: 
HCl, NH, NH3, CO, NO, ClO-, Fe3+, Cu2+, HCO, HSO, S2-, SO.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 19: Bao nhiêu chất và ion nào sau đây là axit theo thuyết Bron – stet: HNO3, Fe3+, Al3+, NH, OH-, NO, HS-, NO, NH3, CO, HSO, Cu2+.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 20: Có bao nhiêu chất sau đây là axit nhiều nấc: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4, HClO4, H2SO3.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_chuong_1.doc