Bài tập trắc nghiệm ôn tập Hóa vô cơ Hóa học lớp 12 - Lê Đức Thọ

pdf 109 trang Người đăng dothuong Lượt xem 916Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm ôn tập Hóa vô cơ Hóa học lớp 12 - Lê Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm ôn tập Hóa vô cơ Hóa học lớp 12 - Lê Đức Thọ
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN 
VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƯỠNG TÍNH 
LÍ THUYẾT 
1. Chất/Ion lưỡng tính 
- Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( 
H+) 
- Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng), vừa tác 
dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2) 
Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng 
chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be 
2. Các chất lưỡng tính thường gặp. 
- Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3. 
- Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3 
- Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4- 
- Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4 
3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH 
- Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb) 
a. Oxit: 
* Tác dụng với HCl 
 X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O 
 YO + 2HCl → YCl2 + H2O 
* Tác dụng với NaOH 
 X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O 
 YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O 
b. Hidroxit lưỡng tính 
* Tác dụng với HCl 
 X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O 
 Y(OH)2 + 2HCl → YCl2 + 2H2O 
* Tác dụng với NaOH 
 X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O 
 Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O 
c. Muối chứa ion lưỡng tính 
* Tác dụng với HCl 
 HCO3
- + H+ → H2O + CO2 
 HSO3
- + H+ → H2O + SO2 
 HS- + H+ → H2S 
* Tác dụng với NaOH 
 HCO3
- + OH- → CO32- + H2O 
 HSO3
- + OH- → SO32- + H2O 
 HS- + OH- → S2- + H2O 
d. Muối của NH4+ với axit yếu 
* Tác dụng với HCl 
 (NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( với R là C, S) 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
 (NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S 
* Tác dụng với NaOH 
 NH4
+ + OH- → NH3 + H2O 
Lưu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác đụng được với cả 
axit và dung dịch bazơ 
 M + nHCl → MCln + 
2
n
H2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M) 
 M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + 
2
n
H2 
CÂU HỎI 
Câu 1.Câu 4-A7-748: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, 
Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 2.Câu 56-CD7-439: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? 
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. B. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. 
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. 
Câu 3.Câu 53-CD8-216: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, 
CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 4.Câu 35-CD9-956: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung 
dịch NaOH là: 
 A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. 
 C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. 
Câu 5.Câu 14-A11-318: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số 
chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 6.Câu 45-B11-846: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, 
K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng 
được với dung dịch NaOH? 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 7.Câu 33-A12-296: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất 
trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2 
 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
VẤN ĐỀ 2: MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH MUỐI 
LÍ THUYẾT 
1. Muối trung hòa 
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. 
Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) 
 VD: NaNO3, KCl, Na2SO4, 
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch 
thu được có môi trường bazơ ( pH > 7) 
 VD: Na2CO3, K2S 
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch 
thu được có môi trường axit ( pH < 7) 
 VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3 
- Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy 
phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7 
 VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S 
2. Muối axit 
- Muối HSO4- có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4 
- Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3, 
CÂU HỎI 
Câu 1.Câu 32-CD7-439: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, 
NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là 
A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. 
C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa 
Câu 2.Câu 27-CD8-216: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), 
KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: 
A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. 
Câu 3.Câu 54-CD10-824: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? 
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Al2(SO4)3. 
C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch CH3COONa. 
Câu 4.Câu 49-B13-279: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch 
chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? 
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2. 
Câu 5.Câu 57-CD13-415: Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm? 
A. Al(NO3)3. B. NH4Cl. C. HCl. D. CH3COONa. 
 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
VẤN ĐỀ 3: CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG 
LÍ THUYẾT 
1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. 
 - Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ + H2 
 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 
 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 
 TQ: M + n H2O → M(OH)n + 
2
n
H2 
- Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ 
 VD: Na2O + H2O → 2NaOH 
 BaO + H2O → Ba(OH)2 
- Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo axit 
 VD: CO2 + H2O  H2CO3 
 SO3 + H2O → H2SO4 
 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 
 N2O5 + H2O → 2HNO3 
 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 
 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 
- Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương 
ứng. 
- Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O  NH4
+ + OH-. 
- Một số muối của cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với anion gốc axit yếu như CO32-, HCO3-, SO32-, HSO3-
, S2-, HS- bị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng. 
 VD: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S 
 Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 
2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao. 
- Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số 
phản ứng sau: Mg + 2H2O 
dunnongMg(OH)2 + H2 
 3Fe + 4H2O 
570o CFe3O4 + 4H2 
Fe + H2O 
570o CFeO + H2 
 C + H2O 
nungdothanCO + H2 
 C + 2H2O
nungdothanCO2 + 2H2 
CÂU HỎI 
Câu 1.Câu 25-B07-285: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất 
đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa 
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. 
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. 
Câu 2.Câu 2-B11-846: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. 
Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là 
A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. 
Câu 3.Câu 35-B13-279: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại 
nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? 
A. K. B. Na. C. Li. D. Ca. 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
VẤN ĐỀ 4: NƯỚC CỨNG 
LÍ THUYẾT 
1. Khái niệm 
- Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ 
- Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ 
2. Phân loại 
- Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: 
a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 ) 
- nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước 
b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và 
MgSO4) 
- nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước 
c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-, SO42-. 
- nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước 
3. Tác hại 
- Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước 
- Làm giảm mùi vị thức ăn 
- Làm mất tác dụng của xà phòng 
4. Phương pháp làm mềm 
a. Phương pháp kết tủa. 
- Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước 
 M2+ + CO3
2- → MCO3↓ 
 2M2+ + 2PO4
3- → M3(PO4)2↓ 
- Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm 
NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng. 
 + Dùng NaOH vừa đủ. 
 Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O 
 Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O 
 + Dùng Ca(OH)2 vừa đủ 
 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O 
 Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O 
 + Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không 
tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm. 
 Ca(HCO3)2 
otCaCO3 + CO2↑ + H2O 
 Mg(HCO3)2 
otMgCO3 + CO2↑ + H2O 
CÂU HỎI 
Câu 1.Câu 3-B8-371: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2
+
, Mg2
+
, HCO3
-
, Cl
-
, SO4
2-. 
Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là 
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. H2SO4. 
Câu 2.Câu 3-CD8-216: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là 
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. 
C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
Câu 3.Câu 23-CD11-259: Một cốc nước có chứa các ion: Na
+ 
0,02 mol), Mg2
+
0,02 mol), Ca2
+ 
0,04 mol), Cl
− 
0,02 mol), HCO3
− 
0,10 mol) và SO4
2− 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến 
khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thì nước còn lại trong cốc 
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. 
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời. 
Câu 4.Câu 6-A11-318: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: 
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. 
Câu 5.Câu 26-B13-279: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này 
có hòa tan những hợp chất nào sau đây? 
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. 
C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. 
 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
VẤN ĐỀ 5: ĂN MÒN KIM LOẠI 
LÍ THUYẾT 
1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường 
- Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 
2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển 
trực tiếp đến các chất trong môi trường. 
- Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường 
xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi 
Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp 
kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại. 
3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung 
dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. 
- Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau 
 + Các điện cực phải khác nhau về bản chất 
 + Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn 
 + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li 
- Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc 
nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất 
4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. 
a. Phương pháp bảo vệ bề mặt 
- Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo 
- Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng 
b. Phương pháp điện hóa 
- dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. 
VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím 
trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. 
CÂU HỎI 
Câu 1.Câu 31-B07-285: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn 
CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn 
điện hoá là 
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 2.Câu 9-CD7-439: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và 
Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp 
kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 3.Câu 48-A8-329: Biết rằng ion Pb2+
trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai 
thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì 
A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. 
C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện 
hoá. 
Câu 4.Câu 55-A8-329: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện 
cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng 
A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. 
B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. 
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. 
Câu 5.Câu 46-B8-371: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; 
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; 
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; 
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp 
xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 6.Câu 8-A9-438: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). 
Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: 
A. I, II và IV. B. I, III và IV. C. I, II và III. D. II, III và IV. 
Câu 7.Câu 12-B9-148: Có các thí nghiệm sau: 
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
(II) Sục khí SO2 vào nước brom. 
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. 
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 8.Câu 30-B10-937: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào 
mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 9.Câu 30-CD11-259: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá 
trình ăn mòn 
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. 
Câu 10.Câu 53-B11-846: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì 
A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. 
C. khối lượng của điện cực Cu giảm. D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. 
Câu 11.Câu 26-B12-359: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? 
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. 
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung 
dịch CuSO4. 
Câu 12.Câu 26-CD12-169: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí 
O2; 
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. 
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 13.Câu 60-A13-193: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? 
A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. 
C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. 
 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN 
LÍ THUYẾT 
1. Nhiệt phân muối nitrat 
- Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2 
a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối 
nitrit ( NO2-) 
 VD: 2NaNO3 
ot 2NaNO2 + O2 
 2KNO3 
ot 2KNO2 + O2 
b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2 
 VD: 2Cu(NO3)2 
ot 2CuO + 4NO2 + O2 
 2Fe(NO3)3 
ot Fe2O3 + 6NO2 + 
3
2
O2 
Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO ) 
 2Fe(NO3)2 
ot Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 
c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2 
 VD: 2AgNO3 
ot 2Ag + 2NO2 + O2 
2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO32- ) 
- Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3 
- Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2 
 VD: CaCO3 
ot CaO + CO2 
 MgCO3 
ot MgO + CO2 
- Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2 
 VD: Ag2CO3 
ot 2Ag + ½ O2 + CO2 
- Muối (NH4)2CO3 
ot 2NH3 + CO2 + H2O 
3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-) 
- Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân. 
- Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: 
Hidrocacbonat 
ot Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O 
 VD: 2NaHCO3 
ot Na2CO3 + CO2 + H2O 
 Ca(HCO3)2 
ot CaCO3 + CO2 + H2O 
- Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat 
 + Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm 
otCacbonat trung hòa + CO2 + H2O 
 VD: 2NaHCO3 
ot Na2CO3 + CO2 + H2O 
 + Muối hidrocacbonat của kim loại khác 
ot Oxit kim loại + CO2 + H2O 
 VD: Ca(HCO3)2 
, ànot ho toanCaO + 2CO2 + H2O 
3. Nhiệt phân muối amoni 
- Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa 
ot Axit + NH3 
 VD: NH4Cl 
ot NH3 + HCl 
 (NH4)2CO3 
ot 2NH3 + H2O + CO2 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi THPT Quốc Gia 2016 
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng ! -[LĐT 0966710751] 
- Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa 
ot N2 hoặc N2O + H2O 
 VD: NH4NO3 
ot N2O + 2H2O 
 NH4NO2 
ot N2 + 2H2O 
 (NH4)2Cr2O7 
ot Cr2O3 + N2 + 2H2O 
4. Nhiệt phân bazơ 
- Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy. 
- Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O 
 VD: 2Al(OH)3 
ot Al2O3 + 3H2O 
 Cu(OH)2 
ot CuO + H2O 
Lưu ý: Fe(OH)2 
, ôngot kh cokhongkhi FeO + H2O 
 2Fe(OH)2 + O2 
ot Fe2O3 + 2H2O 
CÂU HỎI 
Câu 1.Câu 16-A7-748: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không 
khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là 
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe. 
Câu 2.Câu 33-B8-371: Phản ứng nhiệt phân không đúng là 
A. NH4NO2 
ot N2 + 2H2O B. NaHCO3 
ot NaOH + CO2 
B. 2KNO3 
ot 2KNO2 + O2 C. NH4Cl 
ot NH3 + HCl 
Câu 3. Câu 11-B9-148: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ 
hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn 
lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: 
 A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. 
Câu 4.Câu 47-CD10-824: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: 
A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO2, O2. 
Tài liệu chuyên sâu Lý Thuyết Hóa học Ôn thi TH

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTong_hop_chuyen_de_hoa_vo_co.pdf