Bài tập trắc nghiệm ôn tập Este - Polime

doc 29 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm ôn tập Este - Polime", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm ôn tập Este - Polime
ÔN TẬP ESTE ® POLIME
Câu 1: Este đựoc tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo như ở đáp án nào sau đây?
A. CnH2n-1COOCmH2m+1	B. CnH2n-1COOCmH2m-1
C. CnH2n+1COOCmH2m-1	D. CnH2n+1COOCmH2m+1
Câu 2: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5	B. CH3COOCH3	C. HCOOC3H7	D. C2H5COOCH3
Câu 3: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3	D. CH2=CHCOOCH3
Câu 4: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
Câu 5: Khi đun nóng 25,8g hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08g este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hóa este.
A. 53,5% C2H5OH; 46,5%CH3COOH và hiệu suất 80%
B. 55,3% C2H5OH; 44,7%CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
D. 45,0%C2H5OH;55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
Câu 6: Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào?
A. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CHCH3; HCOOC(CH3)=CH2
B. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CHCH3
C. CH2=CHCOOCH3; HCOOCH2CH=CH2
D. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2
Câu 7: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COOCH3	B. HCOOC3H7	C. CH3COOC2H5	D. C2H5COOCH3
Câu 8: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào?
A. C6H5COOCH3	B. CH3COOC6H5
C. HCOOCH2C6H5	D.HCOOC6H4CH3
Câu 9: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo của 2 ancol?
A. CH3OH và C2H5OH	B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH	D. n-C3H7OH và n-C4H9OH
Câu 10: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit?
A. 8	B. 7	C. 6	D. 5
Câu 11: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là
A. C10H18O4	B. C4H6O4	C. C6H10O4	D. C8H14O4
Câu 12: Cho các chất sau: CH3COOC2H3 (I), C2H3COOH (II), CH3COOC2H5 (III) và CH2=CH-COOCH3 (IV). Chất nào vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom.
A. I, II, IV	B. I, II, III	C. I, II, III, IV	D. I và IV
Câu 13: Đun 0,1 mol este đơn chức X với NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) chưng cất lấy hết ancol Y còn lại 10,4g chất rắn khan. Oxi hoá hết Y thành anđehit Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ag2O dư trong NH3 sinh ra 43,2g Ag (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Vây X là:
A. CH3CH2COOC2H5	B. CH3COOCH3
C. CH2=CH-COOCH3	D. CH3CH2COOCH3
Câu 14: Một đieste (X) xuất phát từ một axit 2 chức và 2 ancol đơn chức bậc I. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được 13,4g muối và 9,2g hỗn hợp ancol. Công thức của X là
A. CH3OOC−COOCH2CH3	B. CH3OOCCH2COOC2H5
C. C2H5OOC−COOCH2CH=CH2	D.CH3OOC−COOCH2CH2CH3
Câu 15: Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X1, X2 và glixerin. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerin và 15g hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công thức của 2 axit.
A. HCOOH và CH3COOH	B. HCOOH và C2H5COOH
C. CH3COOH và C2H3COOH	D. HCOOH và C2H3COOH
Câu 16: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol CO2 công thức cấu tạo của X là: 
    A. HOOC-CH=CH-COOH 	    B. CH2=CH-COOH 	    C. CH3COOH 	    D. Kết quả khác 
Câu 17: Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau: 
    - Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500 ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2 
    - Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết a + b = 0,3mol. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của hai axit? 
A. CH3COOH và HCOOH 	  	B. HCOOH và (COOH)2 
C. HCOOH và HOOC-CH2-COOH     	D. CH3COOH và (COOH)2 
Câu 18: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este? 
    A. CH3COOC2H5  và C2H5COOCH3 	    B. HCOO C2H5  và CH3COO CH3 
    C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7	    D. Câu B đúng. 
Câu 19: Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 / NH3. Khi đốt cháy 7,4g X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức cấu tạo của X: 
    A. CH3COOCH3	    B. HCOOCH3	    C. HCOOC2H5	    D. HCOOH 
Câu 20: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 2% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X?
    A. CH3COOCH3	 B. HCOOC3H7	 C. CH3COO C2H5	    D. Cả hai câu B và C đều đúng.
Câu 21: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8. Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo đúng của este là:     
A. HCOOC2H5    B. HCOOC2H3    C. CH3COOCH3    D. CH3COOC2H3 
Câu 22: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:
A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5    	 B. CH3OOC- C3H6-COO C3H7
C. C3H7OOC- C2H4-COO C2H5    	 D. Tất cả đều sai. 
Câu 23: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B? 
    A. C2H4(OH)2	    B. C3H5(OH)3	    C. C3H6(OH)2	    D. C4H7(OH)3 
Câu 24: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este. 
    A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5 	    	B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 
    C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 	    	D. Kết qủa khác 
Câu 25: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X : 
    A. C2H5COOC4H9	    B. C3H7COOC3H7 	    C. HCOOC6H5	    D. Kết qủa khác 
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este.     Xác định công thức cấu tạo của X: 
    A. CH3COOCH3    	B. HCOO C2H5     	C. C2H5COOCH3    	D. Câu A và B đúng 
 Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng:
	A. Các este có nhiệt độ sôi cao hơn axit hay ancol tương ứng
	B. Các este rất ít tan trong nước và nhẹ hơn nước
	C. Trong tự nhiên este tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng và khí
	D. Hoa quả có mùi thơm đặc trưng của este
 Câu 28. Hợp chất este nào khi bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm là 2 muối và 1 ancol:
	A. CH3COOC6H5	B. CH3COOCH2CH2OCOCH3
	C. CH3COOC2H5	D. CH3OCOCH2COOC2H5
 Câu 29. Điều chế este C6H5OCOCH3 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây:
	A. Axit benzoic và ancol metylic	B. Anhiđric axetic và phenol
	C. Axit axetic và ancol benzylic	D. Axit axetic và phenol
 Câu 30. Dãy thuốc thử nào sau đây không thể phân biệt các chất lỏng là ancol etylic, axit axetic và metyl fomiat:
	A. Quỳ tím, dung dịch Brom B. Quỳ tím, dung dịch NaOH
	C. dung dịch Brom, Na	D. Cu(OH)2, dung dịch NaOH
 Câu 31. Phát biểu nào sau đây sai khi nói đến vai trò của H2SO4 trong phản ứng este hóa là:
	A. Hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
	B. Xúc tác làm tốc độ phản ứng thuận tăng
	C. Xúc tác làm cân bằng phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
	D. Xúc tác làm phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh
 Câu 32. Dầu mỡ để lâu bị ôi thiu là do:
	A. Chất béo bị vữa ra B. Chất béo bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu
	C. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí D. Chất béo bị thủy phân với nước trong không khí
 Câu 33. Để phân biệt 3 chất: axit axetic, etyl axetat và ancol etylic, ta dùng thí nghiệm nào?
(1) thí nghiệm 1 dùng quỳ tím, thí nghiệm 2 dùng Na
(2) thí nghiệm 1 dùng Cu(OH)2, thí nghiệm 2 dùng Na
 (3) thí nghiệm 1 dùng Zn, thí nghiệm 2 dùng Na
	A. 1, 2, 3	B. 2, 3	C. 1, 2	D. 1, 3
 Câu 34. Khi xà phòng hóa tripanmitin, thu được sản phẩm là:
	A. C17H29COONa và glixerol	B. C15H31COONa và glixerol
	C. C17H33COONa và glixerol	D. C17H35COONa và glixerol
 Câu 35. Câu nào sai khi nói về lipit?
	A. Bao gồm chất béo, sáp, steroic	B. Có trong tế bào sống
	C. Tan trong dung môi hữu cơ không phân cực	D. Phần lớn lipit là các este đơn giản
 Câu 36. Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây?
	A. Đehiđro hóa tự nhiên	B. Phản ứng axit và kim loại
	C. Phân hủy mỡ	D. Thủy phân mỡ trong kiềm
 Câu 37. Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến lipit?
	A. Lipit thực vật ở nhiệt độ thường ở trạng thái lỏng tạo ra từ glixerin và axit béo chưa no
	B. Lipit nặng hơn nước, không tan trong dung môi hữu cơ như xăng, benzen
	C. Lipit thực vật ở nhiệt độ thường ở trạng thái rắn tạo ra từ glixerin và axit béo no
	D. Lipit nhẹ hơn nước, tan trong dung môi hữu cơ như xăng, benzen
Câu 38. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 0,5 mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,75M, thu được m gam glixerol. V và m có giá trị là:
	A. 2,5 lít, 56g	B. 2 lít, 46g	C. 3 lít, 60g	D. 1,5 lít, 36g
Câu 163. Đun nóng 4,03 kg chất béo tristearoylglixerol (tristearin) với dung dịch NaOH dư. Khối lượng glixerol thu được là:
	A. 0,42kg	B. 0,45kg	C. 0,44kg	D. 0,43kg
Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
A. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3	B. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3
C. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3	D. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3
Câu 40: Có 3 ancol đa chức: (1) HOCH2-CHOH-CH2OH	
 (2) CH3-CHOH-CH2OH	 
 (3) HOCH2-(CH2)2-CH2OH
Chất nào có thể tác dụng với Na, HBr và Cu(OH)2?
A. (1)	B. (1), (2)	C. (2), (3)	D. (1), (3)
Câu 41: Cho các phản ứng : (X) + ddNaOH (Y) + (Z) ;
 	 (Y) + NaOH rắn (T) + (P) ;
 (T) (Q) + H2
 	 (Q) + H2O (Z) 
Các chất (X) và (Z) có thể là:
A. CH3COOCH = CH2 và HCHO	B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH = CH2 và CH3CHO	D. HCOOCH=CH2 và HCHO
Câu 42: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác Ni:
A. 7601,8 lít	B. 76018 lít	C. 7,6018 lít	D. 760,18 lít.
Câu 43: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
B. Phản ứng este hóa là phản ứng bất thuận nghịch
C. Trùng hợp buta-1,3-đien ta được cao su Buna
D. Phản ứng trùng hợp khác với phản ứng trùng ngưng
Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức no và một rượu đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,50C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt h%. Tổng khối lượng este thu được theo m và n là: 
    A. [(2m + 4,2)h] / 100	    B. [(1,5m + 3,15)h] / 100	    C. [(m + 2,1)h] / 100	    D. Kết quả khác.
Câu 45: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. 
Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% 
thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X. 
 A. CH3OOC-COOC2H5 B. CH3COO-( CH2)2-OOC2H5 
C. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5 D. Tất cả đều sai .   
Câu 46: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
    A. axit  B. 1 axit và 1 este  C. 2 este  D. 1 rượu và 1 axit
Câu 47:Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho biết công thức cấu tạo của X trong trường hợp sau đây:
    Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. 
    A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2  
Câu 48: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol
 nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
    A. HCOOC6H5   B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5   D. C2H3COOC6H5 
Câu 49: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
	A. 43,24%	B. 53,33%	C. 37,21%	D. 36,26%
Câu 50: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
	A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO	B. HCOOCH2CH(OH)CH3
	C. CH3COOCH2CH2OH.	D. HCOOCH2CH2CH2OH
Câu 51: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
	A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7	B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
	C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7	D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
	A. C2H5COOH 	B.CH3COOH 	C. C2H3COOH 	D. C3H5COOH
Câu 53: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,50C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là: 
A. 40%; 40%; 20%	B. 40%; 20%; 40%	C. 25%; 50%; 25%	D. 20%; 40%; 40%
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
Câu 55: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3	B. CH3COOC2H5	C. HCOOCH3	D. C2H5COOCH3
Câu 56: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
	A. 0,72.	B. 0,48.	C. 0,96.	D. 0,24.
Câu 57: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 2
Câu 58: Cho sơ đồ phản ứng :
 (1) X + O2 axit cacboxylic Y1 (2) X + H2 ancol Y2
 (3) Y1 + Y2 ⇄ Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
	A. anđehit acrylic	B. anđehit propionic	C. anđehit metacrylic	D. andehit axetic
Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là
A. axit linoleic.	B. axit oleic.	C. axit panmitic.	D. axit stearic.
Câu 60: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
	A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.	 B. C2H5OCO-COOCH3.
	C. CH3OCO-COOC3H7.	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Câu 61 : Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH
	A.3	B.4	C.5	D.6	
Câu 62: Etilenglicol tác dụng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH và HCOOH thì sẽ thu được bao nhiêu este chỉ chứa chức este: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.	
Câu 63: Đặc điểm của este: CH2=CH-OOC CH3 là:
A. Dễ tham gia phản ứng cộng. 	 B. Có khả trùng hợp cho polime.
C. Khi thủy phân không cho rượu. D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 64 : Hợp chất thơm A có CTPT C8H8O2 khi xà phòng hóa thu được 2 muối. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của A là:
A. 5.	B.3.	C. 2.	D. 4.
Câu 65: Cho các phản ứng: X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
	 Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z + 
	 Z + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6	B. C12H14O4	C. C11H10O4	D. C11H12O4
Câu 66: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 67: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 68: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_on_tap_este_polime.doc