Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12: Amin - Amino axit và Protein (Có đáp án)

pdf 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12: Amin - Amino axit và Protein (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12: Amin - Amino axit và Protein (Có đáp án)
 Truy cập vào:  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1 
BTTN AMIN - AMINO AXIT VÀ PROTEIN (có đáp án) 
Câu 1. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được 
là 
A. 8,15 g B. 0,85 g C. 7,65 g D. 8,10 g 
Câu 2. Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribormanilin là 
A. 164,1ml B. 49,23ml C. 146,1ml D. 16,41ml 
Câu 3. Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là 
A. 1,86g B. 18,6g C. 8,61g D. 6,81g 
Cu 4. Một - amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng 
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X có thể l à : 
A. axit glutamic B. valin C. glixin D. alanin 
Câu 5. 1 mol α-aminoaxit X tác dụng vứa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 
28,287%. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3 – CH(NH2) – COOH 
B. H2N – CH2 – CH2 – COOH 
C. NH2 – CH2 – COOH 
D. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH 
Câu 6. Khi trùng ngưng 13,1g axit -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư 
người ta thu được m gam polime và 1,44g nước. Giá trị m là 
A. 10,41g B. 9,04g C. 11,02g D. 8,43g 
Câu 7. Một amin đơn chức chứa 19,718% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của amin là 
A. C4H5N B. C4H7N C. C4H9N D. C4H11N 
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được V
2H O
= 1,5V
2CO
. Công thức phân tử của 
amin là 
A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N 
Câu 9. Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 0,2M 
được 5,96g muối. Tìm thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt hết hỗn hợp A trên ? 
A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,672 lít D. 0,896 lít 
Câu 10. Cho 17,7g một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công 
thức phân tử của ankylamin là 
A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. CH5N 
Câu 11. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với 
dung dịch HCl 1M, rồi cơ cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch 
HCl đ dng l bao nhiu mililit? 
A. 100ml B. 50ml C. 200ml D. 320ml 
Câu 12.Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với 
dung dịch HCl 1M, rồi cơ cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết phân tử khối 
của các amin đều < 80. Công thức phân tử của các amin là ở đáp án A, B, C hay D? 
A. CH3 NH2; C2H5NH2 v C3H7NH2 
B. C2H3 NH2; C3H5NH2 v C4H7NH2 
C. C2H5 NH2; C3H7NH2 v C4H9NH2 
D. C3H7 NH2; C4H9NH2 v C5H11NH2 
Câu 13. Cho 10 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với 
dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin 
trên theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 theo thứ tự phn tử khối tăng dần thì cơng thức phn tử của 3 amin l ở đáp 
án nào sau đây? 
A. CH5N, C2H7N, C3H7NH2 
B. C2H7N, C3H9N, C4H11N 
C. C3H9N, C4H11N, C5H11N 
D. C3H7N, C4H9N, C5H11N 
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). 
Công thức của amin đó là công thức nào sau đây? 
 Truy cập vào:  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2 
A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C3H7NH2 
Câu 15. Hợp chất hữu cơ tạo bởi các nguyên tố C, H, N là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan 
trong nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 v có thể tc dụng với nước brom tạo kết tủa. Hợp 
chất đo có công thức phân tử như thế nào? 
A. C2H7N B. C6H13N C. C6H7N D. C4H12N2 
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được hỗn 
hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích nCO2: nH2O = 8 : 17. Công thức của hai amin là ở đáp án nào? 
A. C2H5NH2, C3H7NH2 C. C3H7NH2, C4H9NH2 
B. CH3NH2, C2H5NH2 D. C4H9NH2, C5H11NH2 
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết đôi ở mạch cacbon ta thu 
được CO2 v H2O theo tỉ lệ mol = 8:9. Vậy cơng thức phn tử của amin l cơng thức no? 
A. C3H6N B. C4H9N C. C4H8N D. C3H7N 
Câu 18. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. 
Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn 78% ? 
A. 346,7g B. 362,7g C. 463,4g D. 358,7g 
Câu 19. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05mol H2SO4 lỗng. Khối 
lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam? 
A. 7,1g B. 14,2g C. 19,1g D. 28,4 g 
Câu 20. Este X được điều chế từ aminoaxit và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 5,15 . Đốt 
cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6gam khí CO2 v 8,1gam nước và 1,12 lít nitơ (đktc). Công 
thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào sau đây? 
A. H2N  (CH2)2  COO  C2H5 
B. H2N  CH(CH3)  COO 

C. H2N  CH2 CH(CH3)  COOH 
D. H2N  CH2  COO  CH3 
Câu 21. X l một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng 
với HCl vừa đủ tạo r a 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây? 
A. H2N  CH2  COOH 
B. CH3  CH(NH2)  COOH 
C. CH3  CH(NH2)  CH2  COOH 
D. C3H7  CH(NH2)  COOH 
Câu 22. X l một amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm  NH2 và 1 nhóm  COOH. Cho 15,1 gam X tác 
dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào? 
A. C6H5  CH(NH2)  COOH 
B. CH3  CH(NH2)  COOH 
C. CH3  CH(NH2)  CH2  COOH 
D. C3H7CH(NH2)CH2COOH 
Câu 23. X l một amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm  NH2 v 1 nhóm  COOH. Cho 23,4 gam X tác 
dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào? 
A. CH3  CH(NH2)  COOH 
B. H2N  CH2  COOH 
C. H2N  CH2CH2  COOH 
D. CH2 = C(CH3)CH(NH2)COOH 
Câu 24. Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67% 42,66%, 
18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dd 
HCl, A có công thức cấu tạo như thế nào? 
A. CH3  CH(NH2)  COOH C. H2N  (CH2)2  COOH 
B. H2N  CH2  COOH D. H2N  (CH2)3  COOH 
Câu 25. Chất A có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% cịn lại l 
oxi. Khối lượng mol phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl, có nguồn 
gốc từ thiên nhiên, A có CTCT như thế nào. 
A. CH3  CH(NH2)  COOH B. H2N  (CH2)2  COOH 
B. H2N  CH2  COOH D. H2N  (CH2)3  COOH 
Câu 26. Este A được điều chế từ aminoaxit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi 
của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là 
A. H2N – CH2 – CH2 – COOCH3 
 Truy cập vào:  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3 
B. H2N – CH2 – COOCH3 
C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOCH3 
D. CH3 – CH(NH2) – COOCH3 
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn đồng đẳng X của axit aminoaxetic, thu được tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 
6 : 7. Các công thúc cấu tạo có thể có của X là: 
A. CH3CH(NH2)COOH ; H2NCH2CH2COOH 
B. CH3CH2CH(NH2)COOH; H2NCH2CH2CH2COOH 
C. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH ; H2N[CH2]4COOH 
D. CH3[CH2]3CH(NH2)COOH ; H2N[CH2]5COOH 
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn a mol aminoaxit A thu được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Aminoaxit A 
là 
A. H2NCH2COOH C. H2N[CH2]2COOH 
B. H2N[CH2]3COOH D. H2NCH(COOH)2 
Câu 29. Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,125M, sau đó cô cạn dd thu 
được 1,835g muối. Phân tử khối của X là 
A. 174 B. 147 C. 197 D. 187 
Câu 30. Một dung dịch amin đơn chức X tác dung vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau 
phản ứng thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của X? 
A. C2H5NH2 C. C6H5NH2 
B. C3H5NH2 D. C3H7NH2 
Câu 31. Hỗn hợp X gồm hai amin no bậc một X và Y. X chứa 2 nhóm axit và một nhóm amino, Y 
chứa một nhóm axit và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X hoặc 1 mol Y thì thu được số 
mol CO2 nhỏ hơn 6. Biết tỉ lệ khối lượng phân tử X
Y
M
1,96
M
 . Công thức cấu tạo của 2 amino axit l: 
A. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH 
B. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH 
C. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH 
D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH 
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam amino axit X (axit đơn chức) thì thu được 0,6 mol CO2; 0,5 
mol H2O và 0,1 mol N2. X có công thức cấu tạo là: 
A. H2NCH2CH2COOH hoặc CH3CH(NH2)COOH 
B. H2NCH = CHCOOH hoặc CH2 = C(NH2)COOH 
C. H2NCH2COOH 
D. H2NCH2CH(NH2)COOH 
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no đơn chức cần dùng 10,08 lít khí oxi (đktc). Công 
thức phân tử của amin đó là: 
A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. 
C4H9NH2 
Câu 34. Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hoà tan 
trong benzen (dung dịch X). Sục khí hiđroclorua vào 100 ml dung dịch X thì thu được 1,295 gam kết 
tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch X và lắc kĩ cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 
300 gam dung dịch nước brom 3,2 %. Vậy nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A là: 
 A. 0,20M và 0,20M B. 0,10M và 0,05M C. 0,15M và 0,10M D. 0,10M và 0,10 M 
Câu 35. Hỗn hợp X gồm một amin và O2 (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 
ml hỗn hợp X thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua 
dung dịch H2SO4 đặc thấy còn 91 ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy 
công thức của amin đã cho là: 
 A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C4H12N2 
Câu 36. ]. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng 
vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl 
dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là: 
 A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-
C3H4-COOH 
Câu 37. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 
28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với 
các chất trong dung dịch X? 
 A. 100 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 300 ml 
 Truy cập vào:  để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4 
Câu 38. Chất X có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại 
là oxi. Khối lượng mol phân tử của X <100 g/mol. X tác dụng được với NaOH và với HCl. X có 
nguồn gốc từ thiên nhiên, Vậy công thức cấu tạo của X là: 
 A. CH3-(CH2)2-CH(NH2)-COOH B. CH3)2CH-CH(NH2)-COOH 
 C. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH 
Câu 39. Cho aminoaxit X tác dụng với HNO2 thì thu được số mol khí N2 đúng bằng số mol X đã 
pứ. Mặt khác, khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì số mol khí CO2 thu được bằng số mol X đã pứ. 
Vậy công thức chung của X là: 
 A. H2N-R(COOH)2 B. (H2N)2R(COOH)2 C. H2N-R-COOH D. (H2N)2R-COOH 
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp 
thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % thể tích 
của ba chất trong hỗn hợp theo độ tăng phân tử khối lần lượt bằng bao nhiêu? 
A. 20%; 20% và 60% C. 25%; 25% và 50% 
B. 30%; 30% và 40% D. 20%; 60% và 20% 
ĐÁP ÁN 
1 A 9 D 17 B 25 A 33 B 
2 A 10 B 18 B 26 B 34 D 
3 A 11 D 19 B 27 A 35 C 
4 D 12 C 20 A 28 A 36 A 
5 A 13 B 21 B 29 B 37 C 
6 B 14 B 22 A 30 D 38 D 
7 C 15 C 23 D 31 D 39 A 
8 B 16 B 24 B 32 B 40 A 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_12_amin_amino_axit_va_protein_co.pdf