Bài tập trắc nghiệm Cacbohiđrat (Gluxit)

doc 14 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Cacbohiđrat (Gluxit)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm Cacbohiđrat (Gluxit)
A/ LÝ THUYẾT
Trong phân tử của các cacbohiđrat (gluxit) luôn có:
	A. nhóm chức xeton.	B. nhóm chức axit.	 
	C. nhóm chức andehit. 	D. nhóm chức ancol (rượu).
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của 
	A. ancol. 	B. xeton. 	C. amin. 	D. anđehit.(KA 2009)
Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là 
	A. Cn(H2O)m	B. CnH2nO	C. CxHyOz	D. R(OH)x(CHO)y
Glucozơ là một hợp chất:
	A. cacbohidrat (gluxit)	B. Mono saccarit	C. Đisaccarit	D. A, B đều đúng
Saccarozơ và mantozơ là:
	A. monosaccarit	B. Gốc glucozơ	C. Đồng phân	D. Polisaccarit
Tinh bột và xenlulozơ là
	A. monosaccarit	B. Đisaccarit 	C. Đồng phân	D. Polisaccarit
Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại
	A. monosaccrit	B. Đisaccarit	C. Polisaccarit	D. Cacbohidrat (gluxit)
Mantozơ và glucozơ đều không thuộc loại
	A. monosaccrit	B. Đisaccarit	C. Polisaccarit	D. Cacbohidrat (gluxit)
Glucozơ và fructozơ là:
	A. Disaccarit	B.Đồng đẳng	C. Andehit và xeton	D. Đồng phân
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? 
	A. Glucozơ và fructozơ. 	B. Saccarozơ và xenlulozơ. 
	C. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. 	D. Ancol etylic và đimetyl ete. (CĐ 2010)
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
	A. Amilozơ. 	B. Saccarozơ. 	C. Glucozơ. 	D. Xenlulozơ. (KB 2013)
Saccrozơ và mantozơ là:
	A. Disaccarit	B. cacbohiđrat	C. Đồng phân	D. Tất cả đều đúng
Dạng tồn tại chủ yếu của glucozơ là:
	A. Dạng hở	B. Dạng vòng 5 cạnh	C. Dạng vòng 6 cạnh	D. Dạng vòng 7 cạnh
Phân tử saccarozơ C12H22O11 được cấu tạo bởi:
	A. Hai gốc glucozơ 	B. Một góc glucozơ và một gốc fructozơ
	C. Hai gốc fructozơ 	D. Một gốc a - glucozơ và một gốc b - fructozơ
Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là 
	A. CH2OH[CHOH]4CHO	B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH 
	C. [C6H7O2(OH)3]n 	D. CH2OH[CHOH]4CH2OH
Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructozơ là 
	A. CH2OH[CHOH]4CHO	B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH 
 	C. [C6H7O2(OH)3]n 	D. CH2OH[CHOH]4CH2OH
Công thức cấu tạo của sobitol là 
	A. CH2OH[CHOH]4 CHO 	B. CH2OH[CHOH]3 COCH2OH 
	C. CH2OH[CHOH]4CH2OH 	D. CH2OHCHOHCH2OH
Sự quang hợp của cây xanh xãy ra được là do trong lá cây có chứa:
	A. clorin	B. Clorophin	C. Cloramin	D. clolin	
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh là do có chứa:
	A. Glucozơ	B. Saccarozơ	C. Tinh bột	D. Xenlulozơ
Tinh bột là hỗn hợp của các
	A. Amilozơ	B. Amilozơ và amilopectin C. Amilopectin	D. Glucozơ và aminoaxit
Phản ứng màu với I2 là phản ứng đặc trưng của chất nào:
	A. Xenlulozơ	B. Tinh bột	C. Saccaroxơ	D. Glixerol
 Phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
	A. Cu(OH)2	B. AgNO3/NH3 	C. Quỳ tím	D. Nước brom
Chọn phát biểu sai khi nói về glucozơ:
	A. là một ancol đa chức 	B. có cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng
	C. là một hợp chất tạp chức	D. Trong phân có 5 nhóm hidroxyl (-OH)
Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ
	A. [C6H5O2(OH)5]n	 B. [C6H7O2(OH)2]n	C. [C6H5O2(OH)3]n 	D. [C6H7O2(OH)3]n 
Qua nghiên cứu, người ta thấy gốc glucozơ (C6H10O5) của xenlulozơ có mấy nhóm hiđroxyl?
	A. 5 	B. 4	C. 3 	D. 2
Trong các chất: glucozơ, xenlulozơ, glixerol, benzen, axit fomic, saccarozơ, tinh bột, mantozơ, fructozơ. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước brom?
	A. 5 	B. 4	C. 3 	D. 2
Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi những thành phần là
	A. hai gốc α- glucozơ ở dạng mạch vòng 	B. hai gốc β-glucozơ ở dạng mạch vòng
	C. nhiều gốc α- glucozơ 	D. một gốc α- glucozơ và 1 β-gốc fructozơ
Glicogen còn được gọi là 
	A. tinh bột động vật	B. glyxin	C. glixerol	D. tinh bột thực vật
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
	A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3	B. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng
	C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim	D. Oxi hóa glucozơ bằng nước brom 
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức.
	A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
	B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
	C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng với Na.
	D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là có chứa nhiều nhóm hiđroxyl.
	A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	B.Phản ứng với Na
	C. Phản ứng với Cu(OH)2/OH−, t0C	D. Phản ứng lên men rượu
Cho các chất: ancol etylic, etylenglicol, glucozơ, đimetyl ete, sobitol, propan-1,3-diol và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
	A. 5 	B. 3 	C. 4 	D. 2 
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
	A. kim loại Na.	B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
	C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.	D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. ( khối A 2007)
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđroxyl trong phân tử:
	A. phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
	B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
	C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu
	D. Phản úng với anhiđrit axetic tạo este có 5 gốc axit trong phân tử. 
Những cacbohidrat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :
	A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ 	B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột
	C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ 	D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: 
	A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.	B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. 
	C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. 	D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. (KA 09)
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
	A. hoà tan Cu(OH)2. 	B. trùng ngưng. 	C. tráng gương. 	D. thủy phân. (KA 2008)
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
	A. 1 	B. 3 	C. 4 	D. 2( khối B 2008)
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: 
	A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. 	B. glixerol, axit axetic, glucozơ. 
	C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. 	D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. (khối B 2010)
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? 
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. 
C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. (CĐ 2013)
Phát biểu nào sau đây là đúng? 
	A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. 
	B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. 
	C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. 
	D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (CĐ 2013)
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là: 
	A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. 	B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. 
	C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. 	D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
Cacbohđrat chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm là:
	A. Saccarozơ	B. Mantozơ	C. Tinh bột	D. Fructozơ
Glucozơ có thể tạo được este có 5 gốc axetat với anhiđrit axetic. Công thức phân tử của este này là:
	A. C16H22O11	B. C11H22O11	C. C16H20O11	D. C21H22O11
Phản ứng nào dưới đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?
	A. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO.
	B. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH .
	C. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.
	D. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
Saccarozơ có thể tạo được este có 8 gốc axetat với anhiđrit axetic. Công thức phân tử của este này là:
	A. C20H30O19	B. C28H38O19	C. C28H40O20	D. C20H38O19
Cacbohiđrat không có khả năng mở vòng là:
	A. saccarozơ. 	B. glucozơ. 	C. mantozơ. 	D. fructozơ.
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về:
	A. Thành phần phân tử	B. Phản ứng thủy phân	
	C. Độ tan trong nước lạnh 	D. Cấu trúc mạch phân tử
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử 
	A. hiđro. 	B. nitơ. 	C. cacbon. 	D. oxi.
 Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? 
	A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. 
	B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. 
	C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. 
	D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.(KB 2012)
Chất được dùng để tẩy trắng đường, giấy và bột giấy trong công nghiệp là 
	A. CO2. 	B. N2O. 	C. NO2. 	D. SO2.
Phát biểu không đúng là
	A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
	B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
	C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
	D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. ( khối B 2007)
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. 
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. 
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. 
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom. 
Số phát biểu đúng là 
	A. 1. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2. ( KA 2012)
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: 
	A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. 	B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 
	C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. 	D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. (KA 2013)
 Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là 
	A. 1. 	B. 3 	C. 4. 	D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
	A. 2. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4. (KB 2013)
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra
phản ứng tráng bạc?
	A. Mantozơ. 	B. Fructozơ. 	C. Saccarozơ. 	D. Glucozơ. (KB 2013)
Cho các phát biểu sau: 
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. 
 (c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
	A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1. (KA 2013)
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
	A.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì cùng có thành phần phân tử (C6H10O5)n
	B.Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau
	C.Glucozơ là hợp chất đa chức
	D.Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit, xenlulozơ dễ kéo thành sợi nên tinh bột cũng dễ kéo sợi
 Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: 
	A. glucozơ, fructozơ. 	B. glucozơ, sobitol. 	C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol. (CĐ 10)
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
	A. saccarozơ. 	B. tinh bột. 	C. mantozơ. 	D. xenlulozơ.(KA 2008)
Một phân tử saccarozơ có 
	A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. 	B. hai gốc α-glucozơ. 
	C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. 	D. 1gốc α-glucozơ và 1gốc β-fructozơ. (KA 10)
Nhận định nào sau đây không đúng?
	A. Phân tử mantozơ do 2 gốc a–glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ hai ở C4(C1–O–C4)
	B. Phân tử saccarozơ do 2 gốc a–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc a–glucozơ ở C1, gốc β–fructozơ ở C4(C1–O–C4)
	C. Tinh bột có 2 loại liên kết a–[1,4]–glicozit và a–[1,6]–glicozit
	D. Xenlulozơ có các liên kết b–[1,4]–glicozit
Loại đường không chứa nhiều saccarozơ là:
	A. đường phèn 	B. đường kính	C. Mật mía	D. Mật ong
Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:
	A. Glucozơ và fructozơ có khả năng tác dụng AgNO3/NH3 đun nóng sinh ra Ag
	B. Glucozơ và fructozơ có khả năng tác dụng Hiđrô tạo cùng một sản phẩm
	C. Glucozơ và fructozơ có khả năng tác dụng Cu(OH)2 cho ra cùng loại phức đồng
	D. Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử
Muốn biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
	A. Cu(OH)2	B. AgNO3/NH3 	C. Quỳ tím	D. NaOH
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, axit acrylic, axit fomic, metyl glicozit. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa làm mất màu nước brom là
	A. 5. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4.
Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong amilozơ là:
	A. a-1,6-glicozit	B. a-1,2-glicozit	C. a-1,4-glicozit	D. a-1,4-glicozit
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là 
	A. 3. 	B. 4. 	C. 5. 	D. 2.(CĐ 2011)
Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng gương nhưng không làm mất màu nước brôm là do:
	A. Fructozơ chỉ có tính khử, không có tính oxi hóa	
	B. Fructozơ có nhóm OH ở C1
	C. Fructozơ có cấu tạo mạch hở và mạch vòng	
	D. Phản ứng tráng gương có môi trường kiềm còn nước brôm không có
Glucozơ tác dụng được với 
	A. H2 (Ni,t0); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H+, t0)	
	B. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni,t0); (CH3CO)2O
	C. H2 (Ni,t0); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2	
	D. H2 (Ni,t0); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
Dãy các dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 nhiệt độ thường là:
	A. Mantozơ, saccarozơ, fructozơ, glixerol	B. saccarozơ, etylenglicol, glixerol, fomon
	C. Fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ	D. glixerol, axeton, fomon, anđehit axetic
Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là 
	A. 3 	B. 6 	C. 5	 D. 4( khối B 2008)
Trong tinh bột, các mắt xích-glucozơ liên kết với nhau bằng
	A. liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit	B. liên kết -1,4-glicozit và -1,2-glicozit
	C. liên kết -1,4-glicozit và -1,4-glicozit	D. liên kết -1,6-glicozit và -1,4-glicozit
Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, mantôzơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
	A. 8	B. 7	C. 5	D. 6
Dãy các chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
	A. Glixerol, axetilen, olein, saccarozơ.
	B. Fructozơ, anđehit fomic, axit fomic, but-2-in
	C. Glucozơ, anđehit fomic, axit fomic, saccarozơ.
	D. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, vinylaxetilen.
Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là 
	A. 5 	B. 4 	C. 2 	D. 3 (CĐ 2008)
Cho các phát biểu sau: 
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; 
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; 
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; 
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. 
Phát biểu đúng là 
	A. (2) và (4). 	B. (1) và (3). 	C. (3) và (4). 	D. (1) và (2). (CĐ 2012)
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
	A.(3), (4), (5), (6) 	B.(1), (3), (4), (6) 	C.(2), (3), (4), (5) 	D.(1,), (2), (3),(4)(KB 09)
Fructozơ không phản ứng được với:
	A. Cu(OH)2	B. [Ag(NH3)2]OH.	C. H2/Ni,t0	D. dung dịch Brôm.
Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng là:
	A. Phản ứng với Cu(OH)2	B. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH (AgNO3/NH3)
	C. Phản ứng với H2/Ni,t0	D. Phản ứng với CH3OH/HCl
Glucozơ phản ứng với chất nào sau đây có xúc tác thích hợp tạo ra hợp chất đa chức?
	A. (CH3CO)2O	B. [Ag(NH3)2]OH.	C. H2/Ni,t0	D. nước Brôm.
Cho các phát biểu sau: 
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. 
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. 
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. 
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. 
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). 
Số phát biểu đúng là 
	A. 5. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4. (KB 2011)
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 
Số phát biểu đúng là 
	A. 6. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5. (KB 2011)
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: 
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. 
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. 
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. 
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. 
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là 
	A. 5. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3. (CĐ 2011)
 Cho các phát biểu sau: 
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. 
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. 
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. 
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. 
Số phát biểu đúng là 
	A. 4. 	B. 5. 	C. 3. 	D. 2. (KA 2012)
Cho các chất (và điều kiện): (1) H2O(H+,t0), (2) Cu(OH)2, (3)AgNO3/NH3, (4)(CH3CO)2O (H2SO4 đặc). Saccarozơ có thể tác dụng với: 
	A. (1), (2).	B.(2), (4).	C. (2), (3),(4).	D. (1),(2),(4).
Có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n dựa trên tính chất là 
	A. Thủy phân tinh bột, xenlulozơ (H+, t0) sản phẩm cuối cùng là glucozơ C6H12O6.
	B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc 
	C. Tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước
	D. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol CO2:H2O = 5:6
Chất không phản ứng với glucozơ là 
	A. AgNO3/NH3	B. Cu(OH)2	C. H2/Ni (nhiệt độ)	 D. I2
Cho các hợp chất sau:
	(1)Glixerol, (2)triolein, (3)sobitol, (4)Saccarozơ, (5)Mantozơ, (6) Tinh bột, (7) Xenlulozơ. 
Có bao nhiêu chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ?
	A. 4	B. 3	C.2	D. 5
Nhận định sai là
	A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. 
	B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2	
	C. Phân biệt saccarozơ và glixerin bằng Cu(OH)2 
	D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
	A. Glucozơ và Fructzơ là đồng phân cấu tạo của nhau
	B. Có thể phân biệt Glucozơ và Fructozơ bằng phản ứng tráng gương
	C. Trong dung dịch Glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
	D. Metyl glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là 
	A. glucozơ . 	B. saccarozơ . 	C. mantozơ. 	D. xenlulozơ. (KB 2010)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng
	B. Glucozơ tác dụng được với nước brom
	C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH
	D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề n

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_cacbohidrat_gluxit.doc