Bài tập tổng hợp về Vật lí hạt nhân (Có đáp án)

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 885Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tổng hợp về Vật lí hạt nhân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập tổng hợp về Vật lí hạt nhân (Có đáp án)
CẤU TẠO HẠT NHÂN - NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
	* Chuẩn kiến thức, kỷ năng:
- ViÕt ®­îc hÖ thøc Anh-xtanh gi÷a khèi l­îng vµ n¨ng l­îng.
- Các loại đơn vị khối lượng, năng lượng dùng trong vật lý hạt nhân.
- Nªu ®­îc ph¶n øng h¹t nh©n lµ g×.
- Nªu ®­îc hiÖn t­îng phãng x¹ lµ g×.
- Xác định được loại phản ứng.
-Nªu ®­îc ®iÒu kiÖn ®Ó ph¶n øng nhiÖt h¹ch, ph¶n øng phân h¹ch xảy ra lµ g×? 
- Xác định năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân. So sánh mức độ bền vững giữa các hạt nhân
- Xác định năng lượng tỏa ra hay thu vào trong các phản ứng hạt nhân.
	*Nội dung giảm tải và định hướng câu hỏi:
	- 90% năm nay sẽ có 1 câu về thuyết tương đối hẹp
	- Bỏ dạng bài tập liên quan đến độ phóng xạ (kèm theo các bài tập về trị xạ ...)
	- Bỏ bài liên quan đến phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất
Câu 1: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là 
5,60 g. 	B. 35,84 g. 	C. 17,92 g. 	D. 8,96 g.
Câu 2: Phóng xạ β- là 
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. 
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng. 
C. sự giải phóng êlectrôn từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử. 
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng. 
Câu 3: Hạt nhân Triti (T13 ) có 
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. 	B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn. 
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn .	 	D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron). 
Câu 4: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn 
A. số nuclôn. 	B. số nơtrôn	. 	C. khối lượng. 	D. số prôtôn. 
Câu 5: Hạt nhân càng bền vững khi có 
A. số nuclôn càng nhỏ. 	 	B. số nuclôn càng lớn. 
C. năng lượng liên kết càng lớn. 	D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. 
Câu 6: Xét một phản ứng hạt nhân: H12 + H12 → He23 + n01 . Biết khối lượng của các hạt nhân H12 MH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là 
7,4990 MeV. 	B. 2,7390 MeV. 	C. 1,8820 MeV. 	D. 3,1654 MeV. 
Câu 7: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết 
A. tính cho một nuclôn. 	B. tính riêng cho hạt nhân ấy. 
C. của một cặp prôtôn-prôtôn. 	D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron). 
Câu 8: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng 
A. 2 giờ. 	B. 1,5 giờ. 	C. 0,5 giờ. 	D. 1 giờ. 
Câu 9: Phát biểu nào là sai? 
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền. 
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị. 
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. 
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
Câu10: Phản ứng nhiệt hạch là sự 
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao. 
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao. 
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt. 
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn. 
Câu 11: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U92238 là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là 
A. 8,8.1025. 	B. 1,2.1025. 	C. 4,4.1025. 	D. 2,2.1025. 
Câu 12: Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg; 1eV = 1,6.10-19 J ; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng 
A. 72,7 MeV. 	B. 89,4 MeV. 	C. 44,7 MeV. 	D. 8,94 MeV. 
Câu 13: Hạt nhân Cl1737 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Cl1737 bằng 
A. 9,2782 MeV. 	B. 7,3680 MeV. 	C. 8,2532 MeV. 	D. 8,5684 MeV. 
Câu 14: Trong quá trình phân rã hạt nhân U92238 thành hạt nhân U92234, đã phóng ra một hạt α và hai hạt 
A. nơtrôn (nơtron). 	B. êlectrôn (êlectron). C. pôzitrôn (pôzitron). D. prôtôn (prôton). 
Câu15: Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng 
A. 3,2 gam. 	B. 2,5 gam. 	C. 4,5 gam. 	D. 1,5 gam. 
Câu 16: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? 
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ. 
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. 
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. 
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. 
Câu 17: Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là 
A. 6,826.1022. 	B. 8,826.1022. 	C. 9,826.1022. 	D. 7,826.1022. 
Câu 18: Phản ứng nhiệt hạch là 
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời. 
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao. 
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. 
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng. 
Câu 19: Hạt nhân biến đổi thành hạt nhân do phóng xạ
	A. a và b-.	B. b-.	C. a.	D. b+
Câu 20: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
	A. 25%.	B. 75%.	C. 12,5%.	D. 87,5%.
Câu 21: Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?
	A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
	B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
	C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
	D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 22: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là 
	A. 0,6321 MeV.	B. 63,2152 MeV.	C. 6,3215 MeV.	D. 632,1531 MeV.
Câu 23: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt a có khối lượng ma . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt a ngay sau phân rã bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 24: Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 25: Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g có số nơtron xấp xỉ là
	A. 2,38.1023.	B. 2,20.1025.	C. 1,19.1025.	D. 9,21.1024.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
	A. Trong phóng xạ a, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
	B. Trong phóng xạ b-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
	C. Trong phóng xạ b, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
	D. Trong phóng xạ b+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 27: Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
	A. 25,25%.	B. 93,75%.	C. 6,25%.	D. 13,5%.
Câu 28: Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy khối lượng các hạt nhân ; ; ; lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
	A. thu vào là 3,4524 MeV.	B. thu vào là 2,4219 MeV.
	C. tỏa ra là 2,4219 MeV.	D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Câu 29: Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
	A. 14,25 MeV.	B. 18,76 MeV.	C. 128,17 MeV.	D. 190,81 MeV.
Câu 30: Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
	B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
	C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
	D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Câu 31: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
	A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
	B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
	C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
	D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 32: Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
	A. 15,017 MeV.	B. 200,025 MeV.	C. 17,498 MeV.	D. 21,076 MeV.
Câu 33: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
	A. 0,5T.	B. 3T.	C. 2T.	D. T.
Câu 34: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
	A. .	B. 	C. 	D. 
Câu 35 : Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
	A. 1,25m0c2.	B. 0,36m0c2.	C. 0,25m0c2.	D. 0,225m0c2.
Câu 36: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
	A. Y, X, Z. 	B. Y, Z, X.	C. X, Y, Z.	D. Z, X, Y.
Câu 37: Hạt nhân Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
	A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.	B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. 
	C. bằng động năng của hạt nhân con. 	D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 38: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng 
	A. 3,125 MeV.	B. 4,225 MeV.	 	C. 1,145 MeV. 	D. 2,125 MeV.
Câu 39: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
	A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.	B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
	C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.	D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 40: Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar ; Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar
	A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.	B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
	C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.	D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 41: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
	A. .	B. .	C. .	D. N0.
Câu 42: Biết đồng vị phóng xạ C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
	A. 1910 năm.	B. 2865 năm.	C. 11460 năm.	 	D. 17190 năm.
Câu 43: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
	A. 50 s.	B. 25 s.	C. 400 s.	D. 200 s.
Câu 44: Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
	A. 4,24.108J.	B. 4,24.105J.	 	C. 5,03.1011J. 	D. 4,24.1011J.
Câu 45: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
	A. 19,0 MeV.	B. 15,8 MeV.	 	C. 9,5 MeV. 	D. 7,9 MeV.
Câu 46: Khi nói về tia a, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia a phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
	B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia a bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
	C. Khi đi trong không khí, tia a làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
	D. Tia a là dòng các hạt nhân heli ().
Câu 47: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
	A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.	B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
	C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.	D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 48: Phản ứng nhiệt hạch là
	A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
	B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
	C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
	D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 49: Pôlôni phóng xạ a và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; a; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u =. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
	A. 5,92 MeV.	B. 2,96 MeV.	C. 29,60 MeV. 	D. 59,20 MeV.
Câu 50: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
	A. thu năng lượng 18,63 MeV.	B. thu năng lượng 1,863 MeV.
	C. tỏa năng lượng 1,863 MeV.	D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Câu 51: Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra
 với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là:
	A. 4.	B. .	C. 2.	D. .
Câu 52: Khi nói về tia g, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Tia g không phải là sóng điện từ.
	B. Tia g có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
	C. Tia g không mang điện.
	D. Tia g có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Câu 53: Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia a và biến đổi thành chì . Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 54: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
	A. 2,41.108 m/s	B. 2,75.108 m/s	C. 1,67.108 m/s	D. 2,24.108 m/s
Câu 55: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ a và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt a và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 56: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
	A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng	B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
	C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân	D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 57: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
	A. số prôtôn.	B. số nuclôn.	C. số nơtron.	D. khối lượng.
Câu 58: Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
	A. 3,3.108 năm.	B. 6,3.109 năm.	C. 3,5.107 năm.	D. 2,5.106 năm.
Câu 59: Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol Heli là
	A. 1,3.1024 MeV.	B. 2,6.1024 MeV.	C. 5,2.1024 MeV.	D. 2,4.1024 MeV.
Câu 60: Các hạt nhân đơteri ; triti , heli có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
	A. ; ; .	B. ; ; .	C. ; ;.	D. ; ; .
Câu 61: Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 62: Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là l = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
	A. 5.108s.	B. 5.107s.	C. 2.108s.	D. 2.107s.
Câu 63: Trong các hạt nhân: , , và , hạt nhân bền vững nhất là
	A. 	B. .	C. 	D. .
Câu 64: Cho phản ứng hạt nhân :. Biết khối lượng của lần lượt là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
	A. 1,8821 MeV.	B. 2,7391 MeV.	C. 7,4991 MeV.	D. 3,1671 MeV.
Câu 65: Cho phản ứng hạt nhân: X + ® . Hạt X là
	A. anpha.	B. nơtron.	C. đơteri.	D. prôtôn.	
Câu 66: Hai hạt nhân và có cùng
	A. số nơtron.	B. số nuclôn.	C. điện tích.	D. số prôtôn.
Câu 67: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0.	B. 0,875N0.	C. 0,75N0.	D. 0,125N0
Câu 68: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì:
	A. Năng lượng liên kết riêng càng nhỏ. B. Năng lượng liên kết càng lớn
	C. Năng lượng liên kết càng nhỏ. D. Năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 69: Dùng một hạt có động năng 7,7MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng . Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt nhân . Biết . Động năng của hạt là:
	A.6,145MeV B. 2,214MeV C. 1,345MeV D. 2,075MeV.
Câu 70: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
	 A. Tia 	B. Tia C. Tia D. Tia X.
Câu 71: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200W. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200MeV; số A- vô- ga –đro NA=6,02.1023mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là: 
	A. 461,6g B. 461,6kg C. 230,8kg D. 230,8g
Câu 72: Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U, với tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 7/1000. Biết chu kí bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm B. 1,74 tỉ năm C. 2,22 tỉ năm D. 3,15 tỉ năm
Câu 73: Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơ tê ri lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 2,24MeV B. 3,06MeV	 C. 1,12 MeV D. 4,48MeV
Câu 74: Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
	A. 18,3 eV.	B. 30,21 MeV.	C. 14,21 MeV. 	D. 28,41 MeV.
Câu 75: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
	A. Tia g.	B. Tia a.	C. Tia b+.	D. Tia b-.
Câu 76: Trong phản ứng hạt nhân: , hạt X là
	A. êlectron.	B. pôzitron.	C. prôtôn.	D. hạt a.
Câu 77: Hạt nhân phóng xạ a và biến thành hạt nhân . Cho chu kì bán rã của là 138 ngày và ban đầu có 0,02 g nguyên chất. Khối lượng còn lại sau 276 ngày là
	A. 5 mg.	B. 10 mg.	C. 7,5 mg.	D. 2,5 mg.
Câu 78: Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
	A. cùng khối lượng, khác số nơtron.	B. cùng số nơtron, khác số prôtôn.
	C. cùng số prôtôn, khác số nơtron.	D. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.
Câu 79: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của đồng vị này giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu?
	A. 85%.	B. 80%.	C. 87,5%.	D. 82,

Tài liệu đính kèm:

  • docTong_hop_noi_dung_on_tap_Vat_ly_hat_nhan.doc