Bài tập phần liên kết

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2240Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập phần liên kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập phần liên kết
Bài tập phần liên kết
Bài 1: Cho hợp chất có dạng AXmEn trong đó: A là nguyên tử trung tâm, X là phối tử có liên kết đơn với nguyên tử A, E là cặp e tự do của A. Biết m + n = 5
	Hãy biện luận theo m, n về khả năng lai hóa của A và dạng hình học của phân tử 
Bài 2: Cho biết các năng lượng phân li liên kết sau đây: 
Liên kết 	O – H C – C 	C = C	 C – H Cl – Cl H – Cl C- O C - Cl
E (kcal/mol) 11 83 143 100 57 103 84 78,5
Hãy tính hiệu ứng nhiệt trong các phản ứng sau đây
HCl + CH2 = CH2 đ CH3 – CH2Cl
C2H5OH đ H2O + CH2 = CH2
CH4 + Cl2 đ HCl + CH3Cl
Bài 3: Cho biết các năng lượng liên kết sau đây: EC-C = 343,4 kJ/mol, EC=C = 597,7 kJ/mol; EC-H = 418,4 kJ/ mol
Hãy tính năng lượngnt hóa của ben zen ứng với công thức cổ điển của Kekule
B) So sánh với giá trị thực nghiệm EA = 5496,7 kJ/mol và giải thích
ĐS: EA = 5333,7 kJ
Bài 4: a) Đối với những hợp chất tương tự thì những hợp chất có khối lượng phân tử lớn thường có nhiệt độ sôi cao, tại sao H2S lại có nhiệt độ sôi thấp hơn nước
b) Tại sao dung dịch các hợp chất NR4OH (R là gốc hiđrocacbon ) là một bazơ mạnh giống như bazơ kiềm còn dung dịch NH3 và các dung dịch amin bậc 1, 2, 3 là bazơ yếu
c) Tại sao p- O2N- C6H4-OH lại có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong các dung môi phân cực lớn hơn so với o- O2N- C6H4-OH
Bài 5: 
a) Tại sao trong các phân tử H2O, NH3 các góc liên kết HOH (104,50) < HNH(1070) < góc tứ diện (109028’)
b) Tại sao góc HSH (92015’) trong phân tử H2S < HOH trong phân tử H2O 
c) Xét 2 phân tử H2O và F2O tại sao góc FOF (103015’) lại nhỏ hơn góc HOH 
d) Tại sao trong phân tử HCHO góc HCH (1160) lại nhỏ hơn 1200 và góc HCO (1220) lại lớn hơn 1200
Bài 6: Đối với mỗi hợp chất sau đây: F2O, NF3, BF3 hãy cho biết:
Số cặp e liên kết và không liên kết của nguyên tử trung tâm
 Cấu trúc hình học của phân tử
Đánh giá các góc liên kết FOF, FNF, FBF
Bài 7: Hãy giải thích tại sao góc ClSCl < ClOCl trong các phân tử SCl2, OCl2
FOF < ClOCl trong các phân tử OF2 và OCl2
Bài 8: áp dụng qui tắc bát tử ( octet) hãy viết sơ đồ Lewis của các phân tử sau: NH3, H2O2, CH3CN, CH3COOH, HNO3, N2O5, SO3, SOCl2, CO, SO2, H2SO4, HClO4, H2S2O7, H2S2O8
Bài 9: Nêu ra 5 ví dụ về những trường hợp mà quy tắc bát tử không được nghiệm đúng
Bài 10: Hãy viết sơ đồ Lewis của các phân tử sau đây và hãy cho biết phân tử nào không chứa điện tích hình thức dương hoặc âm
(CH3)3N-B(CH3)3; (CH3)2NOCH3; CH2N2; (CH3)3NO; F3BO(CH3)2; HClO, HClO2, HClO3
Bài 11: Trong các chất sau đây chất nào tồn tại được loại đồng phân hỗ biến (tautome) : CH3COCH2CHO; CH3CHOHCH2CH2CHO; CH3COCH2COOCH3; CH3COCH2OOCCH3; CH3COCH=CHCHO
Bài 12: 
Biết rằng momen lưỡng cực của clobenzen là m1 =1,53 D, anilin có m 2 = 1,6 D, nitrobenzen có m 3 = 3,9D hãy tính momen lưỡng cực m O , m m , m p của các hợp chất o-, m-, p- điclobenzen, nitroclobenzen, nitro anilin, clo anilin
Bài 13: Cho các phân tử sau:
a) CO2 b) H2O c) NH3	d) NF3 e) PCl5
1. Phân tử nào có liên kết phân cực nhất
2. Phân tử nào phân cực ? không phân cực? Tại sao?
Bài 14: Xét 2 phân tử PF3 va PF5
a) Viết công thức Lewis của các phân tử trên. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học phân tử của chúng
b) Giải thích trong 2 phân tử trên, phân tử nào có cực và không cực
c) Có tồn tại phân tử NF5 và AsF5 không? Tại sao?
Bài 15: Hai phân tử NH3 và NF3 đều có cấu trúc tháp tam giác
hãy cho biết công thức cấu tạo và trạng thái lai hóa của N trong cả hai trường hợp, biểu diễn chúng bằng sơ đồ
Giải thích tại sao m (1,46D) >> m (0,2D)
So sánh góc liên kết trong các phân tử trên
Bài 16
Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi trong mỗi dãy sau:
a.
 80oC 110oC 136oC 182oC 155oC
b. 
 115oC 117oC 256oC 187oC
c.
 214oC 279oC 239oC
Bài 17
Hãy giải thích sự tăng dần nhiệt độ sôi của :
a.CH3OH (65oC) < CH3CH2OH (78,5oC) < n-C3H7OH (97,2oC)< n-C4H9OH (138oC).
b. Rượu X CH3CH2CH2OH có nhiệt độ sôi cao hơn rượu Y (CH3)2CH-OH
Bài 18
Một trong những hợp chất mới có thể được dùng để thay thế CFCl3 (Freon-11) trong điều hoà và tủ lạnh là hợp chất X có thành phần nguyên tố 23,54% C , 1,98% H và 74,48 % F.
1, Xác định CTDGN của X
2, Xác định CTPT của X biết MX= 90 đến 100.
3, Viết công thức các đồng phân cấu tạo của X và cho biết đồng phân nào có độ phân cực lớn nhất .
Bài 19
1.HF có m = 1,91 D và sôi ở 19,34oC.
C2H5F có m=1,80D và sôi ở –37,7oC
Tại sao lại có sự khác biệt như vậy?
2.Hai amin có cùng phân tử khối là (CH3)3N và CH3CH2CH2NH2 . Một chất sôi ở 49 oC , chất còn lại sôi ở 3oC . Hỏi chất nào sôi ở nhiệt độ nào ?
Bài 20
So sánh nhiệt độ sôi và giải thích ?
n-Hexan, iso-Hexan, 3-metylpentan, 2,3-đimetylbutan.
Bài 21
Cho 4 chất thơm có độ sôi tương ứng như sau:
Chất thơm
A
B
C
D
toC (oC)
80
132,1
184,4
181,2
Hãy xác định A, B, C, D là những chất nào trong số các chất sau :
C6H5NH2, C6H5OH , C6H5Cl, C6H6.
Bài 22
So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau:
a.
(B)
b.
C2H5NH2 (CH3)3N C2H5-NH-CH3
 (A) (B) (C)
c. C2H5OH (A) và CH3OCH3 (B)
d. C2H5OH (A) và C2H5Br (B)
Bài 23
Hãy giải thích tại sao ở điều kiện thường những chất trong từng cặp chất sau có sự khác nhau về trạng thái :
CH3CH2OH (chất lỏng) và CH3OCH3 (khí).
H2O (lỏng) và H2S (khí).
Bài 24
Vì sao khi cho Etanol vào nước thì thể tích hỗn hợp dung dịch thu được lại giảm so với tổng thể tích hai chất ban đầu?
Bài 25
Cho các chất hữu cơ sau:
CH3COOH (A) CH3OCH3 (B) CH3CH2CH=O (C)
CHCl3 (D) (E) (G)(H)
(I) (K)(L)(M)
(N)
Những chất nào có liên kết Hiđro liên phân tử ?
Những chất nào có liên kết Hidro nội phân tử?
Những chất nào tạo được liên kết Hiđro với nước?
Những chất nào tạo được liên kết Hiđro với axeton?
Bài 26
 Có 5 chất hữu cơ: cis- CHCl=CHCl ; trans- CHCl=CHCl ;
 cis- CH3- CH=CHCl ; trans- CH3-CH=CHCl và trans- CH3-CH=CH-COOH
với các giá trị momen lưỡng cực sau đây:
Chất hữu cơ
A
B
C
D
E
m (D)
0,00
1,89
2,13
1,97
1,71
Hãy chỉ rõ A,B,C,D,E ứng với chất nào? Giải thích
Bài 27
Căn cứ vào tính chất hãy chỉ rõ đồng phân nào (A hoặc B) là đồng phân cis hoặc đồng phân trans.
FCH=CHF m A=0,0 m B = 2,4
C6H5 CH=CH-COOH tonc (A) = 68oC , tonc (B) =134oC

Tài liệu đính kèm:

  • docbai tap lien ket.doc